Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
35:6 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
  • 新标点和合本 - 那时,瘸子必跳跃像鹿; 哑巴的舌头必能歌唱。 在旷野必有水发出; 在沙漠必有河涌流。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,瘸子必跳跃如鹿, 哑巴的舌头必欢呼。 在旷野有水喷出, 在沙漠有江河涌流。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,瘸子必跳跃如鹿, 哑巴的舌头必欢呼。 在旷野有水喷出, 在沙漠有江河涌流。
  • 当代译本 - 瘸腿的必跳跃如鹿, 哑巴必欢呼歌唱; 旷野有泉水涌流, 沙漠里河川奔腾;
  • 圣经新译本 - 那时,瘸子必像鹿一般跳跃, 哑巴的舌头必大声欢呼; 旷野必涌出大水, 沙漠必流出江河。
  • 中文标准译本 - 那时,瘸腿的必如鹿跳跃, 哑巴的舌头也必欢唱。 在旷野将有水涌出, 在荒漠将有溪涌流。
  • 现代标点和合本 - 那时瘸子必跳跃像鹿, 哑巴的舌头必能歌唱。 在旷野必有水发出, 在沙漠必有河涌流。
  • 和合本(拼音版) - 那时瘸子必跳跃像鹿, 哑巴的舌头必能歌唱; 在旷野必有水发出, 在沙漠必有河涌流。
  • New International Version - Then will the lame leap like a deer, and the mute tongue shout for joy. Water will gush forth in the wilderness and streams in the desert.
  • New International Reader's Version - Those who can’t walk will leap like a deer. And those who can’t speak will shout for joy. Water will pour out in dry places. Streams will flow in the desert.
  • English Standard Version - then shall the lame man leap like a deer, and the tongue of the mute sing for joy. For waters break forth in the wilderness, and streams in the desert;
  • New Living Translation - The lame will leap like a deer, and those who cannot speak will sing for joy! Springs will gush forth in the wilderness, and streams will water the wasteland.
  • Christian Standard Bible - Then the lame will leap like a deer, and the tongue of the mute will sing for joy, for water will gush in the wilderness, and streams in the desert;
  • New American Standard Bible - Then those who limp will leap like a deer, And the tongue of those who cannot speak will shout for joy. For waters will burst forth in the wilderness, And streams in the desert.
  • New King James Version - Then the lame shall leap like a deer, And the tongue of the dumb sing. For waters shall burst forth in the wilderness, And streams in the desert.
  • Amplified Bible - Then the lame will leap like a deer, And the tongue of the mute will shout for joy. For waters will break forth in the wilderness And streams in the desert.
  • American Standard Version - Then shall the lame man leap as a hart, and the tongue of the dumb shall sing; for in the wilderness shall waters break out, and streams in the desert.
  • King James Version - Then shall the lame man leap as an hart, and the tongue of the dumb sing: for in the wilderness shall waters break out, and streams in the desert.
  • New English Translation - Then the lame will leap like a deer, the mute tongue will shout for joy; for water will flow in the desert, streams in the wilderness.
  • World English Bible - Then the lame man will leap like a deer, and the tongue of the mute will sing; for waters will break out in the wilderness, and streams in the desert.
