Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
41:9 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • 新标点和合本 - 你是我从地极所领(原文作“抓”)来的, 从地角所召来的, 且对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你是我从地极领来, 从地角召来的, 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 你是我从地极领来, 从地角召来的, 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。”
  • 当代译本 - 我把你从地极带来, 从遥远的角落召来。 我对你说,‘你是我的仆人, 我拣选了你,没有丢弃你。
  • 圣经新译本 - 你是我从地极抓来的, 我从地的远方召你来, 对你说:“你是我的仆人, 我拣选了你,并没有弃绝你。”
  • 中文标准译本 - 你是我从地极领来, 从地角召来的; 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选了你,没有弃绝你。”
  • 现代标点和合本 - 你是我从地极所领来 的, 从地角所召来的, 且对你说:‘你是我的仆人, 我拣选你并不弃绝你。’
  • 和合本(拼音版) - 你是我从地极所领 来的, 从地角所召来的, 且对你说:“你是我的仆人, 我拣选你,并不弃绝你。
  • New International Version - I took you from the ends of the earth, from its farthest corners I called you. I said, ‘You are my servant’; I have chosen you and have not rejected you.
  • New International Reader's Version - I gathered you from one end of the earth to the other. From the farthest places on earth I brought you together. I said, ‘You are my servants.’ I have chosen you. I have not turned my back on you.
  • English Standard Version - you whom I took from the ends of the earth, and called from its farthest corners, saying to you, “You are my servant, I have chosen you and not cast you off”;
  • New Living Translation - I have called you back from the ends of the earth, saying, ‘You are my servant.’ For I have chosen you and will not throw you away.
  • Christian Standard Bible - I brought you from the ends of the earth and called you from its farthest corners. I said to you: You are my servant; I have chosen you; I haven’t rejected you.
  • New American Standard Bible - You whom I have taken from the ends of the earth And called from its remotest parts, And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not rejected you.
  • New King James Version - You whom I have taken from the ends of the earth, And called from its farthest regions, And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not cast you away:
  • Amplified Bible - You whom I [the Lord] have taken from the ends of the earth, And called from its remotest parts And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not rejected you [even though you are exiled].
  • American Standard Version - thou whom I have taken hold of from the ends of the earth, and called from the corners thereof, and said unto thee, Thou art my servant, I have chosen thee and not cast thee away;
  • King James Version - Thou whom I have taken from the ends of the earth, and called thee from the chief men thereof, and said unto thee, Thou art my servant; I have chosen thee, and not cast thee away.
  • New English Translation - you whom I am bringing back from the earth’s extremities, and have summoned from the remote regions – I told you, “You are my servant.” I have chosen you and not rejected you.
  • World English Bible - You whom I have taken hold of from the ends of the earth, and called from its corners, and said to you, ‘You are my servant, I have chosen you and have not cast you away.’
  • 新標點和合本 - 你是我從地極所領(原文是抓)來的, 從地角所召來的, 且對你說:你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你是我從地極領來, 從地角召來的, 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你是我從地極領來, 從地角召來的, 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。」
  • 當代譯本 - 我把你從地極帶來, 從遙遠的角落召來。 我對你說,『你是我的僕人, 我揀選了你,沒有丟棄你。
  • 聖經新譯本 - 你是我從地極抓來的, 我從地的遠方召你來, 對你說:“你是我的僕人, 我揀選了你,並沒有棄絕你。”
  • 呂振中譯本 - 我從地儘邊所抓來 的, 從 地 極角所召來的, 我對你說:『你是我的僕人; 我揀選了你,並不棄絕你。』
  • 中文標準譯本 - 你是我從地極領來, 從地角召來的; 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選了你,沒有棄絕你。」
  • 現代標點和合本 - 你是我從地極所領來 的, 從地角所召來的, 且對你說:『你是我的僕人, 我揀選你並不棄絕你。』
  • 文理和合譯本 - 我自地極援爾、自天涯召爾、謂曰、爾乃我僕、我已簡爾、未嘗遺棄、
  • 文理委辦譯本 - 自地極天涯、召之以至、曰、我簡爾為僕、不汝遐棄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我自地極援引爾、自地之遠方召爾至、謂爾曰、爾乃我之僕、我選爾、不棄爾、
  • Nueva Versión Internacional - Te tomé de los confines de la tierra, te llamé de los rincones más remotos, y te dije: “Tú eres mi siervo”. Yo te escogí; no te rechacé.
