逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta tạo ánh sáng và bóng tối. Ta ban hòa bình và tai ương. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm các việc ấy.”
- 新标点和合本 - 我造光,又造暗; 我施平安,又降灾祸; 造作这一切的是我耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我造光,又造暗; 施平安,又降灾祸; 做成这一切的是我—耶和华。
- 和合本2010(神版-简体) - 我造光,又造暗; 施平安,又降灾祸; 做成这一切的是我—耶和华。
- 当代译本 - 我造光明,也造黑暗; 赐平安,也降灾祸。 这一切都是我耶和华的作为。
- 圣经新译本 - 我造光,也造黑暗; 我赐平安,也降灾祸; 我耶和华是造成这一切事的。
- 中文标准译本 - 我造光,也造黑暗; 我造平安,也造灾祸; 是我耶和华行了这一切。
- 现代标点和合本 - 我造光,又造暗; 我施平安,又降灾祸。 造做这一切的,是我耶和华。’
- 和合本(拼音版) - 我造光,又造暗; 我施平安,又降灾祸; 造作这一切的是我耶和华。
- New International Version - I form the light and create darkness, I bring prosperity and create disaster; I, the Lord, do all these things.
- New International Reader's Version - I cause light to shine. I also create darkness. I bring good times. I also create hard times. I do all these things. I am the Lord.
- English Standard Version - I form light and create darkness; I make well-being and create calamity; I am the Lord, who does all these things.
- New Living Translation - I create the light and make the darkness. I send good times and bad times. I, the Lord, am the one who does these things.
- Christian Standard Bible - I form light and create darkness, I make success and create disaster; I am the Lord, who does all these things.
- New American Standard Bible - The One forming light and creating darkness, Causing well-being and creating disaster; I am the Lord who does all these things.
- New King James Version - I form the light and create darkness, I make peace and create calamity; I, the Lord, do all these things.’
- Amplified Bible - The One forming light and creating darkness, Causing peace and creating disaster; I am the Lord who does all these things.
- American Standard Version - I form the light, and create darkness; I make peace, and create evil; I am Jehovah, that doeth all these things.
- King James Version - I form the light, and create darkness: I make peace, and create evil: I the Lord do all these things.
- New English Translation - I am the one who forms light and creates darkness; the one who brings about peace and creates calamity. I am the Lord, who accomplishes all these things.
- World English Bible - I form the light and create darkness. I make peace and create calamity. I am Yahweh, who does all these things.
- 新標點和合本 - 我造光,又造暗; 我施平安,又降災禍; 造作這一切的是我-耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我造光,又造暗; 施平安,又降災禍; 做成這一切的是我-耶和華。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我造光,又造暗; 施平安,又降災禍; 做成這一切的是我—耶和華。
- 當代譯本 - 我造光明,也造黑暗; 賜平安,也降災禍。 這一切都是我耶和華的作為。
- 聖經新譯本 - 我造光,也造黑暗; 我賜平安,也降災禍; 我耶和華是造成這一切事的。
- 呂振中譯本 - 我 、形成光的,創造黑暗的, 造成平安興隆的,創造災禍的: 我永恆主乃是造成這一切的。
- 中文標準譯本 - 我造光,也造黑暗; 我造平安,也造災禍; 是我耶和華行了這一切。
- 現代標點和合本 - 我造光,又造暗; 我施平安,又降災禍。 造做這一切的,是我耶和華。』
- 文理和合譯本 - 我作光造暗、錫平康、降災禍、我耶和華行此事焉、○
- 文理委辦譯本 - 或禍或福、或光或暗、俱我耶和華使之然。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我造光、造暗、作福、作禍、此皆為我耶和華所造、
- Nueva Versión Internacional - Yo formo la luz y creo las tinieblas, traigo bienestar y creo calamidad; Yo, el Señor, hago todas estas cosas.
- 현대인의 성경 - 나는 빛도 만들고 어둠도 만들며 축복도 하고 저주도 하여 이 모든 것을 다 행하는 여호와이다.
- Новый Русский Перевод - Я создаю свет и творю тьму, даю благополучие и творю беду; Я, Господь, создаю все это.
