Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
5:2 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • 新标点和合本 - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池; 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他刨挖园子,清除石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出酒池; 指望它结葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他刨挖园子,清除石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出酒池; 指望它结葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 当代译本 - 他松土,清除石头, 栽种了上好的葡萄树, 在园中建了一座瞭望塔, 凿了榨酒池。 他期望收获好葡萄, 得到的却是坏葡萄。
  • 圣经新译本 - 他把园子的泥土挖松了,捡去石头, 栽种了上好的葡萄树; 在园中建造了一座守望楼, 又凿了一个榨酒池。 他期望结出好葡萄, 却结出野葡萄。
  • 中文标准译本 - 他翻松园地,清除石头, 栽种了上好的葡萄树, 并在园中建造了一座守望楼, 又开凿了一个榨酒池。 他指望结出好葡萄, 却结出了野葡萄。
  • 现代标点和合本 - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池, 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本(拼音版) - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池; 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • New International Version - He dug it up and cleared it of stones and planted it with the choicest vines. He built a watchtower in it and cut out a winepress as well. Then he looked for a crop of good grapes, but it yielded only bad fruit.
  • New International Reader's Version - He dug up the soil and removed its stones. He planted the very best vines in it. He built a lookout tower there. He also cut out a winepress for it. Then he kept looking for a crop of good grapes. But the vineyard produced only bad fruit.
  • English Standard Version - He dug it and cleared it of stones, and planted it with choice vines; he built a watchtower in the midst of it, and hewed out a wine vat in it; and he looked for it to yield grapes, but it yielded wild grapes.
  • New Living Translation - He plowed the land, cleared its stones, and planted it with the best vines. In the middle he built a watchtower and carved a winepress in the nearby rocks. Then he waited for a harvest of sweet grapes, but the grapes that grew were bitter.
  • Christian Standard Bible - He broke up the soil, cleared it of stones, and planted it with the finest vines. He built a tower in the middle of it and even dug out a winepress there. He expected it to yield good grapes, but it yielded worthless grapes.
  • New American Standard Bible - He dug it all around, cleared it of stones, And planted it with the choicest vine. And He built a tower in the middle of it, And also carved out a wine vat in it; Then He expected it to produce good grapes, But it produced only worthless ones.
  • New King James Version - He dug it up and cleared out its stones, And planted it with the choicest vine. He built a tower in its midst, And also made a winepress in it; So He expected it to bring forth good grapes, But it brought forth wild grapes.
  • Amplified Bible - He dug it all around and cleared away its stones, And planted it with the choicest vine (the people of Judah). And He built a tower in the center of it; And also hewed out a wine vat in it. Then He expected it to produce [the choicest] grapes, But it produced only worthless ones.
  • American Standard Version - and he digged it, and gathered out the stones thereof, and planted it with the choicest vine, and built a tower in the midst of it, and also hewed out a winepress therein: and he looked that it should bring forth grapes, and it brought forth wild grapes.
  • King James Version - And he fenced it, and gathered out the stones thereof, and planted it with the choicest vine, and built a tower in the midst of it, and also made a winepress therein: and he looked that it should bring forth grapes, and it brought forth wild grapes.
  • New English Translation - He built a hedge around it, removed its stones, and planted a vine. He built a tower in the middle of it, and constructed a winepress. He waited for it to produce edible grapes, but it produced sour ones instead.
  • World English Bible - He dug it up, gathered out its stones, planted it with the choicest vine, built a tower in the middle of it, and also cut out a wine press in it. He looked for it to yield grapes, but it yielded wild grapes.
