Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
52:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Trước kia, dân Ta xuống ngụ tại Ai Cập, nhưng họ bị người A-sy-ri áp bức.”
  • 新标点和合本 - 主耶和华如此说:起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主耶和华如此说:“先前我的百姓下到埃及,在那里寄居,末后又有亚述人欺压他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 主耶和华如此说:“先前我的百姓下到埃及,在那里寄居,末后又有亚述人欺压他们。
  • 当代译本 - 主耶和华说:“起先我的子民到埃及寄居,后来亚述人无缘无故地欺压他们。”
  • 圣经新译本 - 主耶和华这样说: “我的子民先前曾下到埃及,在那里寄居; 后来有亚述人无缘无故地欺压了他们。
  • 中文标准译本 - 主耶和华如此说: “先前我的子民下到埃及,在那里寄居; 后来亚述人无故地欺压他们。
  • 现代标点和合本 - 主耶和华如此说:“起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。”
  • 和合本(拼音版) - 主耶和华如此说:“起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。”
  • New International Version - For this is what the Sovereign Lord says: “At first my people went down to Egypt to live; lately, Assyria has oppressed them.
  • New International Reader's Version - The Lord and King continues, “Long ago my people went down to Egypt. They lived there for a while. Later, Assyria crushed them without any reason.
  • English Standard Version - For thus says the Lord God: “My people went down at the first into Egypt to sojourn there, and the Assyrian oppressed them for nothing.
  • New Living Translation - This is what the Sovereign Lord says: “Long ago my people chose to live in Egypt. Now they are oppressed by Assyria.
  • The Message - Again, the Master, God, says, “Early on, my people went to Egypt and lived, strangers in the land. At the other end, Assyria oppressed them. And now, what have I here?” God’s Decree. “My people are hauled off again for no reason at all. Tyrants on the warpath, whooping it up, and day after day, incessantly, my reputation blackened. Now it’s time that my people know who I am, what I’m made of—yes, that I have something to say. Here I am!”
  • Christian Standard Bible - For this is what the Lord God says: “At first my people went down to Egypt to reside there, then Assyria oppressed them without cause.
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord God says: “My people went down to Egypt first to reside there; then the Assyrian oppressed them without reason.
  • New King James Version - For thus says the Lord God: “My people went down at first Into Egypt to dwell there; Then the Assyrian oppressed them without cause.
  • Amplified Bible - For the Lord God says this, “My people went down at the first into Egypt to live there; and [many years later Sennacherib] the Assyrian oppressed them without cause.
  • American Standard Version - For thus saith the Lord Jehovah, My people went down at the first into Egypt to sojourn there: and the Assyrian hath oppressed them without cause.
  • King James Version - For thus saith the Lord God, My people went down aforetime into Egypt to sojourn there; and the Assyrian oppressed them without cause.
  • New English Translation - For this is what the sovereign Lord says: “In the beginning my people went to live temporarily in Egypt; Assyria oppressed them for no good reason.
  • World English Bible - For the Lord Yahweh says: “My people went down at the first into Egypt to live there: and the Assyrian has oppressed them without cause.
  • 新標點和合本 - 主耶和華如此說:起先我的百姓下到埃及,在那裏寄居,又有亞述人無故欺壓他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主耶和華如此說:「先前我的百姓下到埃及,在那裏寄居,末後又有亞述人欺壓他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主耶和華如此說:「先前我的百姓下到埃及,在那裏寄居,末後又有亞述人欺壓他們。
  • 當代譯本 - 主耶和華說:「起先我的子民到埃及寄居,後來亞述人無緣無故地欺壓他們。」
  • 聖經新譯本 - 主耶和華這樣說: “我的子民先前曾下到埃及,在那裡寄居; 後來有亞述人無緣無故地欺壓了他們。
  • 呂振中譯本 - 因為主永恆主這麼說: 我的人民起先下 埃及 、去寄居在那裏; 後來有 亞述 人無緣無故欺壓他們。
  • 中文標準譯本 - 主耶和華如此說: 「先前我的子民下到埃及,在那裡寄居; 後來亞述人無故地欺壓他們。
  • 現代標點和合本 - 主耶和華如此說:「起先我的百姓下到埃及,在那裡寄居,又有亞述人無故欺壓他們。」
  • 文理和合譯本 - 主耶和華曰、昔我民下埃及而寓之、亞述人無故虐遇之、
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華又曰。昔我民往居埃及、後遭亞述人、無故虐遇、而我援之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主天主如是云、昔我民往居 伊及 、後 亞述 人無故凌虐之、
  • Nueva Versión Internacional - Porque así dice el Señor omnipotente: «En tiempos pasados, mi pueblo descendió a Egipto y vivió allí; en estos últimos tiempos, Asiria los ha oprimido sin razón.
