Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
44:20 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • 新标点和合本 - 他以灰为食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他以灰尘为食,心里迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他以灰尘为食,心里迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 当代译本 - 他们以灰为食,心智迷糊,走入歧途,不能自救,也不会说:“我右手拿的神像岂不是假的吗?”
  • 圣经新译本 - 他所追求的只是灰尘,被迷惑了的心使他偏离正道了; 他不能救自己,也不会说: “在我的右手中不是有个假神吗?”
  • 中文标准译本 - 他们追求的只是灰烬; 他们的心受了迷惑,使他们偏离正道; 他们不能救自己, 也不会说:“我右手中的,难道不是虚谎之物吗?”
  • 现代标点和合本 - 他以灰为食,心中昏迷使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本(拼音版) - 他以灰为食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • New International Version - Such a person feeds on ashes; a deluded heart misleads him; he cannot save himself, or say, “Is not this thing in my right hand a lie?”
  • New International Reader's Version - That’s as foolish as eating ashes! The mind of someone like that has led him astray. He can’t save himself. He can’t bring himself to say, “This thing I’m holding in my right hand isn’t really a god at all.”
  • English Standard Version - He feeds on ashes; a deluded heart has led him astray, and he cannot deliver himself or say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • New Living Translation - The poor, deluded fool feeds on ashes. He trusts something that can’t help him at all. Yet he cannot bring himself to ask, “Is this idol that I’m holding in my hand a lie?”
  • The Message - This lover of emptiness, of nothing, is so out of touch with reality, so far gone, that he can’t even look at what he’s doing, can’t even look at the no-god stick of wood in his hand and say, “This is crazy.” * * *
  • Christian Standard Bible - He feeds on ashes. His deceived mind has led him astray, and he cannot rescue himself, or say, “Isn’t there a lie in my right hand?”
  • New American Standard Bible - He feeds on ashes; a deceived heart has misled him. And he cannot save himself, nor say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • New King James Version - He feeds on ashes; A deceived heart has turned him aside; And he cannot deliver his soul, Nor say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • Amplified Bible - That kind of man (the idolater) feeds on ashes [and is satisfied with ashes]! A deceived mind has led him astray, so that he cannot save himself, or ask, “Is this thing [that I am holding] in my right hand not a lie?”
  • American Standard Version - He feedeth on ashes; a deceived heart hath turned him aside; and he cannot deliver his soul, nor say, Is there not a lie in my right hand?
  • King James Version - He feedeth on ashes: a deceived heart hath turned him aside, that he cannot deliver his soul, nor say, Is there not a lie in my right hand?
  • New English Translation - He feeds on ashes; his deceived mind misleads him. He cannot rescue himself, nor does he say, ‘Is this not a false god I hold in my right hand?’
  • World English Bible - He feeds on ashes. A deceived heart has turned him aside; and he can’t deliver his soul, nor say, “Isn’t there a lie in my right hand?”
  • 新標點和合本 - 他以灰為食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他以灰塵為食,心裏迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他以灰塵為食,心裏迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 當代譯本 - 他們以灰為食,心智迷糊,走入歧途,不能自救,也不會說:「我右手拿的神像豈不是假的嗎?」
  • 聖經新譯本 - 他所追求的只是灰塵,被迷惑了的心使他偏離正道了; 他不能救自己,也不會說: “在我的右手中不是有個假神嗎?”
  • 呂振中譯本 - 嘿 ,以爐灰為食的人!被愚弄的心使他偏行了;他不能援救自己,也不能說:『莫非我右手中有虛假?』
  • 中文標準譯本 - 他們追求的只是灰燼; 他們的心受了迷惑,使他們偏離正道; 他們不能救自己, 也不會說:「我右手中的,難道不是虛謊之物嗎?」
  • 現代標點和合本 - 他以灰為食,心中昏迷使他偏邪,他不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 文理和合譯本 - 彼乃食灰、中心昏迷、使之離途、弗能自救、不知自言、我之右手所執、非虛誕乎、○
  • 文理委辦譯本 - 彼心昏迷、所望成空、若食燼餘而不悟、不知右手所作、悉屬虛妄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼如以灰為食、中心昏昧、入於迷途、不知自救、不自曰、我右手所作、悉屬虛妄、
  • Nueva Versión Internacional - Se alimentan de cenizas, se dejan engañar por su iluso corazón, no pueden salvarse a sí mismos, ni decir: «¡Lo que tengo en mi diestra es una mentira!»
