逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đi từ Ghinh-ganh đến Bô-kim, xuất hiện và nói cùng người Ít-ra-ên: “Ta đã giải thoát các ngươi khỏi Ai Cập, đem vào đất này, đất Ta hứa cho tổ tiên các ngươi. Ta có nói: Ta sẽ không bao giờ hủy bỏ giao ước Ta đã kết với các ngươi,
- 新标点和合本 - 耶和华的使者从吉甲上到波金,对以色列人说:“我使你们从埃及上来,领你们到我向你们列祖起誓应许之地。我又说:‘我永不废弃与你们所立的约。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的使者从吉甲上到波金,说:“我领你们从埃及上来,带你们到我向你们列祖起誓应许之地。我曾说:‘我永不废弃我与你们的约。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的使者从吉甲上到波金,说:“我领你们从埃及上来,带你们到我向你们列祖起誓应许之地。我曾说:‘我永不废弃我与你们的约。
- 当代译本 - 耶和华的天使从吉甲来到波金,对以色列人说:“我带你们出埃及,领你们来到我起誓要赐给你们祖先的土地。我说,‘我永不废弃跟你们立的约,
- 圣经新译本 - 耶和华的使者从吉甲上到波金来,说:“我曾经把你们从埃及领上来,带你们到我向你们列祖起誓应许的地方;我曾说过:‘我永不废弃我与你们所立的约;
- 中文标准译本 - 耶和华的使者从吉甲上到波金,说:“我把你们从埃及带上来,领你们到我起誓要给你们先祖的土地。那时我说:‘我永不废除我与你们所立的约,
- 现代标点和合本 - 耶和华的使者从吉甲上到波金,对以色列人说:“我使你们从埃及上来,领你们到我向你们列祖起誓应许之地。我又说:‘我永不废弃与你们所立的约,
- 和合本(拼音版) - 耶和华的使者从吉甲上到波金,对以色列人说:“我使你们从埃及上来,领你们到我向你们列祖起誓应许之地。我又说:‘我永不废弃与你们所立的约。
- New International Version - The angel of the Lord went up from Gilgal to Bokim and said, “I brought you up out of Egypt and led you into the land I swore to give to your ancestors. I said, ‘I will never break my covenant with you,
- New International Reader's Version - The angel of the Lord went up from Gilgal to Bokim. There he said to the Israelites, “I brought you up out of Egypt. I led you into this land. It is the land I promised to give to Abraham, Isaac and Jacob. At that time I said, ‘I will never break the covenant I made with you.
- English Standard Version - Now the angel of the Lord went up from Gilgal to Bochim. And he said, “I brought you up from Egypt and brought you into the land that I swore to give to your fathers. I said, ‘I will never break my covenant with you,
- New Living Translation - The angel of the Lord went up from Gilgal to Bokim and said to the Israelites, “I brought you out of Egypt into this land that I swore to give your ancestors, and I said I would never break my covenant with you.
- The Message - God’s angel went up from Gilgal to Bokim and said, “I brought you out of Egypt; I led you to the land that I promised to your fathers; and I said, I’ll never break my covenant with you—never! And you’re never to make a covenant with the people who live in this land. Tear down their altars! But you haven’t obeyed me! What’s this that you’re doing?
- Christian Standard Bible - The angel of the Lord went up from Gilgal to Bochim and said, “I brought you out of Egypt and led you into the land I had promised to your ancestors. I also said: I will never break my covenant with you.
- New American Standard Bible - Now the angel of the Lord came up from Gilgal to Bochim. And he said, “I brought you up out of Egypt and led you into the land which I have sworn to your fathers; and I said, ‘I will never break My covenant with you,
- New King James Version - Then the Angel of the Lord came up from Gilgal to Bochim, and said: “I led you up from Egypt and brought you to the land of which I swore to your fathers; and I said, ‘I will never break My covenant with you.
- Amplified Bible - Now the Angel of the Lord came up from Gilgal to Bochim. And he said, “I brought you up from Egypt and led you to the land which I swore [to give] to your fathers; and I said, ‘I will never break My covenant with you,
- American Standard Version - And the angel of Jehovah came up from Gilgal to Bochim. And he said, I made you to go up out of Egypt, and have brought you unto the land which I sware unto your fathers; and I said, I will never break my covenant with you:
- King James Version - And an angel of the Lord came up from Gilgal to Bochim, and said, I made you to go up out of Egypt, and have brought you unto the land which I sware unto your fathers; and I said, I will never break my covenant with you.
