Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
37:14 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家从使者手里接过书信,看完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家从使者手里接过书信,看完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 当代译本 - 希西迦从使者手中接过信,读完后上到耶和华的殿,在耶和华面前展开信,
  • 圣经新译本 - 希西家从使者手里接过信卷,读完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前把信卷展开。
  • 中文标准译本 - 希西加从使者们手里接过书信,读完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 现代标点和合本 - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • 和合本(拼音版) - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • New International Version - Hezekiah received the letter from the messengers and read it. Then he went up to the temple of the Lord and spread it out before the Lord.
  • New International Reader's Version - When Hezekiah received the letter from the messengers, he read it. Then he went up to the Lord’s temple. There he spread the letter out in front of the Lord.
  • English Standard Version - Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up to the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • New Living Translation - After Hezekiah received the letter from the messengers and read it, he went up to the Lord’s Temple and spread it out before the Lord.
  • The Message - Hezekiah took the letter from the hands of the messengers and read it. Then he went into the sanctuary of God and spread the letter out before God.
  • Christian Standard Bible - Hezekiah took the letter from the messengers’ hands, read it, then went up to the Lord’s temple and spread it out before the Lord.
  • New American Standard Bible - Then Hezekiah took the letter from the hand of the messengers and read it, and he went up to the house of the Lord and spread it out before the Lord.
  • New King James Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up to the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • Amplified Bible - Then Hezekiah took the letter from the hand of the messengers and read it, and he went up to the house of the Lord and spread it out before the Lord.
  • American Standard Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up unto the house of Jehovah, and spread it before Jehovah.
  • King James Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it: and Hezekiah went up unto the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • New English Translation - Hezekiah took the letter from the messengers and read it. Then Hezekiah went up to the Lord’s temple and spread it out before the Lord.
  • World English Bible - Hezekiah received the letter from the hand of the messengers and read it. Then Hezekiah went up to Yahweh’s house, and spread it before Yahweh.
  • 新標點和合本 - 希西家從使者手裏接過書信來,看完了,就上耶和華的殿,將書信在耶和華面前展開。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家從使者手裏接過書信,看完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家從使者手裏接過書信,看完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 當代譯本 - 希西迦從使者手中接過信,讀完後上到耶和華的殿,在耶和華面前展開信,
  • 聖經新譯本 - 希西家從使者手裡接過信卷,讀完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前把信卷展開。
  • 呂振中譯本 - 希西家 從使者手裏把文書接過來;唸完了,就上永恆主的殿; 希西家 將文書展開在永恆主面前。
  • 中文標準譯本 - 希西加從使者們手裡接過書信,讀完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 現代標點和合本 - 希西家從使者手裡接過書信來,看完了,就上耶和華的殿,將書信在耶和華面前展開。
  • 文理和合譯本 - 希西家自使者手、接書讀之、遂上耶和華室、展於耶和華前、
  • 文理委辦譯本 - 希西家接使者所致之書、展讀既竟、則進耶和華殿、陳於其前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 自使者手、接書讀之、既畢、遂上主之殿、以書展於主前、
  • Nueva Versión Internacional - Ezequías tomó la carta de mano de los mensajeros, y la leyó. Luego subió al templo del Señor, la desplegó delante del Señor,
  • 현대인의 성경 - 히스기야는 그 편지를 받아 보고 여호와의 성전으로 가서 편지를 여호와 앞에 펴 놓고
  • Новый Русский Перевод - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошел в дом Господа и развернул его перед Господом.
  • Восточный перевод - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ezéchias prit la lettre de la main des messagers ; il la lut et se rendit au temple de l’Eternel. Il la déroula devant l’Eternel
  • リビングバイブル - ヒゼキヤ王はこの手紙を読み終えると、すぐさま神殿に駆けつけ、主の前に手紙を広げ、
  • Nova Versão Internacional - Ezequias recebeu a carta das mãos dos mensageiros e a leu. Então subiu ao templo do Senhor, abriu-a diante do Senhor
  • Hoffnung für alle - Die Boten überbrachten Hiskia das Schreiben. Er las es und ging damit in den Tempel. Dort breitete er den Brief vor dem Herrn aus
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเฮเซคียาห์ทรงรับสาส์นฉบับนี้และอ่านจบ ก็เสด็จไปยังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าและทรงคลี่สาส์นนั้นออกต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เฮเซคียาห์​ได้​รับ​จดหมาย​จาก​มือ​ของ​ผู้​ถือ​สาสน์ แล้ว​ก็​อ่าน​ข้อความ เฮเซคียาห์​ขึ้น​ไป​ยัง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​คลี่​จดหมาย​ออก​ที่​เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • 1 Các Vua 8:28 - Tuy nhiên, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của con, Chúa đã xây lại nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Chúa. Chúa đã lắng nghe tiếng nài xin của đầy tớ Ngài đang cầu xin trước mặt Ngài.
