逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, âm phủ liếm môi thèm khát, mở miệng thật rộng. Người giàu sang và quần chúng cùng những người gây náo nhiệt sẽ bị rơi xuống đó.
- 新标点和合本 - 故此,阴间扩张其欲, 开了无限量的口; 他们的荣耀、群众、繁华, 并快乐的人都落在其中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因此,阴间胃口 大开, 张开无限量的口; 令耶路撒冷的贵族与平民、狂欢的与作乐的人 都掉落其中。
- 和合本2010(神版-简体) - 因此,阴间胃口 大开, 张开无限量的口; 令耶路撒冷的贵族与平民、狂欢的与作乐的人 都掉落其中。
- 当代译本 - 阴间必敞开喉咙, 张开无边的大口, 耶路撒冷的首领、群众和宴乐之人都落入其中。
- 圣经新译本 - 故此,阴间扩张它的咽喉,张大它的口,没有限量; 耶路撒冷城的荣耀(“荣耀”或译:“贵族”)、群众、喧嚷的人和在城中作乐的人,都要下到阴间。
- 中文标准译本 - 故此,阴间扩张喉咙, 大开其口,没有限量; 耶路撒冷的威荣与她的民众, 她的喧嚷与其中狂欢的人都必落入阴间。
- 现代标点和合本 - 故此,阴间扩张其欲, 开了无限量的口, 他们的荣耀、群众、繁华 并快乐的人,都落在其中。
- 和合本(拼音版) - 故此,阴间扩张其欲, 开了无限量的口; 他们的荣耀、群众、繁华, 并快乐的人,都落在其中。
- New International Version - Therefore Death expands its jaws, opening wide its mouth; into it will descend their nobles and masses with all their brawlers and revelers.
- New International Reader's Version - So Death opens its jaws to receive them. Its mouth is open wide to swallow them up. Their nobles and the rest of the people will go down into it. They will go there together with all those who have wild parties.
- English Standard Version - Therefore Sheol has enlarged its appetite and opened its mouth beyond measure, and the nobility of Jerusalem and her multitude will go down, her revelers and he who exults in her.
- New Living Translation - The grave is licking its lips in anticipation, opening its mouth wide. The great and the lowly and all the drunken mob will be swallowed up.
- Christian Standard Bible - Therefore Sheol enlarges its throat and opens wide its enormous jaws, and down go Zion’s dignitaries, her masses, her crowds, and those who celebrate in her!
- New American Standard Bible - Therefore Sheol has enlarged its throat and opened its mouth beyond measure; And Jerusalem’s splendor, her multitude, her noise of revelry, and the jubilant within her, descend into it.
- New King James Version - Therefore Sheol has enlarged itself And opened its mouth beyond measure; Their glory and their multitude and their pomp, And he who is jubilant, shall descend into it.
- Amplified Bible - Therefore Sheol (the realm of the dead) has increased its appetite and opened its mouth beyond measure; And Jerusalem’s splendor, her multitude, her [boisterous] uproar and her [drunken] revelers descend into it.
- American Standard Version - Therefore Sheol hath enlarged its desire, and opened its mouth without measure; and their glory, and their multitude, and their pomp, and he that rejoiceth among them, descend into it.
- King James Version - Therefore hell hath enlarged herself, and opened her mouth without measure: and their glory, and their multitude, and their pomp, and he that rejoiceth, shall descend into it.
- New English Translation - So Death will open up its throat, and open wide its mouth; Zion’s dignitaries and masses will descend into it, including those who revel and celebrate within her.
- World English Bible - Therefore Sheol has enlarged its desire, and opened its mouth without measure; and their glory, their multitude, their pomp, and he who rejoices among them, descend into it.