  • 현대인의 성경 - 그는 거짓에 미혹되어 자신을 구할 수도 없고 자기 손에 들고 있는 우상이 신이 아니라고 말하지도 못한다.
  • Новый Русский Перевод - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se repaît de cendres, car son cœur abusé ╵l’a mené dans l’erreur, il ne sauvera pas sa vie et ne dira jamais : « Ce que je tiens en main, ╵n’est-ce pas une tromperie ? »
  • リビングバイブル - 人にだまされている哀れな者は灰を食べます。何の助けにもならないものを頼りにしているからです。彼はまともな考え方ができません。「この手に握っている偶像は偽の神ではないか」と自分に問うことができないのです。
  • Nova Versão Internacional - Ele se alimenta de cinzas, um coração iludido o desvia; ele é incapaz de salvar a si mesmo ou de dizer: “Esta coisa na minha mão direita não é uma mentira?”
  • Hoffnung für alle - Genauso gut könnte er die Asche des verbrannten Holzes anbeten! Sein Herz hat ihn verführt und betrogen. Er verspielt sein Leben und will nicht wahrhaben, dass er an einem Lügengebilde festhält.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขายังชีพด้วยขี้เถ้า จิตใจที่ลุ่มหลงนำเขาหลงเจิ่นไป เขาไม่อาจช่วยเหลือตัวเองหรือพูดว่า “สิ่งที่อยู่ในมือขวาของเรานี้เป็นสิ่งหลอกลวงไม่ใช่หรือ?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​กิน​ขี้เถ้า ใจ​ที่​หลงผิด​ทำให้​เขา​ถูก​หลอก​ลวง และ​เขา​ช่วย​ตัว​เอง​ให้​รอด​ไม่​ได้ หรือ​แม้​จะ​พูด​ว่า “สิ่ง​ที่​ฉัน​ถือ​ใน​มือ​ขวา​นี้​เป็น​สิ่ง​หลอก​ลวง​หรือ​เปล่า”
交叉引用
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Rô-ma 1:20 - Từ khi sáng tạo trời đất, những đặc tính vô hình của Đức Chúa Trời—tức là quyền năng vô tận và bản tính thần tính—đã hiển nhiên trước mắt mọi người, ai cũng có thể nhận thấy nhờ những vật hữu hình, nên họ không còn lý do để không biết Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • Châm Ngôn 15:14 - Lòng thông sáng đi tìm tri thức, miệng người ngu ăn nói điên rồ.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Lu-ca 15:16 - Bụng đói cồn cào, cậu muốn ăn vỏ đậu heo ăn, nhưng chẳng ai cho.
  • 2 Ti-mô-thê 2:13 - Dù chúng ta thất tín, Chúa vẫn thành tín, vì Ngài không thể từ chối chính mình.
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • Y-sai 28:17 - Ta sẽ thử ngươi bằng thước đo công bình, và dây chuẩn công chính. Từ khi nơi trú ẩn ngươi làm bằng sự dối trá, mưa đá sẽ đổ sụp lên ngươi. Từ khi nó được làm bằng sự lừa gạt, nước lũ sẽ quét sạch ngươi.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Gióp 15:2 - “Người khôn ngoan không đối đáp vu vơ! Anh chẳng có gì ngoài ba hoa rỗng tuếch.
  • Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.
  • Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
  • Gióp 15:31 - Đừng lừa dối mình bằng sự tin cậy vào điều hư ảo, vì điều hư ảo sẽ là phần thưởng của chúng.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • 新标点和合本 - 他以灰为食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他以灰尘为食,心里迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他以灰尘为食,心里迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 当代译本 - 他们以灰为食,心智迷糊,走入歧途,不能自救,也不会说:“我右手拿的神像岂不是假的吗?”