  • 현대인의 성경 - 내가 너희를 땅 끝에서 이끌어내고 땅 모퉁이에서 불러내어 너희를 내 종이라고 하였으며 너희를 택하고 버리지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от ее краев, говоря тебе: «Ты Мой слуга», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • La Bible du Semeur 2015 - toi que je suis allé chercher ╵aux confins de la terre et que j’ai appelé ╵de ses extrémités, toi à qui j’avais dit : « Tu es mon serviteur », je t’ai choisi et non pas rejeté.
  • リビングバイブル - あなたを地の果てから呼び出し、 わたしだけに仕えよと言った。 わたしはあなたを選び、 どんなことがあっても見捨てない。
  • Nova Versão Internacional - eu os tirei dos confins da terra, de seus recantos mais distantes eu os chamei. Eu disse: Você é meu servo; eu o escolhi e não o rejeitei.
  • Hoffnung für alle - dich allein habe ich vom Ende der Erde herbeigeholt. Von weit her habe ich dich gerufen und zu dir gesagt: ›Du sollst mir dienen!‹ Dich habe ich erwählt und nicht verstoßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราพาเจ้ามาจากสุดปลายแผ่นดินโลก เราเรียกเจ้ามาจากมุมไกลโพ้นที่สุด เราบอกเจ้าว่า ‘เจ้าเป็นผู้รับใช้ของเรา’ เราได้เลือกสรรเจ้า และไม่เคยทอดทิ้งเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​เอา​ตัว​เจ้า​ออก​มา​จาก​แดน​ไกล​สุด​ขอบ​โลก และ​เรียก​จาก​ที่​ไกล​สุด​ของ​โลก เรา​บอก​เจ้า​ว่า ‘เจ้า​เป็น​ผู้​รับใช้​ของ​เรา เรา​ได้​เลือก​เจ้า และ​ไม่​ได้​ปฏิเสธ​เจ้า’
交叉引用
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Thi Thiên 107:2 - Có phải Chúa Hằng Hữu đã cứu không? Hãy nói lớn! Cho mọi người biết Chúa giải cứu khỏi bọn nghịch thù.
  • Thi Thiên 107:3 - Chúa đã hội họp dân lưu đày từ các nước, từ đông sang tây, từ bắc chí nam.
  • Y-sai 43:5 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Ta sẽ tập hợp con và dòng dõi con từ phương đông và phương tây.
  • Y-sai 43:6 - Ta sẽ bảo phương bắc và phương nam rằng: ‘Hãy đưa con trai và con gái Ta trở về Ít-ra-ên từ những vùng xa xôi tận cùng mặt đất.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:7 - Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đấng đã chọn Áp-ram, và đem người ra khỏi U-rơ xứ Canh-đê rồi đổi tên người ra Áp-ra-ham.
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:16 - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Nê-hê-mi 9:18 - Ngay cả lúc họ làm tượng bò con rồi tuyên bố: ‘Đây là vị thần đã đem ta ra khỏi Ai Cập.’ Họ còn làm nhiều điều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Nê-hê-mi 9:28 - Sau một thời gian hòa bình, họ lại phạm tội với Chúa. Chúa lại cho kẻ thù xâm chiếm đất họ. Thế mà, khi họ kêu cầu, từ trời cao Chúa nghe họ; và vì lòng nhân từ, Chúa giải cứu họ nhiều lần nữa.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
  • Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Nê-hê-mi 9:35 - Sống trong đất nước phì nhiêu với những phước lành đầy dẫy, nhưng họ không chịu thờ Chúa, không chịu từ bỏ công việc tà ác mình.