- 新標點和合本 - 故此,陰間擴張其欲, 開了無限量的口; 他們的榮耀、羣眾、繁華, 並快樂的人都落在其中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因此,陰間胃口 大開, 張開無限量的口; 令耶路撒冷的貴族與平民、狂歡的與作樂的人 都掉落其中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因此,陰間胃口 大開, 張開無限量的口; 令耶路撒冷的貴族與平民、狂歡的與作樂的人 都掉落其中。
- 當代譯本 - 陰間必敞開喉嚨, 張開無邊的大口, 耶路撒冷的首領、群眾和宴樂之人都落入其中。
- 聖經新譯本 - 故此,陰間擴張它的咽喉,張大它的口,沒有限量; 耶路撒冷城的榮耀(“榮耀”或譯:“貴族”)、群眾、喧嚷的人和在城中作樂的人,都要下到陰間。
- 呂振中譯本 - 故此陰間擴張其所慾, 大開其口、沒有限量; 而 耶路撒冷 尊榮的人和她的大眾 必都下去; 她的喧鬧、連那以她為樂的人、 都必落於其中 。
- 中文標準譯本 - 故此,陰間擴張喉嚨, 大開其口,沒有限量; 耶路撒冷的威榮與她的民眾, 她的喧嚷與其中狂歡的人都必落入陰間。
- 現代標點和合本 - 故此,陰間擴張其欲, 開了無限量的口, 他們的榮耀、群眾、繁華 並快樂的人,都落在其中。
- 文理和合譯本 - 陰府大縱其欲、孔張厥口、彼之尊榮、與其眾庶繁華、及宴樂者、俱陷於中、
- 文理委辦譯本 - 陰府恢廓、厥口孔張、使華靡淫樂者、實繁有徒、俱陷於下、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故示阿勒 示阿勒有譯黃泉有譯陰府有譯墳墓 開展其喉、大張無量之口、其榮、其眾、 其眾或作其富 其繁華、並其宴樂者、俱陷於其中、
- Nueva Versión Internacional - Por eso el sepulcro ensancha su garganta, y desmesuradamente abre sus fauces. Allí bajan nobles y plebeyos, con sus juergas y diversiones.
- 현대인의 성경 - 무덤이 입을 크게 벌려 예루살렘의 귀족들과 술로 흥청거리며 떠들어대는 많은 백성을 삼켜 버릴 것이다.
- Новый Русский Перевод - Расширится мир мертвых и без меры разверзнет пасть; сойдет туда и знать, и чернь, все крикуны и бражники.
- Восточный перевод - Расширится мир мёртвых и без меры разверзнет пасть; сойдёт туда и знать, и чернь, все крикуны и бражники.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Расширится мир мёртвых и без меры разверзнет пасть; сойдёт туда и знать, и чернь, все крикуны и бражники.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Расширится мир мёртвых и без меры разверзнет пасть; сойдёт туда и знать, и чернь, все крикуны и бражники.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi le séjour des morts ╵fera gonfler sa gorge et, démesurément, ╵élargira sa bouche. Les dignitaires de la ville ╵et sa foule bruyante ╵y descendront ensemble et leur joyeux tumulte ╵s’en ira avec eux.
- リビングバイブル - 地獄は、エルサレムという、 おいしそうなごちそうを前にして舌なめずりし、 その市民を飲んだくれた群衆もろとものみ込みます。
- Nova Versão Internacional - Por isso o Sheol aumenta o seu apetite e escancara a sua boca. Para dentro dele descerão o esplendor da cidade e a sua riqueza, o seu barulho e os que se divertem.
- Hoffnung für alle - Das Totenreich reißt wie ein gieriges Ungeheuer seinen Schlund auf und verschlingt die ganze Pracht Jerusalems mitsamt der johlenden und lärmenden Menge.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลุมฝังศพจึงเพิ่มความอยากของมัน และอ้าปากกว้าง กลืนกินทั้งผู้ใหญ่ผู้น้อย พร้อมทั้งคนที่ทะเลาะวิวาทและที่สนุกสนานเฮฮา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น แดนคนตายจึงพร้อมจะกลืนกิน และอ้าปากกว้างเกินขนาดของมัน ความเรืองรองของเยรูซาเล็มและฝูงชนจำนวนมาก พร้อมกับเสียงเฮฮาและรื่นเริงจะพากันลงไปในนั้น
交叉引用
- Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
- 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
- 2 Sa-mu-ên 13:29 - Vậy, các đầy tớ Áp-sa-lôm giết Am-nôn theo lệnh chủ. Các hoàng tử khác vội vàng cưỡi la chạy trốn.