  • 1 Các Vua 8:29 - Xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền Thờ này, nơi Ngài có nói đến: ‘Danh Ta ngự tại đây,’ để mỗi khi con hướng về nơi ấy cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
  • Thi Thiên 123:2 - Chúng con trông mong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con thương xót, như mắt đầy tớ trông chờ tay chủ, như mắt tớ gái nhìn tay bà chủ.
  • Thi Thiên 123:3 - Xin thương xót chúng con, lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót, vì chúng con bị khinh bỉ quá nhiều.
  • Thi Thiên 123:4 - Chúng con chịu đựng ê chề vì người tự cao chế nhạo, và người kiêu ngạo khinh khi.
  • Thi Thiên 76:1 - Trong Giu-đa người dân biết Đức Chúa Trời; Danh Ngài được Ít-ra-ên tôn quý.
  • Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
  • Thi Thiên 76:3 - Tại đó, Chúa bẻ gãy mũi tên quân thù, phá khiên, bẻ gươm, tiêu diệt khí giới.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.
  • Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
  • Thi Thiên 62:3 - Các anh trấn áp một người bao lâu nữa— hợp với nhau để đánh đổ người, ngay cả khi người như tường xiêu, giậu đổ sao?
  • Y-sai 37:1 - Vua Ê-xê-chia vừa nghe xong các lời báo, vua liền xé áo mình và mặc áo vải gai rồi đi vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
  • Giô-ên 2:18 - Rồi Chúa Hằng Hữu tỏ lòng thương xót dân Ngài và nổi ghen với đất nước Ngài.
  • Giô-ên 2:19 - Chúa Hằng Hữu sẽ đáp lời: “Này! Ta gửi cho các con lúa, rượu nho, và dầu ô-liu, đủ thỏa mãn nhu cầu của các con. Các con sẽ không còn là đề tài để các dân tộc khác sỉ nhục mình nữa.
  • Giô-ên 2:20 - Ta sẽ xua tan đạo quân từ phương bắc. Ta sẽ đuổi chúng vào vùng khô hạn tiêu điều. Quân tiên phong sẽ bị đẩy vào Biển Chết, và hậu quân sẽ vào Địa Trung Hải. Xác chúng hôi thối kinh khủng, bay mùi khắp xứ.” Chắc chắn Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại!
  • 1 Các Vua 9:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta có nghe lời con cầu xin. Ta đã thánh hóa Đền Thờ con vừa xây và đặt Danh Ta tại đó đời đời. Mắt và lòng Ta sẽ hướng đến nơi này mãi mãi.
  • Thi Thiên 143:6 - Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 74:10 - Lạy Đức Chúa Trời, quân thù còn chế giễu đến bao giờ? Sao phe địch còn sỉ nhục Danh Chúa mãi?
  • 2 Sử Ký 6:20 - Xin mắt Chúa đoái xem Đền Thờ này ngày đêm, là nơi Chúa hứa sẽ đặt Danh Ngài tại đó, để nghe con cầu nguyện mỗi khi con hướng về nơi này.
  • 2 Sử Ký 6:21 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Chúa khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 2 Sử Ký 6:22 - Khi có người phạm tội, buộc phải thề trước bàn thờ tại Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:23 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Báo trả người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 2 Sử Ký 6:24 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:25 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ tội ác cho Ít-ra-ên, dân Ngài và ban lại cho họ đất nước này mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 6:26 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 2 Sử Ký 6:27 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:30 - xin Chúa từ trời lắng nghe, và tha thứ, báo trả cho mỗi người cách công minh, vì Chúa biết rõ lòng dạ của loài người.
  • 2 Sử Ký 6:31 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa đời đời và mãi mãi đi theo đường lối Chúa hướng dẫn suốt thời gian họ sống trên đất mà Ngài đã ban cho tổ phụ chúng con.
  • 2 Sử Ký 6:32 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài. Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 2 Sử Ký 6:33 - xin Chúa từ trời lắng nghe và thực hiện những điều họ cầu xin. Như thế, tất cả dân tộc trên đất đều sẽ biết và kính sợ Chúa như Ít-ra-ên, dân Ngài đã làm. Họ cũng sẽ biết Đền Thờ này con đã xây cất hầu cho Danh Chúa được vinh quang.