  • Nê-hê-mi 9:36 - Thế nên, ngày nay chúng con làm nô lệ ngay trong miền đất màu mỡ Chúa cho cha ông chúng con để thụ hưởng.
  • Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
  • Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
  • Lu-ca 13:29 - Người từ bốn phương sẽ đến dự tiệc trong Nước của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 41:2 - “Ai đã đánh thức vua từ phương đông, và gọi người đến để phục vụ Đức Chúa Trời? Ai trao cho người các dân tộc để chinh phục và cho người giẫm đạp các vua dưới chân mình? Với lưỡi gươm, người sẽ biến chúng thành bụi đất. Với cung tên, người phân tán chúng như rơm rác trước gió.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • Thi Thiên 94:14 - Chúa Hằng Hữu không hề quên dân Chúa; Ngài cũng chẳng bao giờ bỏ cơ nghiệp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:6 - Vì anh em là một dân thánh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em; Ngài đã chọn anh em trong tất cả các dân tộc trên hoàn cầu làm dân tộc đặc biệt của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:7 - Không phải Chúa Hằng Hữu chọn lựa và thương yêu anh em vì dân số đông. Không, so với những dân tộc khác, dân số anh em ít nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
  • Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
  • Giô-suê 24:3 - Nhưng Ta đem Áp-ra-ham là ông tổ các ngươi từ bên kia sông, dẫn vào đất Ca-na-an. Ta cho Áp-ra-ham vô số hậu tự, bắt đầu là Y-sác.
  • Giô-suê 24:4 - Ta cho Y-sác hai con: Gia-cốp và Ê-sau. Ta cho Ê-sau vùng núi Sê-i-rơ, còn Gia-cốp và các con người lại đi xuống Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • 新标点和合本 - 你是我从地极所领(原文作“抓”)来的, 从地角所召来的, 且对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你是我从地极领来, 从地角召来的, 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 你是我从地极领来, 从地角召来的, 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选你,并不弃绝你。”
  • 当代译本 - 我把你从地极带来, 从遥远的角落召来。 我对你说,‘你是我的仆人, 我拣选了你,没有丢弃你。
  • 圣经新译本 - 你是我从地极抓来的, 我从地的远方召你来, 对你说:“你是我的仆人, 我拣选了你,并没有弃绝你。”
  • 中文标准译本 - 你是我从地极领来, 从地角召来的; 我对你说:“你是我的仆人; 我拣选了你,没有弃绝你。”
  • 现代标点和合本 - 你是我从地极所领来 的, 从地角所召来的, 且对你说:‘你是我的仆人, 我拣选你并不弃绝你。’
  • 和合本(拼音版) - 你是我从地极所领 来的, 从地角所召来的, 且对你说:“你是我的仆人, 我拣选你,并不弃绝你。
  • New International Version - I took you from the ends of the earth, from its farthest corners I called you. I said, ‘You are my servant’; I have chosen you and have not rejected you.
  • New International Reader's Version - I gathered you from one end of the earth to the other. From the farthest places on earth I brought you together. I said, ‘You are my servants.’ I have chosen you. I have not turned my back on you.
  • English Standard Version - you whom I took from the ends of the earth, and called from its farthest corners, saying to you, “You are my servant, I have chosen you and not cast you off”;
  • New Living Translation - I have called you back from the ends of the earth, saying, ‘You are my servant.’ For I have chosen you and will not throw you away.
  • Christian Standard Bible - I brought you from the ends of the earth and called you from its farthest corners. I said to you: You are my servant; I have chosen you; I haven’t rejected you.
  • New American Standard Bible - You whom I have taken from the ends of the earth And called from its remotest parts, And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not rejected you.
  • New King James Version - You whom I have taken from the ends of the earth, And called from its farthest regions, And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not cast you away:
  • Amplified Bible - You whom I [the Lord] have taken from the ends of the earth, And called from its remotest parts And said to you, ‘You are My servant, I have chosen you and have not rejected you [even though you are exiled].