  • 圣经新译本 - 他所追求的只是灰尘,被迷惑了的心使他偏离正道了; 他不能救自己,也不会说: “在我的右手中不是有个假神吗?”
  • 中文标准译本 - 他们追求的只是灰烬; 他们的心受了迷惑,使他们偏离正道; 他们不能救自己, 也不会说:“我右手中的,难道不是虚谎之物吗?”
  • 现代标点和合本 - 他以灰为食,心中昏迷使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • 和合本(拼音版) - 他以灰为食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能说:“我右手中岂不是有虚谎吗?”
  • New International Version - Such a person feeds on ashes; a deluded heart misleads him; he cannot save himself, or say, “Is not this thing in my right hand a lie?”
  • New International Reader's Version - That’s as foolish as eating ashes! The mind of someone like that has led him astray. He can’t save himself. He can’t bring himself to say, “This thing I’m holding in my right hand isn’t really a god at all.”
  • English Standard Version - He feeds on ashes; a deluded heart has led him astray, and he cannot deliver himself or say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • New Living Translation - The poor, deluded fool feeds on ashes. He trusts something that can’t help him at all. Yet he cannot bring himself to ask, “Is this idol that I’m holding in my hand a lie?”
  • The Message - This lover of emptiness, of nothing, is so out of touch with reality, so far gone, that he can’t even look at what he’s doing, can’t even look at the no-god stick of wood in his hand and say, “This is crazy.” * * *
  • Christian Standard Bible - He feeds on ashes. His deceived mind has led him astray, and he cannot rescue himself, or say, “Isn’t there a lie in my right hand?”
  • New American Standard Bible - He feeds on ashes; a deceived heart has misled him. And he cannot save himself, nor say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • New King James Version - He feeds on ashes; A deceived heart has turned him aside; And he cannot deliver his soul, Nor say, “Is there not a lie in my right hand?”
  • Amplified Bible - That kind of man (the idolater) feeds on ashes [and is satisfied with ashes]! A deceived mind has led him astray, so that he cannot save himself, or ask, “Is this thing [that I am holding] in my right hand not a lie?”
  • American Standard Version - He feedeth on ashes; a deceived heart hath turned him aside; and he cannot deliver his soul, nor say, Is there not a lie in my right hand?
  • King James Version - He feedeth on ashes: a deceived heart hath turned him aside, that he cannot deliver his soul, nor say, Is there not a lie in my right hand?
  • New English Translation - He feeds on ashes; his deceived mind misleads him. He cannot rescue himself, nor does he say, ‘Is this not a false god I hold in my right hand?’
  • World English Bible - He feeds on ashes. A deceived heart has turned him aside; and he can’t deliver his soul, nor say, “Isn’t there a lie in my right hand?”
  • 新標點和合本 - 他以灰為食,心中昏迷,使他偏邪,他不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他以灰塵為食,心裏迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他以灰塵為食,心裏迷糊,以致偏邪,不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 當代譯本 - 他們以灰為食,心智迷糊,走入歧途,不能自救,也不會說:「我右手拿的神像豈不是假的嗎?」
  • 聖經新譯本 - 他所追求的只是灰塵,被迷惑了的心使他偏離正道了; 他不能救自己,也不會說: “在我的右手中不是有個假神嗎?”
  • 呂振中譯本 - 嘿 ,以爐灰為食的人!被愚弄的心使他偏行了;他不能援救自己,也不能說:『莫非我右手中有虛假?』
  • 中文標準譯本 - 他們追求的只是灰燼; 他們的心受了迷惑,使他們偏離正道; 他們不能救自己, 也不會說:「我右手中的,難道不是虛謊之物嗎?」
  • 現代標點和合本 - 他以灰為食,心中昏迷使他偏邪,他不能自救,也不能說:「我右手中豈不是有虛謊嗎?」
  • 文理和合譯本 - 彼乃食灰、中心昏迷、使之離途、弗能自救、不知自言、我之右手所執、非虛誕乎、○
  • 文理委辦譯本 - 彼心昏迷、所望成空、若食燼餘而不悟、不知右手所作、悉屬虛妄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼如以灰為食、中心昏昧、入於迷途、不知自救、不自曰、我右手所作、悉屬虛妄、
  • Nueva Versión Internacional - Se alimentan de cenizas, se dejan engañar por su iluso corazón, no pueden salvarse a sí mismos, ni decir: «¡Lo que tengo en mi diestra es una mentira!»