- New English Translation - The Lord’s angelic messenger went up from Gilgal to Bokim. He said, “I brought you up from Egypt and led you into the land I had solemnly promised to give to your ancestors. I said, ‘I will never break my agreement with you,
- World English Bible - Yahweh’s angel came up from Gilgal to Bochim. He said, “I brought you out of Egypt, and have brought you to the land which I swore to give your fathers. I said, ‘I will never break my covenant with you.
- 新標點和合本 - 耶和華的使者從吉甲上到波金,對以色列人說:「我使你們從埃及上來,領你們到我向你們列祖起誓應許之地。我又說:『我永不廢棄與你們所立的約。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的使者從吉甲上到波金,說:「我領你們從埃及上來,帶你們到我向你們列祖起誓應許之地。我曾說:『我永不廢棄我與你們的約。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的使者從吉甲上到波金,說:「我領你們從埃及上來,帶你們到我向你們列祖起誓應許之地。我曾說:『我永不廢棄我與你們的約。
- 當代譯本 - 耶和華的天使從吉甲來到波金,對以色列人說:「我帶你們出埃及,領你們來到我起誓要賜給你們祖先的土地。我說,『我永不廢棄跟你們立的約,
- 聖經新譯本 - 耶和華的使者從吉甲上到波金來,說:“我曾經把你們從埃及領上來,帶你們到我向你們列祖起誓應許的地方;我曾說過:‘我永不廢棄我與你們所立的約;
- 呂振中譯本 - 永恆主的使者從 吉甲 上到 波金 ,說:『我領你們從 埃及 上來,帶你們到我向你們列祖起誓應許的地;我又說:「我永遠不違犯我的約、同你們 立 的 約 ;
- 中文標準譯本 - 耶和華的使者從吉甲上到波金,說:「我把你們從埃及帶上來,領你們到我起誓要給你們先祖的土地。那時我說:『我永不廢除我與你們所立的約,
- 現代標點和合本 - 耶和華的使者從吉甲上到波金,對以色列人說:「我使你們從埃及上來,領你們到我向你們列祖起誓應許之地。我又說:『我永不廢棄與你們所立的約,
- 文理和合譯本 - 耶和華之使者自吉甲上至波金、曰、我使爾出埃及、攜至所誓爾祖之地、曾言與爾之約、永久不廢、
- 文理委辦譯本 - 耶和華之使、自吉甲至普金曰、我導爾出埃及、入所誓爾祖之地、我嘗言與爾立約、不失其信。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有主之使者自 吉甲 上至 波金 、曰、我救爾出 伊及 、導爾入我誓爾祖之地、我曾言、永不廢與爾所立之約、
- Nueva Versión Internacional - El ángel del Señor subió de Guilgal a Boquín y dijo: «Yo los saqué a ustedes de Egipto y los hice entrar en la tierra que juré darles a sus antepasados. Dije: “Nunca quebrantaré mi pacto con ustedes;
- 현대인의 성경 - 어느 날 여호와의 천사가 길갈에서 보김으로 올라와 이스라엘 백성에게 이렇 게 말하였다. “나는 너희를 이집트에서 인도해 내어 너희 조상들에게 약속한 이 땅으로 들어오게 하였다. 내가 너희에게 ‘너희와 맺은 계약을 어기지 않을 테니
- Новый Русский Перевод - Ангел Господень пришел из Гилгала в Бохим и сказал: – Я вывел вас из Египта и привел в землю, о которой клялся вашим отцам. Я сказал: «Я никогда не нарушу Мой завет с вами,
- Восточный перевод - Ангел Вечного пришёл из Гилгала в Бохим и сказал: – Я вывел вас из Египта и привёл в землю, о которой клялся вашим предкам. Я сказал: «Я никогда не нарушу Своё священное соглашение с вами,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ангел Вечного пришёл из Гилгала в Бохим и сказал: – Я вывел вас из Египта и привёл в землю, о которой клялся вашим предкам. Я сказал: «Я никогда не нарушу Своё священное соглашение с вами,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ангел Вечного пришёл из Гилгала в Бохим и сказал: – Я вывел вас из Египта и привёл в землю, о которой клялся вашим предкам. Я сказал: «Я никогда не нарушу Своё священное соглашение с вами,
- La Bible du Semeur 2015 - L’ange de l’Eternel monta de Guilgal à Bokim et déclara au peuple d’Israël : Je vous ai fait sortir d’Egypte et je vous ai amenés dans le pays que j’ai solennellement promis à vos ancêtres. J’ai déclaré que je ne romprais jamais mon alliance avec vous.