  • 2 Sử Ký 6:34 - Nếu dân Chúa vâng lệnh Chúa ra đi chống đánh quân thù, khi họ hướng về thành này mà Chúa đã chọn và về Đền Thờ này mà con đã xây cất cho Danh Chúa,
  • 2 Sử Ký 6:35 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện của họ và cho dân Ngài chiến thắng.
  • 2 Sử Ký 6:36 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì có ai mà chẳng bao giờ phạm tội?—và khi Chúa nổi giận cùng họ, cho phép quân thù đánh bại họ rồi bắt họ làm phu tù, lưu đày ra một nước ngoài, hoặc gần hoặc xa.
  • 2 Sử Ký 6:37 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • 2 Sử Ký 6:38 - Nếu từ nơi họ bị lưu đày, họ hết lòng, hết linh hồn quay trở lại cùng Chúa, cầu nguyện hướng về đất nước mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ—về thành này Ngài đã chọn, và Đền Thờ này mà con xây cất cho Danh Chúa—
  • 2 Sử Ký 6:39 - xin Chúa lắng nghe lời cầu nguyện của họ và nài xin của họ từ trời, nơi Ngài đang ngự, và giải cứu họ. Xin tha thứ cho dân Chúa, là dân đã phạm tội với Ngài.
  • 2 Sử Ký 6:40 - Lạy Đức Chúa Trời của con, bây giờ xin Chúa đoái nhìn và lắng nghe các lời cầu nguyện tại nơi này.
  • 2 Sử Ký 6:41 - Lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời, xin hãy chỗi dậy và ngự vào nơi an nghỉ của Chúa, là nơi đã đặt chiếc Hòm tượng trưng sức mạnh của Chúa. Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin cho các thầy tế lễ của Chúa mặc lấy sự cứu rỗi; cho các thánh đồ Ngài vui mừng vì các việc nhân từ Chúa thực hiện.
  • 2 Sử Ký 6:42 - Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin đừng xây mặt khỏi vua đã được Chúa xức dầu. Xin ghi nhớ lòng yêu thương và nhân từ Ngài đối với Đa-vít, là đầy tớ Ngài.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家从使者手里接过书信,看完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家从使者手里接过书信,看完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 当代译本 - 希西迦从使者手中接过信,读完后上到耶和华的殿,在耶和华面前展开信,
  • 圣经新译本 - 希西家从使者手里接过信卷,读完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前把信卷展开。
  • 中文标准译本 - 希西加从使者们手里接过书信,读完了,就上耶和华的殿,在耶和华面前展开书信。
  • 现代标点和合本 - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • 和合本(拼音版) - 希西家从使者手里接过书信来,看完了,就上耶和华的殿,将书信在耶和华面前展开。
  • New International Version - Hezekiah received the letter from the messengers and read it. Then he went up to the temple of the Lord and spread it out before the Lord.
  • New International Reader's Version - When Hezekiah received the letter from the messengers, he read it. Then he went up to the Lord’s temple. There he spread the letter out in front of the Lord.
  • English Standard Version - Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up to the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • New Living Translation - After Hezekiah received the letter from the messengers and read it, he went up to the Lord’s Temple and spread it out before the Lord.
  • The Message - Hezekiah took the letter from the hands of the messengers and read it. Then he went into the sanctuary of God and spread the letter out before God.
  • Christian Standard Bible - Hezekiah took the letter from the messengers’ hands, read it, then went up to the Lord’s temple and spread it out before the Lord.
  • New American Standard Bible - Then Hezekiah took the letter from the hand of the messengers and read it, and he went up to the house of the Lord and spread it out before the Lord.
  • New King James Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up to the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • Amplified Bible - Then Hezekiah took the letter from the hand of the messengers and read it, and he went up to the house of the Lord and spread it out before the Lord.
  • American Standard Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it; and Hezekiah went up unto the house of Jehovah, and spread it before Jehovah.
  • King James Version - And Hezekiah received the letter from the hand of the messengers, and read it: and Hezekiah went up unto the house of the Lord, and spread it before the Lord.
  • New English Translation - Hezekiah took the letter from the messengers and read it. Then Hezekiah went up to the Lord’s temple and spread it out before the Lord.
  • World English Bible - Hezekiah received the letter from the hand of the messengers and read it. Then Hezekiah went up to Yahweh’s house, and spread it before Yahweh.