  • 新標點和合本 - 他刨挖園子,撿去石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出壓酒池; 指望結好葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他刨挖園子,清除石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出酒池; 指望它結葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他刨挖園子,清除石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出酒池; 指望它結葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 當代譯本 - 他鬆土,清除石頭, 栽種了上好的葡萄樹, 在園中建了一座瞭望塔, 鑿了榨酒池。 他期望收穫好葡萄, 得到的卻是壞葡萄。
  • 聖經新譯本 - 他把園子的泥土挖鬆了,撿去石頭, 栽種了上好的葡萄樹; 在園中建造了一座守望樓, 又鑿了一個榨酒池。 他期望結出好葡萄, 卻結出野葡萄。
  • 呂振中譯本 - 他刨挖了園子,撿去石頭, 栽種了上好的葡萄樹; 在園中建造了一座守望樓, 又鑿出一個酒池; 指望着它 結好 葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 中文標準譯本 - 他翻鬆園地,清除石頭, 栽種了上好的葡萄樹, 並在園中建造了一座守望樓, 又開鑿了一個榨酒池。 他指望結出好葡萄, 卻結出了野葡萄。
  • 現代標點和合本 - 他刨挖園子,撿去石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出壓酒池, 指望結好葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 文理和合譯本 - 墾地除石、以葡萄之嘉種、植於其中、建臺鑿醡、冀結佳果、反生野果、
  • 文理委辦譯本 - 開墾土壤、掃除沙石、擇其嘉種、植之於中、建峻臺、掘酒醡、冀結嘉實、反生惡果、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 縱橫鋤之、且除其石、植以嘉葡萄樹、園中建望樓、掘壓酒處、冀結嘉葡萄、反結野葡萄、
  • Nueva Versión Internacional - La cavó, la limpió de piedras y la plantó con las mejores cepas. Edificó una torre en medio de ella y además preparó un lagar. Él esperaba que diera buenas uvas, pero acabó dando uvas agrias.
  • 현대인의 성경 - 땅을 파서 돌을 없애고 제일 좋은 포도나무를 심었네. 그가 그 곳에 망대를 세우며 포도즙 짜는 틀을 만들어 놓고 좋은 포도가 맺히기를 기다렸으나 쓸모없는 포도가 맺혔구나.
  • Новый Русский Перевод - Он окопал его, от камней очистил и засадил лучшими лозами. Он построил в нем сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него хороших ягод, а тот принес дикие плоды.
  • Восточный перевод - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il en sarcla le sol, ╵en enleva les pierres et il y mit des plants de choix. Il bâtit une tour de guet ╵au milieu de la vigne et il y creusa un pressoir. Il attendait donc de sa vigne ╵de beaux raisins, mais elle n’a produit ╵que des raisins infects .
  • リビングバイブル - その方は畑を十分に耕し、石ころを全部取り除き、 最上のぶどうの木を植えました。 見張り台を建て、岩を掘って酒ぶねを造り、 収穫期を楽しみに待ったのです。 ところが、実ったぶどうは野生ですっぱく、 全くの期待はずれでした。
  • Nova Versão Internacional - Ele cavou a terra, tirou as pedras e plantou as melhores videiras. Construiu uma torre de sentinela e também fez um tanque de prensar uvas. Ele esperava que desse uvas boas, mas só deu uvas azedas.
  • Hoffnung für alle - Er grub den Boden um und räumte alle großen Steine fort. Die beste Rebensorte pflanzte er hinein. Er baute einen Wachturm mittendrin und meißelte einen Keltertrog aus dem Felsen. Wie freute er sich auf die erste Ernte, auf saftige und süße Trauben! Doch die Trauben waren klein und sauer!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาไถที่และกำจัดกรวดหิน และปลูกองุ่นพันธุ์เยี่ยม เขาสร้างหอยาม และสกัดบ่อย่ำองุ่นไว้ด้วย จากนั้นเขารอเก็บผลองุ่นชั้นดี แต่กลับได้องุ่นเปรี้ยว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​พรวน​ดิน​และ​เก็บ​ก้อน​หิน​ไป​ทิ้ง และ​ปลูก​สวน​องุ่น​พันธุ์​ดี​ที่​สุด พระ​องค์​สร้าง​หอคอย​ที่​กลาง​สวน และ​ทำ​เครื่อง​สกัด​เหล้า​องุ่น​ใน​สวน พระ​องค์​หวัง​ว่า​จะ​มี​องุ่น​ผล​งาม แต่​ผล​ที่​ได้​กลับ​เป็น​องุ่น​ป่า
交叉引用
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Ma-thi-ơ 21:19 - Ngài thấy một cây vả bên vệ đường, liền lại gần nhưng không thấy trái, chỉ toàn cành lá rườm rà. Chúa quở: “Cây này sẽ chẳng bao giờ ra trái nữa!” Cây vả lập tức héo khô.
  • Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
  • Khải Huyền 14:19 - Thiên sứ vung liềm trên mặt đất, hái nho quăng vào bồn ép rượu hình phạt của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 14:20 - Bồn ép rượu ở bên ngoài thành, máu từ bồn trào ra, ngập đến hàm thiếc ngựa suốt một khoảng gần 296 nghìn mét.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Nê-hê-mi 13:15 - Vào một ngày Sa-bát, tôi bắt gặp một số người Giu-đa đang ép nho, chất những bó lúa lên lưng lừa; rồi chở vào Giê-ru-sa-lem cùng với rượu, trái vả, nho, và nhiều sản vật khác trong ngày Sa-bát. Tôi liền cảnh cáo họ khi họ bán các sản vật ấy.
  • Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
  • Mi-ca 4:8 - Còn ngươi, Giê-ru-sa-lem, là thành lũy của dân Đức Chúa Trời, quyền thống trị và sức mạnh sẽ trở về ngươi. Vương quyền sẽ giao về Giê-ru-sa-lem quý báu.
  • Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:9 - Nhưng Chúa là phần của Ít-ra-ên, vì Gia-cốp thuộc về Ngài.
  • Y-sai 1:21 - Hãy nhìn Giê-ru-sa-lem, xưa là thành trung tín và công chính, nay là thành của lũ mãi dâm và sát nhân.
  • Y-sai 1:22 - Xưa được quý như bạc, mà nay trở nên cặn bã. Xưa rất tinh khiết, mà nay như rượu bị pha nước.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
  • Lu-ca 13:6 - Rồi Chúa kể ẩn dụ này: “Người kia trồng cây vả trong vườn, thường ra xem có trái không, nhưng chẳng thấy.
  • Lu-ca 13:7 - Ông bảo người làm vườn: ‘Ba năm nay tôi đến hái trái mà không thấy. Anh đốn nó đi, để làm gì choán đất.’
  • Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
  • Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
  • Ô-sê 10:1 - Ít-ra-ên cường thịnh là thế nào— như cây nho tươi tốt đầy hoa trái. Dân chúng càng giàu có, họ càng lập thêm nhiều bàn thờ. Những mùa thu hoạch của họ càng dồi dào, thì các trụ thờ của họ càng xinh đẹp.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
  • Mác 12:2 - Tới mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Xuất Ai Cập 33:16 - Làm sao người ta biết được rằng con và dân này được Chúa đoái hoài? Nhưng khi có Chúa đi cùng, con và dân của Ngài sẽ khác hẳn mọi dân tộc khác trên thế giới.”
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Dân Số Ký 23:9 - Tôi thấy họ từ đỉnh núi; nhìn họ từ đồi cao. Họ là một dân tộc sống riêng rẽ, không chịu trà trộn với các nước khác.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:32 - Quân thù trồng các loại nho trong vườn Sô-đôm với cánh đồng Gô-mô-rơ. Nhưng sinh toàn trái nho độc, chua, và đắng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:33 - Rượu nho của họ là nọc độc rắn.
  • Mác 11:13 - Từ xa, Ngài thấy một cây vả sum suê, liền lại gần hái trái, nhưng chỉ thấy lá, vì chưa tới mùa.
  • Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • 新标点和合本 - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池; 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他刨挖园子,清除石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出酒池; 指望它结葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他刨挖园子,清除石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出酒池; 指望它结葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 当代译本 - 他松土,清除石头, 栽种了上好的葡萄树, 在园中建了一座瞭望塔, 凿了榨酒池。 他期望收获好葡萄, 得到的却是坏葡萄。
  • 圣经新译本 - 他把园子的泥土挖松了,捡去石头, 栽种了上好的葡萄树; 在园中建造了一座守望楼, 又凿了一个榨酒池。 他期望结出好葡萄, 却结出野葡萄。
  • 中文标准译本 - 他翻松园地,清除石头, 栽种了上好的葡萄树, 并在园中建造了一座守望楼, 又开凿了一个榨酒池。 他指望结出好葡萄, 却结出了野葡萄。
  • 现代标点和合本 - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池, 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • 和合本(拼音版) - 他刨挖园子,捡去石头, 栽种上等的葡萄树, 在园中盖了一座楼, 又凿出压酒池; 指望结好葡萄, 反倒结了野葡萄。
  • New International Version - He dug it up and cleared it of stones and planted it with the choicest vines. He built a watchtower in it and cut out a winepress as well. Then he looked for a crop of good grapes, but it yielded only bad fruit.
  • New International Reader's Version - He dug up the soil and removed its stones. He planted the very best vines in it. He built a lookout tower there. He also cut out a winepress for it. Then he kept looking for a crop of good grapes. But the vineyard produced only bad fruit.
  • English Standard Version - He dug it and cleared it of stones, and planted it with choice vines; he built a watchtower in the midst of it, and hewed out a wine vat in it; and he looked for it to yield grapes, but it yielded wild grapes.
  • New Living Translation - He plowed the land, cleared its stones, and planted it with the best vines. In the middle he built a watchtower and carved a winepress in the nearby rocks. Then he waited for a harvest of sweet grapes, but the grapes that grew were bitter.
  • Christian Standard Bible - He broke up the soil, cleared it of stones, and planted it with the finest vines. He built a tower in the middle of it and even dug out a winepress there. He expected it to yield good grapes, but it yielded worthless grapes.
  • New American Standard Bible - He dug it all around, cleared it of stones, And planted it with the choicest vine. And He built a tower in the middle of it, And also carved out a wine vat in it; Then He expected it to produce good grapes, But it produced only worthless ones.
  • New King James Version - He dug it up and cleared out its stones, And planted it with the choicest vine. He built a tower in its midst, And also made a winepress in it; So He expected it to bring forth good grapes, But it brought forth wild grapes.
  • Amplified Bible - He dug it all around and cleared away its stones, And planted it with the choicest vine (the people of Judah). And He built a tower in the center of it; And also hewed out a wine vat in it. Then He expected it to produce [the choicest] grapes, But it produced only worthless ones.
  • American Standard Version - and he digged it, and gathered out the stones thereof, and planted it with the choicest vine, and built a tower in the midst of it, and also hewed out a winepress therein: and he looked that it should bring forth grapes, and it brought forth wild grapes.
  • King James Version - And he fenced it, and gathered out the stones thereof, and planted it with the choicest vine, and built a tower in the midst of it, and also made a winepress therein: and he looked that it should bring forth grapes, and it brought forth wild grapes.
  • New English Translation - He built a hedge around it, removed its stones, and planted a vine. He built a tower in the middle of it, and constructed a winepress. He waited for it to produce edible grapes, but it produced sour ones instead.
  • World English Bible - He dug it up, gathered out its stones, planted it with the choicest vine, built a tower in the middle of it, and also cut out a wine press in it. He looked for it to yield grapes, but it yielded wild grapes.