- 1 Sa-mu-ên 25:36 - A-bi-ga-in trở về, thấy Na-banh đang tiệc tùng linh đình, vui vẻ, say sưa, nên bà không nói gì cả.
- 1 Sa-mu-ên 25:37 - Sáng hôm sau, khi Na-banh tỉnh rượu, bà mới kể cho ông nghe mọi việc. Ông kinh hoảng và không biết phải xử sự ra sao.
- 1 Sa-mu-ên 25:38 - Và chừng mươi hôm sau, Na-banh chết bởi tay Chúa Hằng Hữu.
- Na-hum 1:10 - Vì chúng vướng vào gai nhọn, say sưa như lũ nghiện rượu, nên sẽ bị thiêu hủy như rơm khô.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
- Đa-ni-ên 5:5 - Ngay giờ phút đó, có những ngón tay của một bàn tay người xuất hiện và viết trên bức tường vôi trong cung điện, đối ngang chân đèn. Chính mắt Vua Bên-xát-sa trông thấy bàn tay bí mật đang viết,
- Đa-ni-ên 5:6 - vua quá khiếp sợ, mặt mày xám ngắt, run lẩy bẩy, hai đầu gối đập vào nhau, vua ngã quỵ xuống.
- Ma-thi-ơ 7:13 - “Vào Nước Đức Chúa Trời chỉ bằng cửa hẹp, vì cửa rộng và đường thênh thang dẫn xuống địa ngục; quá nhiều người chọn lối đi dễ dãi đó!
- Ê-xê-chi-ên 32:18 - “Hỡi con người, hãy than khóc dân tộc Ai Cập và các dân tộc hùng mạnh. Vì Ta sẽ quăng chúng xuống âm phủ làm bạn với những kẻ đã xuống vực sâu.
- Ê-xê-chi-ên 32:19 - Hãy nói với chúng: ‘Này Ai Cập, ngươi xinh đẹp hơn các dân tộc khác sao? Không đâu! Vậy hãy xuống vực sâu và nằm giữa các dân không chịu cắt bì.’
- Ê-xê-chi-ên 32:20 - Người Ai Cập sẽ ngã xuống giữa những kẻ bị gươm giết, gươm sẽ được rút ra để chống lại chúng. Ai Cập và dân của nó sẽ bị giải đi để chịu phán xét.
- Ê-xê-chi-ên 32:21 - Từ địa ngục, những lãnh đạo hùng mạnh sẽ chế nhạo Ai Cập và những đồng minh của nó rằng: ‘Chúng đã sa bại; chúng nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, dân của chúng bị giết bằng gươm.’
- Ê-xê-chi-ên 32:22 - A-sy-ri đã nằm đó, cùng với cả đạo quân đã ngã gục vì gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:23 - Mồ mả nó nằm sâu trong địa ngục, chung quanh chúng là những đồng minh. Nó là những kẻ đã một thời gieo rắc kinh khiếp trên dương thế, nhưng bây giờ nó đều bị tàn sát bởi gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:24 - Ê-lam cũng nằm đó bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng, là những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng trên dương gian, nhưng bây giờ chúng bị ném xuống âm phủ như những kẻ không chịu cắt bì. Giờ đây chúng nằm trong mộ địa và cùng mang nhục nhã với những kẻ đã chết trước đó.
- Ê-xê-chi-ên 32:25 - Mộ của chúng nằm ở giữa những người bị tàn sát, được bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng. Phải, chúng đã từng gây kinh hoàng cho các dân tộc khi chúng còn sống, nhưng nay chúng nằm tủi nhục dưới vực sâu, tất cả chúng đều không chịu cắt bì, đều bị giết bằng gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:26 - Mê-siếc và Tu-banh cũng ở đó, chung quanh là mồ mả dân tộc chúng. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng cho cư dân khắp nơi. Nhưng bây giờ chúng là kẻ không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bởi gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:27 - Chúng không được chôn trong danh dự như các dũng sĩ đã gục ngã, là những kẻ mang binh khí xuống phần mộ—khiên của chúng che thân và gươm của chúng đặt dưới đầu. Sự hình phạt tội của chúng sẽ đổ lại trên xương cốt chúng vì chúng đã gây khiếp đảm cho mọi người khi chúng còn sống.