  • American Standard Version - thou whom I have taken hold of from the ends of the earth, and called from the corners thereof, and said unto thee, Thou art my servant, I have chosen thee and not cast thee away;
  • King James Version - Thou whom I have taken from the ends of the earth, and called thee from the chief men thereof, and said unto thee, Thou art my servant; I have chosen thee, and not cast thee away.
  • New English Translation - you whom I am bringing back from the earth’s extremities, and have summoned from the remote regions – I told you, “You are my servant.” I have chosen you and not rejected you.
  • World English Bible - You whom I have taken hold of from the ends of the earth, and called from its corners, and said to you, ‘You are my servant, I have chosen you and have not cast you away.’
  • 新標點和合本 - 你是我從地極所領(原文是抓)來的, 從地角所召來的, 且對你說:你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你是我從地極領來, 從地角召來的, 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你是我從地極領來, 從地角召來的, 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選你,並不棄絕你。」
  • 當代譯本 - 我把你從地極帶來, 從遙遠的角落召來。 我對你說,『你是我的僕人, 我揀選了你,沒有丟棄你。
  • 聖經新譯本 - 你是我從地極抓來的, 我從地的遠方召你來, 對你說:“你是我的僕人, 我揀選了你,並沒有棄絕你。”
  • 呂振中譯本 - 我從地儘邊所抓來 的, 從 地 極角所召來的, 我對你說:『你是我的僕人; 我揀選了你,並不棄絕你。』
  • 中文標準譯本 - 你是我從地極領來, 從地角召來的; 我對你說:「你是我的僕人; 我揀選了你,沒有棄絕你。」
  • 現代標點和合本 - 你是我從地極所領來 的, 從地角所召來的, 且對你說:『你是我的僕人, 我揀選你並不棄絕你。』
  • 文理和合譯本 - 我自地極援爾、自天涯召爾、謂曰、爾乃我僕、我已簡爾、未嘗遺棄、
  • 文理委辦譯本 - 自地極天涯、召之以至、曰、我簡爾為僕、不汝遐棄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我自地極援引爾、自地之遠方召爾至、謂爾曰、爾乃我之僕、我選爾、不棄爾、
  • Nueva Versión Internacional - Te tomé de los confines de la tierra, te llamé de los rincones más remotos, y te dije: “Tú eres mi siervo”. Yo te escogí; no te rechacé.
  • 현대인의 성경 - 내가 너희를 땅 끝에서 이끌어내고 땅 모퉁이에서 불러내어 너희를 내 종이라고 하였으며 너희를 택하고 버리지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от ее краев, говоря тебе: «Ты Мой слуга», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - ты, кого Я взял с концов земли и призвал от её краёв, говоря тебе: «Ты Мой раб», тебя Я избрал и не отвергну.
  • La Bible du Semeur 2015 - toi que je suis allé chercher ╵aux confins de la terre et que j’ai appelé ╵de ses extrémités, toi à qui j’avais dit : « Tu es mon serviteur », je t’ai choisi et non pas rejeté.
  • リビングバイブル - あなたを地の果てから呼び出し、 わたしだけに仕えよと言った。 わたしはあなたを選び、 どんなことがあっても見捨てない。
  • Nova Versão Internacional - eu os tirei dos confins da terra, de seus recantos mais distantes eu os chamei. Eu disse: Você é meu servo; eu o escolhi e não o rejeitei.
