Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
5:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày ấy, Đê-bô-ra và Ba-rác, con A-bi-nô-am hát bài này:
  • 新标点和合本 - 那时,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那日,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉唱歌,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 那日,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉唱歌,说:
  • 当代译本 - 那一天,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉高唱凯歌:
  • 圣经新译本 - 那一天,底波拉和亚比挪菴的儿子巴拉唱起歌来说:
  • 中文标准译本 - 那一天,底波拉和亚比挪安的儿子巴拉克歌唱说:
  • 现代标点和合本 - 那时,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • 和合本(拼音版) - 那时底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • New International Version - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • New International Reader's Version - On that day Deborah and Barak sang a song. Barak was the son of Abinoam. Here is what Deborah and Barak sang.
  • English Standard Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day:
  • New Living Translation - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • The Message - That day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • Christian Standard Bible - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang:
  • New American Standard Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • New King James Version - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying:
  • Amplified Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • American Standard Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day, saying,
  • King James Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day, saying,
  • New English Translation - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this victory song:
  • World English Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • 新標點和合本 - 那時,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉作歌,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那日,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱歌,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那日,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱歌,說:
  • 當代譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪庵的兒子巴拉高唱凱歌:
  • 聖經新譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱起歌來說:
  • 呂振中譯本 - 那一天、 底波拉 唱起歌來, 亞比挪菴 的兒子 巴拉 也 唱着 ,說:
  • 中文標準譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪安的兒子巴拉克歌唱說:
  • 現代標點和合本 - 那時,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉作歌,說:
  • 文理和合譯本 - 是日底波拉與亞比挪菴子巴拉歌曰、
  • 文理委辦譯本 - 底破喇與亞庇娜暗子巴勒謳歌曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是日 底波拉 與 亞比挪菴 子 巴拉 謳歌曰、
  • Nueva Versión Internacional - Aquel día Débora y Barac hijo de Abinoán entonaron este canto:
  • 현대인의 성경 - 그 날 드보라와 아비노암의 아들 바락이 이런 승리의 개가를 불렀다.
  • Новый Русский Перевод - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • La Bible du Semeur 2015 - En ce même jour, Débora chanta ce cantique avec Baraq, fils d’Abinoam :
  • リビングバイブル - デボラとバラクは、この大勝利をたたえて歌いました。
  • Nova Versão Internacional - Naquele dia, Débora e Baraque, filho de Abinoão, entoaram este cântico:
  • Hoffnung für alle - Am Tag des Sieges sangen Debora und Barak, der Sohn von Abinoam, dieses Lied:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นเดโบราห์กับบาราคบุตรอาบีโนอัมร้องเพลงบทนี้ว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เดโบราห์​และ​บาราค​บุตร​อาบีโนอัม​จึง​ร้อง​เพลง​ใน​วัน​นั้น​ว่า
交叉引用
  • Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • 2 Sử Ký 20:27 - Sau đó họ kéo quân về Giê-ru-sa-lem, Giô-sa-phát dẫn đầu toàn dân với niềm vui vì Chúa Hằng Hữu đã cho họ chiến thắng kẻ thù.
  • 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:1 - An-ne cầu nguyện: “Lòng con tràn ngập niềm vui trong Chúa Hằng Hữu! Chúa Hằng Hữu ban năng lực mạnh mẽ cho con! Bây giờ con có thể đối đáp kẻ nghịch; vì Ngài cứu giúp nên lòng con hớn hở.
  • Lu-ca 1:67 - Xa-cha-ri được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, liền nói tiên tri:
  • Lu-ca 1:68 - “Tôn ngợi Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì Ngài đã thăm viếng và cứu chuộc dân Ngài.
  • Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
  • Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
  • Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
  • Dân Số Ký 21:17 - Và người Ít-ra-ên hát lên rằng: “Trào nước lên, giếng hỡi! Cho ta ca ngợi!
  • Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
  • Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Y-sai 12:4 - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
  • Y-sai 12:5 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ. Hãy để cả thế giới tán dương Ngài.
  • Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày ấy, Đê-bô-ra và Ba-rác, con A-bi-nô-am hát bài này:
  • 新标点和合本 - 那时,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那日,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉唱歌,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 那日,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉唱歌,说:
  • 当代译本 - 那一天,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉高唱凯歌:
  • 圣经新译本 - 那一天,底波拉和亚比挪菴的儿子巴拉唱起歌来说:
  • 中文标准译本 - 那一天,底波拉和亚比挪安的儿子巴拉克歌唱说:
  • 现代标点和合本 - 那时,底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • 和合本(拼音版) - 那时底波拉和亚比挪庵的儿子巴拉作歌,说:
  • New International Version - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • New International Reader's Version - On that day Deborah and Barak sang a song. Barak was the son of Abinoam. Here is what Deborah and Barak sang.
  • English Standard Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day:
  • New Living Translation - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • The Message - That day Deborah and Barak son of Abinoam sang this song:
  • Christian Standard Bible - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang:
  • New American Standard Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • New King James Version - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying:
  • Amplified Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • American Standard Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day, saying,
  • King James Version - Then sang Deborah and Barak the son of Abinoam on that day, saying,
  • New English Translation - On that day Deborah and Barak son of Abinoam sang this victory song:
  • World English Bible - Then Deborah and Barak the son of Abinoam sang on that day, saying,
  • 新標點和合本 - 那時,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉作歌,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那日,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱歌,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那日,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱歌,說:
  • 當代譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪庵的兒子巴拉高唱凱歌:
  • 聖經新譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉唱起歌來說:
  • 呂振中譯本 - 那一天、 底波拉 唱起歌來, 亞比挪菴 的兒子 巴拉 也 唱着 ,說:
  • 中文標準譯本 - 那一天,底波拉和亞比挪安的兒子巴拉克歌唱說:
  • 現代標點和合本 - 那時,底波拉和亞比挪菴的兒子巴拉作歌,說:
  • 文理和合譯本 - 是日底波拉與亞比挪菴子巴拉歌曰、
  • 文理委辦譯本 - 底破喇與亞庇娜暗子巴勒謳歌曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是日 底波拉 與 亞比挪菴 子 巴拉 謳歌曰、
  • Nueva Versión Internacional - Aquel día Débora y Barac hijo de Abinoán entonaron este canto:
  • 현대인의 성경 - 그 날 드보라와 아비노암의 아들 바락이 이런 승리의 개가를 불렀다.
  • Новый Русский Перевод - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день Девора и Варак, сын Авиноама, спели такую песнь:
  • La Bible du Semeur 2015 - En ce même jour, Débora chanta ce cantique avec Baraq, fils d’Abinoam :
  • リビングバイブル - デボラとバラクは、この大勝利をたたえて歌いました。
  • Nova Versão Internacional - Naquele dia, Débora e Baraque, filho de Abinoão, entoaram este cântico:
  • Hoffnung für alle - Am Tag des Sieges sangen Debora und Barak, der Sohn von Abinoam, dieses Lied:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นเดโบราห์กับบาราคบุตรอาบีโนอัมร้องเพลงบทนี้ว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เดโบราห์​และ​บาราค​บุตร​อาบีโนอัม​จึง​ร้อง​เพลง​ใน​วัน​นั้น​ว่า
  • Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • 2 Sử Ký 20:27 - Sau đó họ kéo quân về Giê-ru-sa-lem, Giô-sa-phát dẫn đầu toàn dân với niềm vui vì Chúa Hằng Hữu đã cho họ chiến thắng kẻ thù.
  • 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:1 - An-ne cầu nguyện: “Lòng con tràn ngập niềm vui trong Chúa Hằng Hữu! Chúa Hằng Hữu ban năng lực mạnh mẽ cho con! Bây giờ con có thể đối đáp kẻ nghịch; vì Ngài cứu giúp nên lòng con hớn hở.
  • Lu-ca 1:67 - Xa-cha-ri được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, liền nói tiên tri:
  • Lu-ca 1:68 - “Tôn ngợi Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì Ngài đã thăm viếng và cứu chuộc dân Ngài.
  • Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
  • Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
  • Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
  • Dân Số Ký 21:17 - Và người Ít-ra-ên hát lên rằng: “Trào nước lên, giếng hỡi! Cho ta ca ngợi!
  • Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
  • Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Y-sai 12:4 - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
  • Y-sai 12:5 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ. Hãy để cả thế giới tán dương Ngài.
  • Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
聖經
資源
計劃
奉獻