  • 현대인의 성경 - 너희가 처음에는 이집트에 내려가 나그네로 살았고 그 다음에는 앗시리아 사람들이 너희를 괴롭혔다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь так говорит Владыка Господь: – Вначале Мой народ пошел в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Mon peuple est tout d’abord descendu en Egypte afin d’y séjourner, ensuite l’Assyrien l’a opprimé sans cause.
  • リビングバイブル - 理由もなくエジプトとアッシリヤに痛めつけられた時も、わたしはそのようにあなたがたを救い出した。」
  • Nova Versão Internacional - Pois assim diz o Soberano, o Senhor: “No início o meu povo desceu para morar no Egito; ultimamente a Assíria o tem oprimido.
  • Hoffnung für alle - Am Anfang kam mein Volk nach Ägypten. Es wollte friedlich dort wohnen, aber es wurde zu harter Arbeit gezwungen. Später wurde Israel dann von den Assyrern unterdrückt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสว่า “เดิมทีประชากรของเราลงไปอาศัยอยู่ที่อียิปต์ บัดนี้อัสซีเรียได้กดขี่ข่มเหงพวกเขา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เดิมที ชน​ชาติ​ของ​เรา​ลง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์ เพื่อ​อาศัย​อยู่​ที่​นั่น​อย่าง​คน​ต่างด้าว และ​เมื่อ​เร็วๆ นี้​ชาว​อัสซีเรีย​บีบบังคับ​พวก​เขา​โดย​ไร้​สาเหตุ”
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:14 - Giô-sép sai rước cha mình, là Gia-cốp, và gia đình họ hàng xuống Ai Cập, tất cả là bảy mươi lăm người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:15 - Vậy, Gia-cốp qua xứ Ai Cập rồi từ trần. Các trưởng tộc cũng lần lượt qua đời.
  • Y-sai 14:25 - Ta sẽ đánh tan quân A-sy-ri khi chúng vào Ít-ra-ên; Ta sẽ giẫm nát chúng trên ngọn núi Ta. Dân Ta sẽ không còn là nô lệ của chúng hay không cúi mình dưới ách nặng nề nữa.
  • Thi Thiên 25:3 - Không ai hy vọng nơi Chúa mà bị hổ thẹn, chỉ những kẻ phản trắc phải tủi nhục đau buồn.
  • Gióp 2:3 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Đó là người tốt nhất trên đất. Là người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực. Là người kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa điều ác. Dù ngươi xin Ta hại người vô cớ, Gióp vẫn cương quyết sống trọn lành.”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • Y-sai 36:2 - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 36:3 - Đây là các quan chức đi ra để gặp họ: Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử.
  • Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • Y-sai 36:5 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • Y-sai 36:7 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • Y-sai 36:8 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • Y-sai 36:10 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’ ”
  • Y-sai 36:11 - Ê-li-a-kim, Sép-na, và Giô-a nói với trưởng quan của A-sy-ri rằng: “Xin dùng tiếng A-ram nói với chúng tôi, vì chúng tôi hiểu tiếng A-ram. Xin đừng dùng tiếng Hê-bơ-rơ, kẻo dân trên tường thành nghe được.”
  • Y-sai 36:12 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • Y-sai 36:13 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • Y-sai 36:14 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • Y-sai 36:15 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • Y-sai 36:16 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • Y-sai 36:17 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì và những vườn nho.
  • Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
  • Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
  • Y-sai 36:20 - Có thần nào của nước ấy có thể giải cứu dân mình khỏi quyền lực của ta? Vậy điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta?”
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Thi Thiên 69:4 - Người ghét con vô lý nhiều hơn tóc trên đầu con. Nhiều kẻ thù vô cớ tìm hại con, bắt con đền bù những gì con chẳng lấy.
  • Giăng 15:25 - Đúng như lời Thánh Kinh: ‘Họ ghét Ta vô cớ!’
  • Sáng Thế Ký 46:6 - Họ cũng đem theo súc vật và của cải đã gây dựng tại xứ Ca-na-an. Gia-cốp và cả gia đình đi xuống Ai Cập,
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Trước kia, dân Ta xuống ngụ tại Ai Cập, nhưng họ bị người A-sy-ri áp bức.”