  • 新標點和合本 - 希西家從使者手裏接過書信來,看完了,就上耶和華的殿,將書信在耶和華面前展開。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家從使者手裏接過書信,看完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家從使者手裏接過書信,看完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 當代譯本 - 希西迦從使者手中接過信,讀完後上到耶和華的殿,在耶和華面前展開信,
  • 聖經新譯本 - 希西家從使者手裡接過信卷,讀完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前把信卷展開。
  • 呂振中譯本 - 希西家 從使者手裏把文書接過來;唸完了,就上永恆主的殿; 希西家 將文書展開在永恆主面前。
  • 中文標準譯本 - 希西加從使者們手裡接過書信,讀完了,就上耶和華的殿,在耶和華面前展開書信。
  • 現代標點和合本 - 希西家從使者手裡接過書信來,看完了,就上耶和華的殿,將書信在耶和華面前展開。
  • 文理和合譯本 - 希西家自使者手、接書讀之、遂上耶和華室、展於耶和華前、
  • 文理委辦譯本 - 希西家接使者所致之書、展讀既竟、則進耶和華殿、陳於其前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 自使者手、接書讀之、既畢、遂上主之殿、以書展於主前、
  • Nueva Versión Internacional - Ezequías tomó la carta de mano de los mensajeros, y la leyó. Luego subió al templo del Señor, la desplegó delante del Señor,
  • 현대인의 성경 - 히스기야는 그 편지를 받아 보고 여호와의 성전으로 가서 편지를 여호와 앞에 펴 놓고
  • Новый Русский Перевод - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошел в дом Господа и развернул его перед Господом.
  • Восточный перевод - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Езекия получил письмо через послов и прочитал его. Тогда он пошёл в храм Вечного и развернул его перед Вечным.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ezéchias prit la lettre de la main des messagers ; il la lut et se rendit au temple de l’Eternel. Il la déroula devant l’Eternel
  • リビングバイブル - ヒゼキヤ王はこの手紙を読み終えると、すぐさま神殿に駆けつけ、主の前に手紙を広げ、
  • Nova Versão Internacional - Ezequias recebeu a carta das mãos dos mensageiros e a leu. Então subiu ao templo do Senhor, abriu-a diante do Senhor
  • Hoffnung für alle - Die Boten überbrachten Hiskia das Schreiben. Er las es und ging damit in den Tempel. Dort breitete er den Brief vor dem Herrn aus
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเฮเซคียาห์ทรงรับสาส์นฉบับนี้และอ่านจบ ก็เสด็จไปยังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าและทรงคลี่สาส์นนั้นออกต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เฮเซคียาห์​ได้​รับ​จดหมาย​จาก​มือ​ของ​ผู้​ถือ​สาสน์ แล้ว​ก็​อ่าน​ข้อความ เฮเซคียาห์​ขึ้น​ไป​ยัง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​คลี่​จดหมาย​ออก​ที่​เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • 1 Các Vua 8:28 - Tuy nhiên, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của con, Chúa đã xây lại nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Chúa. Chúa đã lắng nghe tiếng nài xin của đầy tớ Ngài đang cầu xin trước mặt Ngài.
  • 1 Các Vua 8:29 - Xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền Thờ này, nơi Ngài có nói đến: ‘Danh Ta ngự tại đây,’ để mỗi khi con hướng về nơi ấy cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
  • Thi Thiên 123:2 - Chúng con trông mong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con thương xót, như mắt đầy tớ trông chờ tay chủ, như mắt tớ gái nhìn tay bà chủ.
  • Thi Thiên 123:3 - Xin thương xót chúng con, lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót, vì chúng con bị khinh bỉ quá nhiều.
  • Thi Thiên 123:4 - Chúng con chịu đựng ê chề vì người tự cao chế nhạo, và người kiêu ngạo khinh khi.
  • Thi Thiên 76:1 - Trong Giu-đa người dân biết Đức Chúa Trời; Danh Ngài được Ít-ra-ên tôn quý.
  • Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
  • Thi Thiên 76:3 - Tại đó, Chúa bẻ gãy mũi tên quân thù, phá khiên, bẻ gươm, tiêu diệt khí giới.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.
  • Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
  • Thi Thiên 62:3 - Các anh trấn áp một người bao lâu nữa— hợp với nhau để đánh đổ người, ngay cả khi người như tường xiêu, giậu đổ sao?
  • Y-sai 37:1 - Vua Ê-xê-chia vừa nghe xong các lời báo, vua liền xé áo mình và mặc áo vải gai rồi đi vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
  • Giô-ên 2:18 - Rồi Chúa Hằng Hữu tỏ lòng thương xót dân Ngài và nổi ghen với đất nước Ngài.
  • Giô-ên 2:19 - Chúa Hằng Hữu sẽ đáp lời: “Này! Ta gửi cho các con lúa, rượu nho, và dầu ô-liu, đủ thỏa mãn nhu cầu của các con. Các con sẽ không còn là đề tài để các dân tộc khác sỉ nhục mình nữa.