  • 新標點和合本 - 那時,瘸子必跳躍像鹿; 啞巴的舌頭必能歌唱。 在曠野必有水發出; 在沙漠必有河湧流。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,瘸子必跳躍如鹿, 啞巴的舌頭必歡呼。 在曠野有水噴出, 在沙漠有江河湧流。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,瘸子必跳躍如鹿, 啞巴的舌頭必歡呼。 在曠野有水噴出, 在沙漠有江河湧流。
  • 當代譯本 - 瘸腿的必跳躍如鹿, 啞巴必歡呼歌唱; 曠野有泉水湧流, 沙漠裡河川奔騰;
  • 聖經新譯本 - 那時,瘸子必像鹿一般跳躍, 啞巴的舌頭必大聲歡呼; 曠野必湧出大水, 沙漠必流出江河。
  • 呂振中譯本 - 那時瘸子必跳躍像鹿, 啞巴的舌頭必能歡呼。 曠野必有水暴出, 原野必有溪河 湧流 。
  • 中文標準譯本 - 那時,瘸腿的必如鹿跳躍, 啞巴的舌頭也必歡唱。 在曠野將有水湧出, 在荒漠將有溪湧流。
  • 現代標點和合本 - 那時瘸子必跳躍像鹿, 啞巴的舌頭必能歌唱。 在曠野必有水發出, 在沙漠必有河湧流。
  • 文理和合譯本 - 跛者如鹿踴躍、瘖者鼓舌謳歌、有水湧於曠野、有河流於沙漠、
  • 文理委辦譯本 - 跛者踊躍如鹿、瘖者謳歌不已、曠野之地、水泉洊至、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 跛者必踴躍如鹿、瘖者必謳歌、蓋有水湧於曠野、有河流於沙漠、
  • Nueva Versión Internacional - saltará el cojo como un ciervo, y gritará de alegría la lengua del mudo. Porque aguas brotarán en el desierto, y torrentes en el sequedal.
  • 현대인의 성경 - 절름발이가 사슴처럼 뛰고 벙어리가 기뻐 외칠 것이다. 광야에서 물이 솟구치고 사막에도 시내가 흐를 것이며
  • Новый Русский Перевод - Тогда хромой будет прыгать, словно олень, и язык немого кричать от радости. Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et alors le boiteux ╵bondira comme un cerf, et le muet criera de joie, car des eaux jailliront ╵dans le désert et, dans la steppe, ╵des torrents couleront.
  • リビングバイブル - 足の不自由な者は鹿のように跳びはね、 口のきけなかった者は大声で叫び、歌います。 荒野には泉がわき、砂漠には川が流れます。
  • Nova Versão Internacional - Então os coxos saltarão como o cervo, e a língua do mudo cantará de alegria. Águas irromperão no ermo e riachos no deserto.
  • Hoffnung für alle - Gelähmte springen wie ein Hirsch, und Stumme singen aus voller Kehle. In der Wüste brechen Quellen hervor, Bäche fließen durch die öde Steppe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนขาพิการจะโลดเต้นเหมือนกวาง และบรรดาคนใบ้จะโห่ร้องยินดี น้ำพุจะพุ่งขึ้นในถิ่นกันดาร ลำธารทั้งหลายจะพุ่งขึ้นในที่แห้งแล้ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​คน​ที่​ง่อยเปลี้ย​ก็​จะ​กระโดด​เหมือน​กวาง ลิ้น​ของ​คนใบ้​จะ​ร้อง​เพลง​ด้วย​ความ​ยินดี เพราะ​น้ำ​ไหล​พุ่ง​ขึ้น​มา​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร ลำธาร​ไหล​ใน​ทะเล​ทราย
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 47:1 - Trong khải tượng, người đưa tôi trở lại cửa Đền Thờ. Tại đó, tôi thấy một dòng nước từ dưới ngạch cửa Đền Thờ chảy về phía đông (vì mặt tiền của đền thờ hướng về phía đông), nước chảy ra từ phía dưới của bên phải bàn thờ về phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:2 - Rồi người đem tôi vượt qua hành lang phía bắc, ra khỏi bức tường bên ngoài, vòng qua cổng đông. Tại đó, tôi thấy dòng suối chảy từ phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:3 - Vừa đi vừa đo, người dẫn tôi đi dọc về hướng đông dọc bờ suối khoảng 530 mét, rồi bảo tôi lội qua. Nước chỉ đến mắt cá tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 47:4 - Người đo 530 mét nữa và bảo tôi lội qua. Lần này nước lên tới đầu gối tôi. Người đo 530 mét nữa và bảo tôi lội qua, nước lên tới hông tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 47:5 - Rồi người đo 530 mét nữa, và dòng nước quá sâu không lội qua được. Nó đủ sâu để có thể bơi qua, chứ không đi qua được.