  • 新标点和合本 - 主耶和华如此说:起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主耶和华如此说:“先前我的百姓下到埃及,在那里寄居,末后又有亚述人欺压他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 主耶和华如此说:“先前我的百姓下到埃及,在那里寄居,末后又有亚述人欺压他们。
  • 当代译本 - 主耶和华说:“起先我的子民到埃及寄居,后来亚述人无缘无故地欺压他们。”
  • 圣经新译本 - 主耶和华这样说: “我的子民先前曾下到埃及,在那里寄居; 后来有亚述人无缘无故地欺压了他们。
  • 中文标准译本 - 主耶和华如此说: “先前我的子民下到埃及,在那里寄居; 后来亚述人无故地欺压他们。
  • 现代标点和合本 - 主耶和华如此说:“起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。”
  • 和合本(拼音版) - 主耶和华如此说:“起先我的百姓下到埃及,在那里寄居,又有亚述人无故欺压他们。”
  • New International Version - For this is what the Sovereign Lord says: “At first my people went down to Egypt to live; lately, Assyria has oppressed them.
  • New International Reader's Version - The Lord and King continues, “Long ago my people went down to Egypt. They lived there for a while. Later, Assyria crushed them without any reason.
  • English Standard Version - For thus says the Lord God: “My people went down at the first into Egypt to sojourn there, and the Assyrian oppressed them for nothing.
  • New Living Translation - This is what the Sovereign Lord says: “Long ago my people chose to live in Egypt. Now they are oppressed by Assyria.
  • The Message - Again, the Master, God, says, “Early on, my people went to Egypt and lived, strangers in the land. At the other end, Assyria oppressed them. And now, what have I here?” God’s Decree. “My people are hauled off again for no reason at all. Tyrants on the warpath, whooping it up, and day after day, incessantly, my reputation blackened. Now it’s time that my people know who I am, what I’m made of—yes, that I have something to say. Here I am!”
  • Christian Standard Bible - For this is what the Lord God says: “At first my people went down to Egypt to reside there, then Assyria oppressed them without cause.
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord God says: “My people went down to Egypt first to reside there; then the Assyrian oppressed them without reason.
  • New King James Version - For thus says the Lord God: “My people went down at first Into Egypt to dwell there; Then the Assyrian oppressed them without cause.
  • Amplified Bible - For the Lord God says this, “My people went down at the first into Egypt to live there; and [many years later Sennacherib] the Assyrian oppressed them without cause.
  • American Standard Version - For thus saith the Lord Jehovah, My people went down at the first into Egypt to sojourn there: and the Assyrian hath oppressed them without cause.
  • King James Version - For thus saith the Lord God, My people went down aforetime into Egypt to sojourn there; and the Assyrian oppressed them without cause.
  • New English Translation - For this is what the sovereign Lord says: “In the beginning my people went to live temporarily in Egypt; Assyria oppressed them for no good reason.
  • World English Bible - For the Lord Yahweh says: “My people went down at the first into Egypt to live there: and the Assyrian has oppressed them without cause.
  • 新標點和合本 - 主耶和華如此說:起先我的百姓下到埃及,在那裏寄居,又有亞述人無故欺壓他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主耶和華如此說:「先前我的百姓下到埃及,在那裏寄居,末後又有亞述人欺壓他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主耶和華如此說:「先前我的百姓下到埃及,在那裏寄居,末後又有亞述人欺壓他們。
  • 當代譯本 - 主耶和華說:「起先我的子民到埃及寄居,後來亞述人無緣無故地欺壓他們。」
  • 聖經新譯本 - 主耶和華這樣說: “我的子民先前曾下到埃及,在那裡寄居; 後來有亞述人無緣無故地欺壓了他們。
  • 呂振中譯本 - 因為主永恆主這麼說: 我的人民起先下 埃及 、去寄居在那裏; 後來有 亞述 人無緣無故欺壓他們。
  • 中文標準譯本 - 主耶和華如此說: 「先前我的子民下到埃及,在那裡寄居; 後來亞述人無故地欺壓他們。
  • 現代標點和合本 - 主耶和華如此說:「起先我的百姓下到埃及,在那裡寄居,又有亞述人無故欺壓他們。」
  • 文理和合譯本 - 主耶和華曰、昔我民下埃及而寓之、亞述人無故虐遇之、
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華又曰。昔我民往居埃及、後遭亞述人、無故虐遇、而我援之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主天主如是云、昔我民往居 伊及 、後 亞述 人無故凌虐之、
  • Nueva Versión Internacional - Porque así dice el Señor omnipotente: «En tiempos pasados, mi pueblo descendió a Egipto y vivió allí; en estos últimos tiempos, Asiria los ha oprimido sin razón.