  • Giô-ên 2:20 - Ta sẽ xua tan đạo quân từ phương bắc. Ta sẽ đuổi chúng vào vùng khô hạn tiêu điều. Quân tiên phong sẽ bị đẩy vào Biển Chết, và hậu quân sẽ vào Địa Trung Hải. Xác chúng hôi thối kinh khủng, bay mùi khắp xứ.” Chắc chắn Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại!
  • 1 Các Vua 9:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta có nghe lời con cầu xin. Ta đã thánh hóa Đền Thờ con vừa xây và đặt Danh Ta tại đó đời đời. Mắt và lòng Ta sẽ hướng đến nơi này mãi mãi.
  • Thi Thiên 143:6 - Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 74:10 - Lạy Đức Chúa Trời, quân thù còn chế giễu đến bao giờ? Sao phe địch còn sỉ nhục Danh Chúa mãi?
  • 2 Sử Ký 6:20 - Xin mắt Chúa đoái xem Đền Thờ này ngày đêm, là nơi Chúa hứa sẽ đặt Danh Ngài tại đó, để nghe con cầu nguyện mỗi khi con hướng về nơi này.
  • 2 Sử Ký 6:21 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Chúa khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 2 Sử Ký 6:22 - Khi có người phạm tội, buộc phải thề trước bàn thờ tại Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:23 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Báo trả người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 2 Sử Ký 6:24 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:25 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ tội ác cho Ít-ra-ên, dân Ngài và ban lại cho họ đất nước này mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 6:26 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 2 Sử Ký 6:27 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:30 - xin Chúa từ trời lắng nghe, và tha thứ, báo trả cho mỗi người cách công minh, vì Chúa biết rõ lòng dạ của loài người.
  • 2 Sử Ký 6:31 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa đời đời và mãi mãi đi theo đường lối Chúa hướng dẫn suốt thời gian họ sống trên đất mà Ngài đã ban cho tổ phụ chúng con.
  • 2 Sử Ký 6:32 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài. Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 2 Sử Ký 6:33 - xin Chúa từ trời lắng nghe và thực hiện những điều họ cầu xin. Như thế, tất cả dân tộc trên đất đều sẽ biết và kính sợ Chúa như Ít-ra-ên, dân Ngài đã làm. Họ cũng sẽ biết Đền Thờ này con đã xây cất hầu cho Danh Chúa được vinh quang.
  • 2 Sử Ký 6:34 - Nếu dân Chúa vâng lệnh Chúa ra đi chống đánh quân thù, khi họ hướng về thành này mà Chúa đã chọn và về Đền Thờ này mà con đã xây cất cho Danh Chúa,
  • 2 Sử Ký 6:35 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện của họ và cho dân Ngài chiến thắng.
  • 2 Sử Ký 6:36 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì có ai mà chẳng bao giờ phạm tội?—và khi Chúa nổi giận cùng họ, cho phép quân thù đánh bại họ rồi bắt họ làm phu tù, lưu đày ra một nước ngoài, hoặc gần hoặc xa.
  • 2 Sử Ký 6:37 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • 2 Sử Ký 6:38 - Nếu từ nơi họ bị lưu đày, họ hết lòng, hết linh hồn quay trở lại cùng Chúa, cầu nguyện hướng về đất nước mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ—về thành này Ngài đã chọn, và Đền Thờ này mà con xây cất cho Danh Chúa—
  • 2 Sử Ký 6:39 - xin Chúa lắng nghe lời cầu nguyện của họ và nài xin của họ từ trời, nơi Ngài đang ngự, và giải cứu họ. Xin tha thứ cho dân Chúa, là dân đã phạm tội với Ngài.
  • 2 Sử Ký 6:40 - Lạy Đức Chúa Trời của con, bây giờ xin Chúa đoái nhìn và lắng nghe các lời cầu nguyện tại nơi này.
  • 2 Sử Ký 6:41 - Lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời, xin hãy chỗi dậy và ngự vào nơi an nghỉ của Chúa, là nơi đã đặt chiếc Hòm tượng trưng sức mạnh của Chúa. Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin cho các thầy tế lễ của Chúa mặc lấy sự cứu rỗi; cho các thánh đồ Ngài vui mừng vì các việc nhân từ Chúa thực hiện.
  • 2 Sử Ký 6:42 - Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin đừng xây mặt khỏi vua đã được Chúa xức dầu. Xin ghi nhớ lòng yêu thương và nhân từ Ngài đối với Đa-vít, là đầy tớ Ngài.”
聖經
資源
計劃
奉獻