  • Ê-xê-chi-ên 47:6 - Người hỏi tôi: “Ngươi có thấy không, hỡi con người?” Rồi người dẫn tôi quay lại đi dọc theo bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 47:7 - Lúc về, tôi thấy hai bên bờ rất nhiều cây cối.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 46:4 - Có một dòng sông mang vui vẻ cho thành của Đức Chúa Trời, là nơi thánh của Đấng Chí Cao.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:8 - Tại Lít-trơ có một người liệt chân từ lúc sơ sinh, không hề bước đi được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:9 - Anh này ngồi nghe Phao-lô giảng. Phao-lô lưu ý, nhận thấy anh có đức tin, có thể chữa lành được,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:10 - liền nói lớn: “Anh hãy đứng thẳng lên!” Anh liệt chân nhảy lên rồi bước đi.
  • Y-sai 41:17 - “Khi người nghèo khổ và túng thiếu tìm nước uống không được, lưỡi họ sẽ bị khô vì khát, rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ đáp lời họ. Ta, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ không bao giờ từ bỏ họ.
  • Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Y-sai 35:1 - Ngay cả đồng hoang và sa mạc cũng sẽ vui mừng trong những ngày đó. Đất hoang sẽ hớn hở và trổ hoa sặc sỡ.
  • Y-sai 48:21 - Dân Chúa không còn khát khi Chúa dẫn dân Ngài qua hoang mạc. Chúa đã chẻ đá, và nước trào ra cho họ uống.
  • Mác 9:17 - Một người trong đám đông lên tiếng: “Thưa Thầy, tôi đem con trai tôi đến xin Thầy cứu giúp, nó bị quỷ ám không nói được.
  • Mác 9:18 - Mỗi khi quỷ nhập, nó bị vật nhào xuống đất, sùi bọt mép, nghiến răng rồi cứng đờ ra. Tôi xin các môn đệ Thầy đuổi quỷ cho, nhưng họ không đuổi được.”
  • Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
  • Mác 9:20 - Vậy họ mang đứa trẻ đến. Nhưng khi quỷ thấy Chúa Giê-xu, nó liền khiến đứa trẻ co giật, ngã nhào xuống đất, lăn lộn và miệng sùi bọt mép.
  • Mác 9:21 - Chúa Giê-xu hỏi cha đứa trẻ: “Nó bị hành hạ thế này bao lâu rồi?” Ông đáp: “Thưa, từ khi còn nhỏ.
  • Mác 9:22 - Quỷ đã ném nó vào lửa, xuống sông để giết nó. Nếu Thầy có thể cứu nó, xin thương xót giúp cho!”
  • Mác 9:23 - Chúa Giê-xu ngắt lời: “Sao ông nói ‘nếu có thể’? Ai tin, mọi việc đều được cả.”
  • Mác 9:24 - Cha đứa trẻ lập tức la lên: “Tôi tin, xin giúp tôi thắng hơn sự vô tín của tôi”.
  • Mác 9:25 - Thấy dân chúng tụ tập mỗi lúc một đông, Chúa Giê-xu liền quở trách quỷ: “Quỷ câm và điếc kia! Ta ra lệnh: phải ra khỏi đứa trẻ này, không được nhập vào nó nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:2 - Tại Cửa Đẹp của Đền Thờ, có một anh bị liệt chân từ lúc mới sinh, hằng ngày nhờ người khiêng đến để xin tiền những người vào Đền Thờ.
  • Mác 7:32 - Người ta đem đến một người điếc và ngọng, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 7:33 - Chúa Giê-xu dắt anh ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào lỗ tai và lấy nước bọt thấm vào lưỡi anh,
  • Mác 7:34 - rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”
  • Mác 7:35 - Lập tức, anh ấy nghe hoàn hảo, lưỡi anh được thong thả nên anh nói năng rõ ràng.