- Восточный перевод - Я создаю свет и творю тьму, даю благополучие и творю беду; Я, Вечный, создаю всё это.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я создаю свет и творю тьму, даю благополучие и творю беду; Я, Вечный, создаю всё это.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я создаю свет и творю тьму, даю благополучие и творю беду; Я, Вечный, создаю всё это.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai formé la lumière et créé les ténèbres, je donne le bonheur et je crée le malheur. Oui, c’est moi, l’Eternel, ╵qui fais toutes ces choses.
- リビングバイブル - わたしは光を呼び、闇を招き、 時代を良くも悪くもする。 わたしは、これらのことをするものである。
- Nova Versão Internacional - Eu formo a luz e crio as trevas, promovo a paz e causo a desgraça; eu, o Senhor, faço todas essas coisas.
- Hoffnung für alle - Ich bilde das Licht und schaffe die Finsternis; ich wirke den Frieden, und auch das Unglück lasse ich kommen. Ich bin der Herr, dies alles vollbringe ich.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรากำหนดความสว่างและสร้างความมืด เรานำความเจริญและบันดาลภัยพิบัติ เรา พระยาห์เวห์ทำสิ่งทั้งปวงนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราทำให้เกิดความสว่างขึ้น และสร้างความมืด เราทำให้เกิดความสมบูรณ์พูนสุข และให้มีความวิบัติ เราคือพระผู้เป็นเจ้าผู้กระทำสิ่งเหล่านี้ทั้งสิ้น
交叉引用
- Sáng Thế Ký 1:3 - Đức Chúa Trời phán: “Phải có ánh sáng.” Ánh sáng liền xuất hiện.
- Sáng Thế Ký 1:4 - Đức Chúa Trời thấy ánh sáng tốt đẹp nên Ngài phân biệt sáng với tối.
- Sáng Thế Ký 1:5 - Đức Chúa Trời gọi sáng là “ngày,” tối là “đêm.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ nhất.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
- Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Giô-ên 2:2 - Đó là ngày tối tăm mù mịt, ngày mây đen dày đặc bao trùm. Thình lình, như bình minh tỏa khắp các núi đồi, một đạo quân thật đông đảo xuất hiện. Xưa nay chưa từng có và các đời sau cũng chẳng bao giờ có nữa.
- Thi Thiên 29:11 - Chúa Hằng Hữu ban sức mạnh cho dân Ngài. Chúa Hằng Hữu ban phước bình an cho họ.
- Thi Thiên 8:3 - Khi con nhìn bầu trời lúc đêm và thấy các công trình của ngón tay Chúa— mặt trăng và các tinh tú mà Chúa sáng tạo—
- Xuất Ai Cập 10:21 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đưa tay con lên trời, Ai Cập sẽ tối tăm.”
- Xuất Ai Cập 10:22 - Môi-se đưa tay lên, bóng tối dày đặc phủ khắp Ai Cập suốt ba ngày.
- Xuất Ai Cập 10:23 - Trong ba ngày ấy, người Ai Cập không đi đâu được cả. Nhưng nơi người Ít-ra-ên ở vẫn có ánh sáng như thường.
- Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
- Giê-rê-mi 18:7 - Nếu Ta công bố rằng một dân tộc vững chắc hay một vương quốc sẽ bị nhổ, trục xuất, và tiêu diệt,
- Giê-rê-mi 18:8 - nhưng rồi dân tộc hay nước ấy từ bỏ con đường ác, thì Ta sẽ đổi ý về tai họa Ta định giáng trên họ.
- Giê-rê-mi 18:9 - Nhưng nếu Ta công bố rằng Ta sẽ gây dựng và củng cố một dân tộc hay một vương quốc,
- Giê-rê-mi 18:10 - nhưng rồi dân tộc đó trở lòng làm ác và không còn vâng lời Ta nữa, thì Ta sẽ đổi ý, không ban phước như Ta dự định.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Giu-đe 1:6 - Anh chị em nên nhớ, những thiên sứ không chịu giữ địa vị của mình mà sa vào tội lỗi đã bị Đức Chúa Trời xiềng lại mãi mãi trong ngục tối để đợi ngày phán xét.