  • 현대인의 성경 - 너희가 처음에는 이집트에 내려가 나그네로 살았고 그 다음에는 앗시리아 사람들이 너희를 괴롭혔다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь так говорит Владыка Господь: – Вначале Мой народ пошел в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь так говорит Владыка Вечный: – Вначале Мой народ пошёл в Египет, чтобы жить там; затем Ассирия притесняла его ни за что.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Mon peuple est tout d’abord descendu en Egypte afin d’y séjourner, ensuite l’Assyrien l’a opprimé sans cause.
  • リビングバイブル - 理由もなくエジプトとアッシリヤに痛めつけられた時も、わたしはそのようにあなたがたを救い出した。」
  • Nova Versão Internacional - Pois assim diz o Soberano, o Senhor: “No início o meu povo desceu para morar no Egito; ultimamente a Assíria o tem oprimido.
  • Hoffnung für alle - Am Anfang kam mein Volk nach Ägypten. Es wollte friedlich dort wohnen, aber es wurde zu harter Arbeit gezwungen. Später wurde Israel dann von den Assyrern unterdrückt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสว่า “เดิมทีประชากรของเราลงไปอาศัยอยู่ที่อียิปต์ บัดนี้อัสซีเรียได้กดขี่ข่มเหงพวกเขา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เดิมที ชน​ชาติ​ของ​เรา​ลง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์ เพื่อ​อาศัย​อยู่​ที่​นั่น​อย่าง​คน​ต่างด้าว และ​เมื่อ​เร็วๆ นี้​ชาว​อัสซีเรีย​บีบบังคับ​พวก​เขา​โดย​ไร้​สาเหตุ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:14 - Giô-sép sai rước cha mình, là Gia-cốp, và gia đình họ hàng xuống Ai Cập, tất cả là bảy mươi lăm người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:15 - Vậy, Gia-cốp qua xứ Ai Cập rồi từ trần. Các trưởng tộc cũng lần lượt qua đời.
  • Y-sai 14:25 - Ta sẽ đánh tan quân A-sy-ri khi chúng vào Ít-ra-ên; Ta sẽ giẫm nát chúng trên ngọn núi Ta. Dân Ta sẽ không còn là nô lệ của chúng hay không cúi mình dưới ách nặng nề nữa.
  • Thi Thiên 25:3 - Không ai hy vọng nơi Chúa mà bị hổ thẹn, chỉ những kẻ phản trắc phải tủi nhục đau buồn.
  • Gióp 2:3 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Đó là người tốt nhất trên đất. Là người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực. Là người kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa điều ác. Dù ngươi xin Ta hại người vô cớ, Gióp vẫn cương quyết sống trọn lành.”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • Y-sai 36:2 - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 36:3 - Đây là các quan chức đi ra để gặp họ: Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử.
  • Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • Y-sai 36:5 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • Y-sai 36:7 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • Y-sai 36:8 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • Y-sai 36:10 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’ ”
  • Y-sai 36:11 - Ê-li-a-kim, Sép-na, và Giô-a nói với trưởng quan của A-sy-ri rằng: “Xin dùng tiếng A-ram nói với chúng tôi, vì chúng tôi hiểu tiếng A-ram. Xin đừng dùng tiếng Hê-bơ-rơ, kẻo dân trên tường thành nghe được.”
  • Y-sai 36:12 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • Y-sai 36:13 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • Y-sai 36:14 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • Y-sai 36:15 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • Y-sai 36:16 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • Y-sai 36:17 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì và những vườn nho.
  • Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
  • Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
  • Y-sai 36:20 - Có thần nào của nước ấy có thể giải cứu dân mình khỏi quyền lực của ta? Vậy điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta?”
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Thi Thiên 69:4 - Người ghét con vô lý nhiều hơn tóc trên đầu con. Nhiều kẻ thù vô cớ tìm hại con, bắt con đền bù những gì con chẳng lấy.
  • Giăng 15:25 - Đúng như lời Thánh Kinh: ‘Họ ghét Ta vô cớ!’
  • Sáng Thế Ký 46:6 - Họ cũng đem theo súc vật và của cải đã gây dựng tại xứ Ca-na-an. Gia-cốp và cả gia đình đi xuống Ai Cập,
聖經
資源
計劃
奉獻