  • 현대인의 성경 - 그는 거짓에 미혹되어 자신을 구할 수도 없고 자기 손에 들고 있는 우상이 신이 아니라고 말하지도 못한다.
  • Новый Русский Перевод - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он словно гоняется за пылью, обманутый разум сбил его с пути; он не может спасти себя или сказать: «Разве то, что в моей правой руке, не ложь?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se repaît de cendres, car son cœur abusé ╵l’a mené dans l’erreur, il ne sauvera pas sa vie et ne dira jamais : « Ce que je tiens en main, ╵n’est-ce pas une tromperie ? »
  • リビングバイブル - 人にだまされている哀れな者は灰を食べます。何の助けにもならないものを頼りにしているからです。彼はまともな考え方ができません。「この手に握っている偶像は偽の神ではないか」と自分に問うことができないのです。
  • Nova Versão Internacional - Ele se alimenta de cinzas, um coração iludido o desvia; ele é incapaz de salvar a si mesmo ou de dizer: “Esta coisa na minha mão direita não é uma mentira?”
  • Hoffnung für alle - Genauso gut könnte er die Asche des verbrannten Holzes anbeten! Sein Herz hat ihn verführt und betrogen. Er verspielt sein Leben und will nicht wahrhaben, dass er an einem Lügengebilde festhält.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขายังชีพด้วยขี้เถ้า จิตใจที่ลุ่มหลงนำเขาหลงเจิ่นไป เขาไม่อาจช่วยเหลือตัวเองหรือพูดว่า “สิ่งที่อยู่ในมือขวาของเรานี้เป็นสิ่งหลอกลวงไม่ใช่หรือ?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​กิน​ขี้เถ้า ใจ​ที่​หลงผิด​ทำให้​เขา​ถูก​หลอก​ลวง และ​เขา​ช่วย​ตัว​เอง​ให้​รอด​ไม่​ได้ หรือ​แม้​จะ​พูด​ว่า “สิ่ง​ที่​ฉัน​ถือ​ใน​มือ​ขวา​นี้​เป็น​สิ่ง​หลอก​ลวง​หรือ​เปล่า”
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Rô-ma 1:20 - Từ khi sáng tạo trời đất, những đặc tính vô hình của Đức Chúa Trời—tức là quyền năng vô tận và bản tính thần tính—đã hiển nhiên trước mắt mọi người, ai cũng có thể nhận thấy nhờ những vật hữu hình, nên họ không còn lý do để không biết Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • Châm Ngôn 15:14 - Lòng thông sáng đi tìm tri thức, miệng người ngu ăn nói điên rồ.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Lu-ca 15:16 - Bụng đói cồn cào, cậu muốn ăn vỏ đậu heo ăn, nhưng chẳng ai cho.
  • 2 Ti-mô-thê 2:13 - Dù chúng ta thất tín, Chúa vẫn thành tín, vì Ngài không thể từ chối chính mình.
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • Y-sai 28:17 - Ta sẽ thử ngươi bằng thước đo công bình, và dây chuẩn công chính. Từ khi nơi trú ẩn ngươi làm bằng sự dối trá, mưa đá sẽ đổ sụp lên ngươi. Từ khi nó được làm bằng sự lừa gạt, nước lũ sẽ quét sạch ngươi.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Gióp 15:2 - “Người khôn ngoan không đối đáp vu vơ! Anh chẳng có gì ngoài ba hoa rỗng tuếch.
  • Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.
  • Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
  • Gióp 15:31 - Đừng lừa dối mình bằng sự tin cậy vào điều hư ảo, vì điều hư ảo sẽ là phần thưởng của chúng.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
聖經
資源
計劃
奉獻