- リビングバイブル - ある日、主の使いがギルガルから上って来てボキムに到着し、イスラエルの民に告げました。「わたしはあなたがたを、あなたがたの先祖との約束に従って、エジプトからこの地へ連れて来た。また、あなたがたと結んだ契約を決して破らないと宣言した。
- Nova Versão Internacional - O Anjo do Senhor subiu de Gilgal a Boquim e disse: “Tirei vocês do Egito e os trouxe para a terra que prometi com juramento dar a seus antepassados. Eu disse: Jamais quebrarei a minha aliança com vocês.
- Hoffnung für alle - Der Engel des Herrn kam von Gilgal nach Bochim und sagte zu den Israeliten: »Ich habe euch aus Ägypten befreit und in das Land gebracht, das ich euren Vorfahren versprochen habe. Damals schwor ich, meinen Bund mit euch niemals zu brechen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทูตขององค์พระผู้เป็นเจ้าออกจากกิลกาลมายังโบคิมและกล่าวว่า “เรานำเจ้าออกมาจากอียิปต์เข้าสู่ดินแดนนี้ซึ่งเราสาบานไว้กับบรรพบุรุษของเจ้า เรากล่าวไว้ว่า ‘เราจะไม่ล้มล้างพันธสัญญาที่ให้ไว้กับเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บัดนี้ทูตสวรรค์ของพระผู้เป็นเจ้าขึ้นไปจากกิลกาลถึงโบคิม และกล่าวว่า “เราได้นำพวกเจ้าขึ้นมาจากประเทศอียิปต์ และให้เข้าไปในแผ่นดินที่เราได้ปฏิญาณว่าจะมอบให้แก่เหล่าบรรพบุรุษของเจ้า เราได้กล่าวไว้ว่า ‘เราจะไม่มีวันยกเลิกพันธสัญญากับเจ้า
交叉引用
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Ô-sê 12:3 - Dù trong lòng mẹ, Gia-cốp đã nắm gót anh mình; khi ông trưởng thành, ông còn tranh đấu với Đức Chúa Trời.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông:
- Ô-sê 12:5 - “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu!
- Sáng Thế Ký 16:13 - A-ga gọi Chúa Hằng Hữu, Đấng dạy nàng là “Đức Chúa Trời Thấy Rõ.” Nàng tự nhủ: “Tôi đã thấy Chúa là Đấng đoái xem tôi!”
- Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
- Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
- Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
- Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
- Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
- Xa-cha-ri 11:10 - Rồi tôi cầm cây gậy Thanh Lịch, bẻ làm đôi, chứng tỏ khế ước tôi kết với các nước nay bị hủy.
- Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
- Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
- Xa-cha-ri 3:2 - Chúa Hằng Hữu phán với Sa-tan: “Chúa Hằng Hữu khiển trách ngươi! Chúa Hằng Hữu—Đấng chọn Giê-ru-sa-lem—quở trách ngươi! Người này chỉ như củi đang cháy dở, được gắp ra từ đám lửa mà thôi.”
- Xuất Ai Cập 33:14 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Chính Ta sẽ đi với con, và cho con được nghỉ ngơi thanh thản nhẹ nhàng.”
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Giê-rê-mi 33:20 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi nào ngươi hủy bỏ được giao ước ngày và đêm của Ta, làm cho ngày, đêm lộn xộn,
- Giê-rê-mi 33:21 - thì ngươi mới hủy bỏ được giao ước Ta lập với Đa-vít và dòng họ Lê-vi.
- Sáng Thế Ký 22:11 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”
- Sáng Thế Ký 22:12 - Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả. Vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”
- Xuất Ai Cập 3:2 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra với ông như một ngọn lửa cháy giữa bụi cây. Môi-se thấy lửa phát ra từ bụi cây, nhưng bụi cây không bị cháy tàn.
- Xuất Ai Cập 3:3 - Môi-se tự nhủ: “Lạ thật, sao bụi cây vẫn không cháy tàn. Ta lại gần xem thử.”
- Xuất Ai Cập 3:4 - Chúa Hằng Hữu thấy ông từ giữa bụi cây gọi ông: “Môi-se! Môi-se!” Ông thưa: “Dạ, con đây.”
- Xuất Ai Cập 3:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng lại gần. Hãy cởi dép ra, vì nơi con đứng là đất thánh.
- Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- Lê-vi Ký 26:44 - Tuy nhiên, khi họ ở trong đất địch, Ta không bỏ họ, không ghét họ đến nỗi tận diệt họ đi, không hủy giao ước đã kết với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
- Thẩm Phán 6:11 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến ngồi dưới cây sồi ở Óp-ra, trong đất của Giô-ách, người A-bi-ê-xe. Con của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa trong hầm ép rượu để tránh người Ma-đi-an.
- Thẩm Phán 6:12 - Thiên sứ của Chúa hiện ra, nói với Ghi-đê-ôn: “Hỡi dũng sĩ, Chúa Hằng Hữu ở với ngươi!”
- Thẩm Phán 13:3 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra, nói với vợ Ma-nô-a: “Bà không con đã lâu, nhưng rồi bà sẽ thụ thai và sinh một con trai.
- Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
- Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
- Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
- Thi Thiên 105:45 - Mọi việc xảy ra để họ vâng giữ giới răn Ngài, và tuân hành theo luật lệ Chúa ban. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 89:34 - Ta không bao giờ bội ước; hoặc sửa đổi lời Ta hứa hẹn.
- Thẩm Phán 2:5 - Vì vậy, nơi ấy được gọi là Bô-kim (nghĩa là “khóc lóc”), rồi họ dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu tại đó.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Sáng Thế Ký 16:7 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu gặp A-ga bên dòng suối nước giữa đồng hoang, trên đường đi Su-rơ, và hỏi:
- Sáng Thế Ký 16:8 - “A-ga, nữ tì của Sa-rai, con từ đâu đến đây và định đi đâu?” Nàng đáp: “Con trốn bà chủ Sa-rai!”
- Sáng Thế Ký 16:9 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu phán: “Con hãy về nhà bà chủ con và phục tùng dưới tay người.”
- Sáng Thế Ký 16:10 - Thiên sứ lại nói: “Ta sẽ làm cho dòng dõi con gia tăng đông đảo đến nỗi không ai đếm được.”
- Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
- Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
- Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
- Giô-suê 5:13 - Đến gần thành Giê-ri-cô, Giô-suê chợt nhìn lên thấy một người cầm gươm trần đứng trước mặt. Giô-suê bước tới, hỏi: “Ông là bạn của chúng tôi hay phe địch?”
- Giô-suê 5:14 - Người ấy đáp: “Ta không thuộc phe nào cả, nhưng ta đến lãnh đạo quân đội của Chúa Hằng Hữu.” Giô-suê vội sấp mình xuống lạy và thưa: “Chúa muốn dạy con điều gì?”
- Giô-suê 3:10 - Rồi người nói: “Việc xảy ra hôm nay sẽ cho anh em biết rằng Đức Chúa Trời hằng sống đang ở giữa anh em. Chúa sẽ đuổi các dân tộc sau đây đi: Người Ca-na-an, Hê-tít, Hê-vi, Phê-rết, Ghi-rê-ga, A-mô-rít và Giê-bu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:30 - Bốn mươi năm sau, một thiên sứ xuất hiện gặp Môi-se trong hoang mạc, gần Núi Si-nai, giữa một bụi gai đang bốc cháy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:31 - Môi-se trông thấy thì ngạc nhiên, bước lại gần nhìn cho rõ, liền nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: ‘Hãy cởi dép ra, vì nơi con đứng là đất thánh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
- Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
- Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:9 - Vậy, phải ý thức rằng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời duy nhất, Đức Chúa Trời thành tín. Ngài tôn trọng giao ước, và thương xót cả nghìn thế hệ những người kính yêu Ngài, tôn trọng điều răn Ngài.
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Sáng Thế Ký 12:7 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Áp-ram: “Ta sẽ cho dòng dõi con xứ này.” Áp-ram lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 23:20 - “Đây, Ta sai một thiên sứ đi trước các ngươi, để phù hộ các ngươi lúc đi đường, và đưa các ngươi vào nơi Ta đã dự bị.
- Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 17:7 - Ta lập giao ước này với con và hậu tự con từ đời này sang đời khác. Giao ước này còn mãi đời đời: Ta sẽ luôn là Đức Chúa Trời của con và Đức Chúa Trời của hậu tự con.
- Sáng Thế Ký 17:8 - Ta sẽ cho con và hậu tự con đất mà con đang kiều ngụ, tức đất Ca-na-an. Đó sẽ là cơ nghiệp đời đời, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ mãi mãi.”
- Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.