  • 新標點和合本 - 他刨挖園子,撿去石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出壓酒池; 指望結好葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他刨挖園子,清除石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出酒池; 指望它結葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他刨挖園子,清除石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出酒池; 指望它結葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 當代譯本 - 他鬆土,清除石頭, 栽種了上好的葡萄樹, 在園中建了一座瞭望塔, 鑿了榨酒池。 他期望收穫好葡萄, 得到的卻是壞葡萄。
  • 聖經新譯本 - 他把園子的泥土挖鬆了,撿去石頭, 栽種了上好的葡萄樹; 在園中建造了一座守望樓, 又鑿了一個榨酒池。 他期望結出好葡萄, 卻結出野葡萄。
  • 呂振中譯本 - 他刨挖了園子,撿去石頭, 栽種了上好的葡萄樹; 在園中建造了一座守望樓, 又鑿出一個酒池; 指望着它 結好 葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 中文標準譯本 - 他翻鬆園地,清除石頭, 栽種了上好的葡萄樹, 並在園中建造了一座守望樓, 又開鑿了一個榨酒池。 他指望結出好葡萄, 卻結出了野葡萄。
  • 現代標點和合本 - 他刨挖園子,撿去石頭, 栽種上等的葡萄樹, 在園中蓋了一座樓, 又鑿出壓酒池, 指望結好葡萄, 反倒結了野葡萄。
  • 文理和合譯本 - 墾地除石、以葡萄之嘉種、植於其中、建臺鑿醡、冀結佳果、反生野果、
  • 文理委辦譯本 - 開墾土壤、掃除沙石、擇其嘉種、植之於中、建峻臺、掘酒醡、冀結嘉實、反生惡果、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 縱橫鋤之、且除其石、植以嘉葡萄樹、園中建望樓、掘壓酒處、冀結嘉葡萄、反結野葡萄、
  • Nueva Versión Internacional - La cavó, la limpió de piedras y la plantó con las mejores cepas. Edificó una torre en medio de ella y además preparó un lagar. Él esperaba que diera buenas uvas, pero acabó dando uvas agrias.
  • 현대인의 성경 - 땅을 파서 돌을 없애고 제일 좋은 포도나무를 심었네. 그가 그 곳에 망대를 세우며 포도즙 짜는 틀을 만들어 놓고 좋은 포도가 맺히기를 기다렸으나 쓸모없는 포도가 맺혔구나.
  • Новый Русский Перевод - Он окопал его, от камней очистил и засадил лучшими лозами. Он построил в нем сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него хороших ягод, а тот принес дикие плоды.
  • Восточный перевод - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он окопал его, от камней очистил и засадил отборною лозою. Он построил в нём сторожевую башню и вытесал давильный пресс. Он ждал от него плодов хороших – а тот принёс дикие.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il en sarcla le sol, ╵en enleva les pierres et il y mit des plants de choix. Il bâtit une tour de guet ╵au milieu de la vigne et il y creusa un pressoir. Il attendait donc de sa vigne ╵de beaux raisins, mais elle n’a produit ╵que des raisins infects .
  • リビングバイブル - その方は畑を十分に耕し、石ころを全部取り除き、 最上のぶどうの木を植えました。 見張り台を建て、岩を掘って酒ぶねを造り、 収穫期を楽しみに待ったのです。 ところが、実ったぶどうは野生ですっぱく、 全くの期待はずれでした。
  • Nova Versão Internacional - Ele cavou a terra, tirou as pedras e plantou as melhores videiras. Construiu uma torre de sentinela e também fez um tanque de prensar uvas. Ele esperava que desse uvas boas, mas só deu uvas azedas.
  • Hoffnung für alle - Er grub den Boden um und räumte alle großen Steine fort. Die beste Rebensorte pflanzte er hinein. Er baute einen Wachturm mittendrin und meißelte einen Keltertrog aus dem Felsen. Wie freute er sich auf die erste Ernte, auf saftige und süße Trauben! Doch die Trauben waren klein und sauer!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาไถที่และกำจัดกรวดหิน และปลูกองุ่นพันธุ์เยี่ยม เขาสร้างหอยาม และสกัดบ่อย่ำองุ่นไว้ด้วย จากนั้นเขารอเก็บผลองุ่นชั้นดี แต่กลับได้องุ่นเปรี้ยว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​พรวน​ดิน​และ​เก็บ​ก้อน​หิน​ไป​ทิ้ง และ​ปลูก​สวน​องุ่น​พันธุ์​ดี​ที่​สุด พระ​องค์​สร้าง​หอคอย​ที่​กลาง​สวน และ​ทำ​เครื่อง​สกัด​เหล้า​องุ่น​ใน​สวน พระ​องค์​หวัง​ว่า​จะ​มี​องุ่น​ผล​งาม แต่​ผล​ที่​ได้​กลับ​เป็น​องุ่น​ป่า
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Ma-thi-ơ 21:19 - Ngài thấy một cây vả bên vệ đường, liền lại gần nhưng không thấy trái, chỉ toàn cành lá rườm rà. Chúa quở: “Cây này sẽ chẳng bao giờ ra trái nữa!” Cây vả lập tức héo khô.
  • Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
  • Khải Huyền 14:19 - Thiên sứ vung liềm trên mặt đất, hái nho quăng vào bồn ép rượu hình phạt của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 14:20 - Bồn ép rượu ở bên ngoài thành, máu từ bồn trào ra, ngập đến hàm thiếc ngựa suốt một khoảng gần 296 nghìn mét.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Nê-hê-mi 13:15 - Vào một ngày Sa-bát, tôi bắt gặp một số người Giu-đa đang ép nho, chất những bó lúa lên lưng lừa; rồi chở vào Giê-ru-sa-lem cùng với rượu, trái vả, nho, và nhiều sản vật khác trong ngày Sa-bát. Tôi liền cảnh cáo họ khi họ bán các sản vật ấy.
  • Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
  • Mi-ca 4:8 - Còn ngươi, Giê-ru-sa-lem, là thành lũy của dân Đức Chúa Trời, quyền thống trị và sức mạnh sẽ trở về ngươi. Vương quyền sẽ giao về Giê-ru-sa-lem quý báu.
  • Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:9 - Nhưng Chúa là phần của Ít-ra-ên, vì Gia-cốp thuộc về Ngài.
  • Y-sai 1:21 - Hãy nhìn Giê-ru-sa-lem, xưa là thành trung tín và công chính, nay là thành của lũ mãi dâm và sát nhân.
  • Y-sai 1:22 - Xưa được quý như bạc, mà nay trở nên cặn bã. Xưa rất tinh khiết, mà nay như rượu bị pha nước.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
  • Lu-ca 13:6 - Rồi Chúa kể ẩn dụ này: “Người kia trồng cây vả trong vườn, thường ra xem có trái không, nhưng chẳng thấy.
  • Lu-ca 13:7 - Ông bảo người làm vườn: ‘Ba năm nay tôi đến hái trái mà không thấy. Anh đốn nó đi, để làm gì choán đất.’
  • Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
  • Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
  • Ô-sê 10:1 - Ít-ra-ên cường thịnh là thế nào— như cây nho tươi tốt đầy hoa trái. Dân chúng càng giàu có, họ càng lập thêm nhiều bàn thờ. Những mùa thu hoạch của họ càng dồi dào, thì các trụ thờ của họ càng xinh đẹp.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
  • Mác 12:2 - Tới mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Xuất Ai Cập 33:16 - Làm sao người ta biết được rằng con và dân này được Chúa đoái hoài? Nhưng khi có Chúa đi cùng, con và dân của Ngài sẽ khác hẳn mọi dân tộc khác trên thế giới.”
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Dân Số Ký 23:9 - Tôi thấy họ từ đỉnh núi; nhìn họ từ đồi cao. Họ là một dân tộc sống riêng rẽ, không chịu trà trộn với các nước khác.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:32 - Quân thù trồng các loại nho trong vườn Sô-đôm với cánh đồng Gô-mô-rơ. Nhưng sinh toàn trái nho độc, chua, và đắng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:33 - Rượu nho của họ là nọc độc rắn.
  • Mác 11:13 - Từ xa, Ngài thấy một cây vả sum suê, liền lại gần hái trái, nhưng chỉ thấy lá, vì chưa tới mùa.
  • Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
聖經
資源
計劃
奉獻