  • Mác 7:36 - Chúa Giê-xu bảo mọi người đừng thuật chuyện đó với ai, nhưng càng ngăn cấm, người ta càng phổ biến rộng hơn.
  • Mác 7:37 - Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được.”
  • Lu-ca 1:64 - Ngay lúc ấy, Xa-cha-ri nói được, và ca ngợi Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:7 - Nhiều ác quỷ kêu la khi bị trục xuất. Nhiều người tê liệt, què quặt được chữa lành.
  • Dân Số Ký 20:11 - Nói xong, Môi-se vung gậy đập vào vầng đá hai lần. Nước liền bắn vọt ra lai láng. Vậy toàn dân và thú vật đều uống.
  • Xuất Ai Cập 17:6 - Ta sẽ đứng trước mặt con trên tảng đá ở Hô-rếp. Hãy đập tảng đá, nước sẽ chảy ra cho họ uống.” Môi-se làm đúng lời Chúa phán, nước từ tảng đá chảy vọt ra.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • Ma-thi-ơ 15:30 - Một đoàn dân đông mang theo người què, người khiếm thị, người câm, người tàn tật, và các bệnh khác đem đặt trước Chúa Giê-xu. Chúa chữa lành tất cả.
  • Ma-thi-ơ 15:31 - Thật là một cảnh tượng lạ lùng: Người câm nói, người què đi, người khiếm thị thấy rõ, người bệnh tật được chữa lành. Ai nấy đều ngạc nhiên sững sờ, rồi ngợi tôn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 51:15 - Lạy Chúa, xin mở môi con, cho miệng con rao truyền lời ca tụng.
  • Y-sai 49:10 - Họ sẽ không còn đói hay khát nữa. Hơi nóng mặt trời sẽ không còn chạm đến họ nữa. Vì ơn thương xót của Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn dắt họ; Chúa sẽ dẫn họ đến các suối nước ngọt.
  • Y-sai 49:11 - Ta sẽ san bằng các núi cao để làm đường cho họ. Những đường cái sẽ được mọc trên các thung lũng
  • Ma-thi-ơ 21:14 - Lúc ấy, những người mù lòa, què quặt kéo nhau đến với Chúa trong Đền Thờ và được chữa lành.
  • Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
  • Y-sai 43:20 - Các dã thú trong đồng sẽ cảm tạ Ta, loài chó rừng và loài cú sẽ tôn ngợi Ta, vì Ta cho chúng nước trong hoang mạc. Phải, Ta sẽ khơi sông ngòi tưới nhuần đất khô để dân Ta đã chọn được tươi mới.
  • Xa-cha-ri 14:8 - Vào ngày ấy, nước sống sẽ từ Giê-ru-sa-lem tuôn trào ra, nửa chảy về Biển Chết, nửa chảy ra Địa Trung Hải, chảy suốt mùa hạ lẫn mùa đông.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:6 - Nhưng Phi-e-rơ nói: “Tôi không có bạc hay vàng. Nhưng tôi sẽ cho anh điều tôi có. Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu ở Na-xa-rét, hãy đứng dậy và bước đi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:7 - Đồng thời Phi-e-rơ nắm tay phải anh liệt chân kéo lên. Lập tức bàn chân và mắt cá anh lành mạnh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:8 - Anh vùng đứng dậy và bắt đầu bước đi! Rồi anh theo hai sứ đồ vào Đền Thờ, vừa đi, vừa nhảy, vừa ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Ma-thi-ơ 12:22 - Người ta mang đến Chúa Giê-xu một người bị quỷ ám, đã câm lại khiếm thị. Được Chúa chữa lành, người ấy liền nói và thấy được.
  • Ma-thi-ơ 9:32 - Họ vừa đi khỏi, người ta mang đến cho Chúa một người câm bị quỷ ám.