- Ê-xê-chi-ên 32:28 - Ngươi cũng vậy, hỡi Ai Cập, ngươi sẽ bị nghiền nát và đập tan bên cạnh những người không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bằng gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:29 - Ê-đôm cũng ở đó với các vua và quan tướng của nó. Chúng là những người mạnh mẽ, cũng nằm chung với những kẻ bị gươm giết, không chịu cắt bì, là những kẻ sa xuống vực sâu.
- Ê-xê-chi-ên 32:30 - Các quan tướng phương bắc cùng với người Si-đôn cũng ở đó với những người đã chết. Chúng đã một thời vẫy vùng ngang dọc, nay cũng mang nhục nhã. Chúng nằm như những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết. Chúng mang sỉ nhục của những kẻ bị vứt xuống vực sâu.
- Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
- Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
- Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
- Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
- Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
- Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
- Châm Ngôn 27:20 - Mắt đầy tham vọng, chẳng bao giờ chán; âm ty nuốt người không hề thỏa mãn.
- Lu-ca 16:20 - Trước cổng nhà, một người nghèo tên La-xa-rơ mình đầy ghẻ lở đến nằm.
- Lu-ca 16:21 - La-xa-rơ ước ao được những thức ăn rơi rớt từ trên bàn người giàu. Nhưng chỉ có vài con chó đến liếm ghẻ lở cho người.
- Lu-ca 16:22 - Rồi người nghèo chết, được thiên sứ đem đặt vào lòng Áp-ra-ham. Người giàu cũng chết, người ta đem chôn,
- Lu-ca 16:23 - linh hồn ông đến chỗ của những người chết chịu khổ hình. Tại đó, người giàu nhìn lên, thấy Áp-ra-ham ở nơi xa với La-xa-rơ.
- Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
- Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
- Châm Ngôn 30:16 - Âm phủ, lòng dạ son sẻ, đất không bao giờ đủ nước, và ngọn lửa hừng.
- Y-sai 30:33 - Tô-phết—là nơi thiêu đốt— được chuẩn bị từ xa xưa cho vua A-sy-ri; là giàn thiêu có cọc cao chất đầy củi. Hơi thở Chúa Hằng Hữu, như luồng lửa diêm sinh, sẽ làm nó bốc cháy.
- Y-sai 14:9 - Trong nơi của cõi chết xôn xao khi ngươi đến. Các âm hồn của các lãnh đạo trên thế giới và các vua hùng mạnh phải đứng dậy để gặp ngươi.
- Thi Thiên 49:14 - Họ như đàn chiên bị định xuống âm phủ, sự chết sẽ chăn giữ họ. Buổi sáng, người công chính sẽ quản trị họ. Thân xác họ sẽ rữa nát trong nấm mồ, xa khỏi những cung đền lộng lẫy.
- Y-sai 21:4 - Tâm trí tôi hoang mang và lòng đầy kinh sợ. Tôi trông mong ánh hoàng hôn đến nhưng nay tôi lại sợ hãi bóng đêm.
- Châm Ngôn 1:12 - Ta sẽ nuốt sống nó như âm phủ; nuốt trọn như người xuống huyệt sâu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
- Lu-ca 21:34 - Phải thận trọng! Đừng buông mình vào đời sống phóng đãng, say sưa, bận tâm lo lắng việc đời này, để khi ngày ấy đến, các con khỏi bị bất ngờ
- Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
- Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
- Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
- Ha-ba-cúc 2:5 - Rượu phản trắc hại người kiêu hãnh, nên nó không thế nào tồn tại được. Bụng nó mở rộng như âm phủ, như sự chết nuốt người không bao giờ no chán. Nó gom các quốc gia, chất thành từng đống, để nó mặc sức dày xéo, bóc lột.