  • Hoffnung für alle - dich allein habe ich vom Ende der Erde herbeigeholt. Von weit her habe ich dich gerufen und zu dir gesagt: ›Du sollst mir dienen!‹ Dich habe ich erwählt und nicht verstoßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราพาเจ้ามาจากสุดปลายแผ่นดินโลก เราเรียกเจ้ามาจากมุมไกลโพ้นที่สุด เราบอกเจ้าว่า ‘เจ้าเป็นผู้รับใช้ของเรา’ เราได้เลือกสรรเจ้า และไม่เคยทอดทิ้งเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​เอา​ตัว​เจ้า​ออก​มา​จาก​แดน​ไกล​สุด​ขอบ​โลก และ​เรียก​จาก​ที่​ไกล​สุด​ของ​โลก เรา​บอก​เจ้า​ว่า ‘เจ้า​เป็น​ผู้​รับใช้​ของ​เรา เรา​ได้​เลือก​เจ้า และ​ไม่​ได้​ปฏิเสธ​เจ้า’
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Thi Thiên 107:2 - Có phải Chúa Hằng Hữu đã cứu không? Hãy nói lớn! Cho mọi người biết Chúa giải cứu khỏi bọn nghịch thù.
  • Thi Thiên 107:3 - Chúa đã hội họp dân lưu đày từ các nước, từ đông sang tây, từ bắc chí nam.
  • Y-sai 43:5 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Ta sẽ tập hợp con và dòng dõi con từ phương đông và phương tây.
  • Y-sai 43:6 - Ta sẽ bảo phương bắc và phương nam rằng: ‘Hãy đưa con trai và con gái Ta trở về Ít-ra-ên từ những vùng xa xôi tận cùng mặt đất.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:7 - Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đấng đã chọn Áp-ram, và đem người ra khỏi U-rơ xứ Canh-đê rồi đổi tên người ra Áp-ra-ham.
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:16 - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Nê-hê-mi 9:18 - Ngay cả lúc họ làm tượng bò con rồi tuyên bố: ‘Đây là vị thần đã đem ta ra khỏi Ai Cập.’ Họ còn làm nhiều điều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Nê-hê-mi 9:28 - Sau một thời gian hòa bình, họ lại phạm tội với Chúa. Chúa lại cho kẻ thù xâm chiếm đất họ. Thế mà, khi họ kêu cầu, từ trời cao Chúa nghe họ; và vì lòng nhân từ, Chúa giải cứu họ nhiều lần nữa.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
  • Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Nê-hê-mi 9:35 - Sống trong đất nước phì nhiêu với những phước lành đầy dẫy, nhưng họ không chịu thờ Chúa, không chịu từ bỏ công việc tà ác mình.
  • Nê-hê-mi 9:36 - Thế nên, ngày nay chúng con làm nô lệ ngay trong miền đất màu mỡ Chúa cho cha ông chúng con để thụ hưởng.
  • Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
  • Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
  • Lu-ca 13:29 - Người từ bốn phương sẽ đến dự tiệc trong Nước của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 41:2 - “Ai đã đánh thức vua từ phương đông, và gọi người đến để phục vụ Đức Chúa Trời? Ai trao cho người các dân tộc để chinh phục và cho người giẫm đạp các vua dưới chân mình? Với lưỡi gươm, người sẽ biến chúng thành bụi đất. Với cung tên, người phân tán chúng như rơm rác trước gió.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • Thi Thiên 94:14 - Chúa Hằng Hữu không hề quên dân Chúa; Ngài cũng chẳng bao giờ bỏ cơ nghiệp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:6 - Vì anh em là một dân thánh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em; Ngài đã chọn anh em trong tất cả các dân tộc trên hoàn cầu làm dân tộc đặc biệt của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:7 - Không phải Chúa Hằng Hữu chọn lựa và thương yêu anh em vì dân số đông. Không, so với những dân tộc khác, dân số anh em ít nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
  • Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
  • Giô-suê 24:3 - Nhưng Ta đem Áp-ra-ham là ông tổ các ngươi từ bên kia sông, dẫn vào đất Ca-na-an. Ta cho Áp-ra-ham vô số hậu tự, bắt đầu là Y-sác.
  • Giô-suê 24:4 - Ta cho Y-sác hai con: Gia-cốp và Ê-sau. Ta cho Ê-sau vùng núi Sê-i-rơ, còn Gia-cốp và các con người lại đi xuống Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
聖經
資源
計劃
奉獻