  • Ma-thi-ơ 9:33 - Chúa đuổi quỷ, người câm liền nói được. Dân chúng kinh ngạc bảo nhau: “Đây là việc dị thường, chưa từng thấy trong Ít-ra-ên!”
  • Lu-ca 11:14 - Chúa Giê-xu đuổi quỷ khỏi một người câm, người này liền nói được. Dân chúng kinh ngạc vô cùng,
  • Giăng 5:8 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy đứng lên, vác đệm đi về nhà!”
  • Giăng 5:9 - Người bệnh tức khắc được lành, cuốn đệm mang đi. Hôm ấy nhằm ngày Sa-bát.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
  • 新标点和合本 - 那时,瘸子必跳跃像鹿; 哑巴的舌头必能歌唱。 在旷野必有水发出; 在沙漠必有河涌流。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,瘸子必跳跃如鹿, 哑巴的舌头必欢呼。 在旷野有水喷出, 在沙漠有江河涌流。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,瘸子必跳跃如鹿, 哑巴的舌头必欢呼。 在旷野有水喷出, 在沙漠有江河涌流。
  • 当代译本 - 瘸腿的必跳跃如鹿, 哑巴必欢呼歌唱; 旷野有泉水涌流, 沙漠里河川奔腾;
  • 圣经新译本 - 那时,瘸子必像鹿一般跳跃, 哑巴的舌头必大声欢呼; 旷野必涌出大水, 沙漠必流出江河。
  • 中文标准译本 - 那时,瘸腿的必如鹿跳跃, 哑巴的舌头也必欢唱。 在旷野将有水涌出, 在荒漠将有溪涌流。
  • 现代标点和合本 - 那时瘸子必跳跃像鹿, 哑巴的舌头必能歌唱。 在旷野必有水发出, 在沙漠必有河涌流。
  • 和合本(拼音版) - 那时瘸子必跳跃像鹿, 哑巴的舌头必能歌唱; 在旷野必有水发出, 在沙漠必有河涌流。
  • New International Version - Then will the lame leap like a deer, and the mute tongue shout for joy. Water will gush forth in the wilderness and streams in the desert.
  • New International Reader's Version - Those who can’t walk will leap like a deer. And those who can’t speak will shout for joy. Water will pour out in dry places. Streams will flow in the desert.
  • English Standard Version - then shall the lame man leap like a deer, and the tongue of the mute sing for joy. For waters break forth in the wilderness, and streams in the desert;
  • New Living Translation - The lame will leap like a deer, and those who cannot speak will sing for joy! Springs will gush forth in the wilderness, and streams will water the wasteland.
  • Christian Standard Bible - Then the lame will leap like a deer, and the tongue of the mute will sing for joy, for water will gush in the wilderness, and streams in the desert;
  • New American Standard Bible - Then those who limp will leap like a deer, And the tongue of those who cannot speak will shout for joy. For waters will burst forth in the wilderness, And streams in the desert.
  • New King James Version - Then the lame shall leap like a deer, And the tongue of the dumb sing. For waters shall burst forth in the wilderness, And streams in the desert.
  • Amplified Bible - Then the lame will leap like a deer, And the tongue of the mute will shout for joy. For waters will break forth in the wilderness And streams in the desert.
  • American Standard Version - Then shall the lame man leap as a hart, and the tongue of the dumb shall sing; for in the wilderness shall waters break out, and streams in the desert.
  • King James Version - Then shall the lame man leap as an hart, and the tongue of the dumb sing: for in the wilderness shall waters break out, and streams in the desert.
  • New English Translation - Then the lame will leap like a deer, the mute tongue will shout for joy; for water will flow in the desert, streams in the wilderness.
  • World English Bible - Then the lame man will leap like a deer, and the tongue of the mute will sing; for waters will break out in the wilderness, and streams in the desert.