- Thi Thiên 104:20 - Tay Chúa kéo bức màn đêm xuống, các thú rừng từ nơi ẩn trú kéo ra.
- Thi Thiên 104:21 - Sư tử tơ gầm thét đuổi theo mồi, xin Đức Chúa Trời ban cho thực phẩm.
- Thi Thiên 104:22 - Bình minh chiếu rực, thú rừng lui, kéo nhau về nằm trong hang, động.
- Thi Thiên 104:23 - Loài người đi ra đồng canh tác, cần cù lao động đến chiều hôm.
- Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
- Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
- Gióp 34:29 - Nhưng khi Chúa im lặng, ai dám khuấy động Ngài? Còn khi Ngài ẩn mặt, không ai có thể tìm được Ngài, dù cá nhân hay một quốc gia.
- Ê-xê-chi-ên 14:15 - Giả sử Ta sai các dã thú tàn phá đất nước, giết hại người dân, và khiến đất trở nên hoang tàn và nguy hiểm đến nỗi không ai dám đi ngang qua đó.
- Ê-xê-chi-ên 14:16 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ được cứu bản thân mình thôi, nhưng đất nước ấy vẫn phải hoang vắng tiêu điều.
- Ê-xê-chi-ên 14:17 - Hay giả sử Ta đem chiến tranh chống nghịch đất, và Ta sai quân thù đến tiêu diệt cả người và thú.
- Ê-xê-chi-ên 14:18 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ có thể cứu bản thân họ thôi.
- Ê-xê-chi-ên 14:19 - Hoặc giả sử Ta trút cơn giận Ta bằng cách đổ dịch lệ lan ra trong nước, và bệnh tật giết cả người và vật.
- Ê-xê-chi-ên 14:20 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái họ. Họ chỉ có thể cứu được linh hồn mình nhờ nếp sống công chính của họ mà thôi.
- Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
- Ê-xê-chi-ên 32:8 - Ta sẽ làm mờ tối mọi nguồn sáng trên trời, và bóng tối sẽ bao phủ đất đai. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!
- A-mốt 5:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu thì các ngươi sẽ sống! Nếu không, Ngài sẽ quét sạch nhà Giô-sép như ngọn lửa, thiêu hủy các ngươi hoàn toàn. Những thần của các ngươi tại Bê-tên không thể nào dập tắt được ngọn lửa.
- Giê-rê-mi 31:35 - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
- Na-hum 1:8 - Nhưng đối với người nghịch thù, Ngài sẽ giáng lụt lội tràn lan quét sạch chỗ họ ở và rượt đuổi họ vào bóng tối.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
- Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
- Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
- Giê-rê-mi 51:20 - “Ngươi là lưỡi rìu và vũ khí chiến trận của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ dùng ngươi để đập tan các nước và tiêu diệt nhiều vương quốc.
- Gióp 2:10 - Nhưng Gióp đáp: “Bà nói năng như người đàn bà khờ dại. Tại sao chúng ta chỉ nhận những điều tốt từ tay Đức Chúa Trời, mà không dám nhận tai họa?” Trong mọi việc này, Gióp đã không làm một điều nào sai trái.
- A-mốt 4:13 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đấng tạo hình núi non, khuấy động gió bão, và hiển lộ Ngài qua loài người. Ngài biến ánh bình minh ra bóng tối và chà đạp các nơi cao trên đất. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân!
- Thi Thiên 75:7 - Chỉ có Đức Chúa Trời, Đấng phán xét, quyết định hạ người này xuống và nâng người khác lên.
- Truyền Đạo 7:13 - Hãy suy ngẫm công việc của Đức Chúa Trời, vì ai có thể làm cho thẳng vật Ngài đã bẻ cong?
- Truyền Đạo 7:14 - Lúc thịnh vượng hãy nên vui hưởng, nhưng khi tai biến ập đến, nên biết rằng Đức Chúa Trời cho cả hai điều đó xảy ra. Nên nhớ rằng ở đời không có gì là chắc chắn.
- A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?