  • 新標點和合本 - 那時,瘸子必跳躍像鹿; 啞巴的舌頭必能歌唱。 在曠野必有水發出; 在沙漠必有河湧流。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,瘸子必跳躍如鹿, 啞巴的舌頭必歡呼。 在曠野有水噴出, 在沙漠有江河湧流。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,瘸子必跳躍如鹿, 啞巴的舌頭必歡呼。 在曠野有水噴出, 在沙漠有江河湧流。
  • 當代譯本 - 瘸腿的必跳躍如鹿, 啞巴必歡呼歌唱; 曠野有泉水湧流, 沙漠裡河川奔騰;
  • 聖經新譯本 - 那時,瘸子必像鹿一般跳躍, 啞巴的舌頭必大聲歡呼; 曠野必湧出大水, 沙漠必流出江河。
  • 呂振中譯本 - 那時瘸子必跳躍像鹿, 啞巴的舌頭必能歡呼。 曠野必有水暴出, 原野必有溪河 湧流 。
  • 中文標準譯本 - 那時,瘸腿的必如鹿跳躍, 啞巴的舌頭也必歡唱。 在曠野將有水湧出, 在荒漠將有溪湧流。
  • 現代標點和合本 - 那時瘸子必跳躍像鹿, 啞巴的舌頭必能歌唱。 在曠野必有水發出, 在沙漠必有河湧流。
  • 文理和合譯本 - 跛者如鹿踴躍、瘖者鼓舌謳歌、有水湧於曠野、有河流於沙漠、
  • 文理委辦譯本 - 跛者踊躍如鹿、瘖者謳歌不已、曠野之地、水泉洊至、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 跛者必踴躍如鹿、瘖者必謳歌、蓋有水湧於曠野、有河流於沙漠、
  • Nueva Versión Internacional - saltará el cojo como un ciervo, y gritará de alegría la lengua del mudo. Porque aguas brotarán en el desierto, y torrentes en el sequedal.
  • 현대인의 성경 - 절름발이가 사슴처럼 뛰고 벙어리가 기뻐 외칠 것이다. 광야에서 물이 솟구치고 사막에도 시내가 흐를 것이며
  • Новый Русский Перевод - Тогда хромой будет прыгать, словно олень, и язык немого кричать от радости. Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда хромой будет прыгать, как олень, и немой будет кричать от радости . Пробьются в пустыне воды и потоки в местности дикой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et alors le boiteux ╵bondira comme un cerf, et le muet criera de joie, car des eaux jailliront ╵dans le désert et, dans la steppe, ╵des torrents couleront.
  • リビングバイブル - 足の不自由な者は鹿のように跳びはね、 口のきけなかった者は大声で叫び、歌います。 荒野には泉がわき、砂漠には川が流れます。
  • Nova Versão Internacional - Então os coxos saltarão como o cervo, e a língua do mudo cantará de alegria. Águas irromperão no ermo e riachos no deserto.
  • Hoffnung für alle - Gelähmte springen wie ein Hirsch, und Stumme singen aus voller Kehle. In der Wüste brechen Quellen hervor, Bäche fließen durch die öde Steppe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนขาพิการจะโลดเต้นเหมือนกวาง และบรรดาคนใบ้จะโห่ร้องยินดี น้ำพุจะพุ่งขึ้นในถิ่นกันดาร ลำธารทั้งหลายจะพุ่งขึ้นในที่แห้งแล้ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​คน​ที่​ง่อยเปลี้ย​ก็​จะ​กระโดด​เหมือน​กวาง ลิ้น​ของ​คนใบ้​จะ​ร้อง​เพลง​ด้วย​ความ​ยินดี เพราะ​น้ำ​ไหล​พุ่ง​ขึ้น​มา​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร ลำธาร​ไหล​ใน​ทะเล​ทราย
  • Ê-xê-chi-ên 47:1 - Trong khải tượng, người đưa tôi trở lại cửa Đền Thờ. Tại đó, tôi thấy một dòng nước từ dưới ngạch cửa Đền Thờ chảy về phía đông (vì mặt tiền của đền thờ hướng về phía đông), nước chảy ra từ phía dưới của bên phải bàn thờ về phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:2 - Rồi người đem tôi vượt qua hành lang phía bắc, ra khỏi bức tường bên ngoài, vòng qua cổng đông. Tại đó, tôi thấy dòng suối chảy từ phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:3 - Vừa đi vừa đo, người dẫn tôi đi dọc về hướng đông dọc bờ suối khoảng 530 mét, rồi bảo tôi lội qua. Nước chỉ đến mắt cá tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 47:4 - Người đo 530 mét nữa và bảo tôi lội qua. Lần này nước lên tới đầu gối tôi. Người đo 530 mét nữa và bảo tôi lội qua, nước lên tới hông tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 47:5 - Rồi người đo 530 mét nữa, và dòng nước quá sâu không lội qua được. Nó đủ sâu để có thể bơi qua, chứ không đi qua được.
  • Ê-xê-chi-ên 47:6 - Người hỏi tôi: “Ngươi có thấy không, hỡi con người?” Rồi người dẫn tôi quay lại đi dọc theo bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 47:7 - Lúc về, tôi thấy hai bên bờ rất nhiều cây cối.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 46:4 - Có một dòng sông mang vui vẻ cho thành của Đức Chúa Trời, là nơi thánh của Đấng Chí Cao.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:8 - Tại Lít-trơ có một người liệt chân từ lúc sơ sinh, không hề bước đi được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:9 - Anh này ngồi nghe Phao-lô giảng. Phao-lô lưu ý, nhận thấy anh có đức tin, có thể chữa lành được,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:10 - liền nói lớn: “Anh hãy đứng thẳng lên!” Anh liệt chân nhảy lên rồi bước đi.
  • Y-sai 41:17 - “Khi người nghèo khổ và túng thiếu tìm nước uống không được, lưỡi họ sẽ bị khô vì khát, rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ đáp lời họ. Ta, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ không bao giờ từ bỏ họ.
  • Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Y-sai 35:1 - Ngay cả đồng hoang và sa mạc cũng sẽ vui mừng trong những ngày đó. Đất hoang sẽ hớn hở và trổ hoa sặc sỡ.
  • Y-sai 48:21 - Dân Chúa không còn khát khi Chúa dẫn dân Ngài qua hoang mạc. Chúa đã chẻ đá, và nước trào ra cho họ uống.
  • Mác 9:17 - Một người trong đám đông lên tiếng: “Thưa Thầy, tôi đem con trai tôi đến xin Thầy cứu giúp, nó bị quỷ ám không nói được.
  • Mác 9:18 - Mỗi khi quỷ nhập, nó bị vật nhào xuống đất, sùi bọt mép, nghiến răng rồi cứng đờ ra. Tôi xin các môn đệ Thầy đuổi quỷ cho, nhưng họ không đuổi được.”
  • Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
  • Mác 9:20 - Vậy họ mang đứa trẻ đến. Nhưng khi quỷ thấy Chúa Giê-xu, nó liền khiến đứa trẻ co giật, ngã nhào xuống đất, lăn lộn và miệng sùi bọt mép.
  • Mác 9:21 - Chúa Giê-xu hỏi cha đứa trẻ: “Nó bị hành hạ thế này bao lâu rồi?” Ông đáp: “Thưa, từ khi còn nhỏ.
  • Mác 9:22 - Quỷ đã ném nó vào lửa, xuống sông để giết nó. Nếu Thầy có thể cứu nó, xin thương xót giúp cho!”
  • Mác 9:23 - Chúa Giê-xu ngắt lời: “Sao ông nói ‘nếu có thể’? Ai tin, mọi việc đều được cả.”
  • Mác 9:24 - Cha đứa trẻ lập tức la lên: “Tôi tin, xin giúp tôi thắng hơn sự vô tín của tôi”.
  • Mác 9:25 - Thấy dân chúng tụ tập mỗi lúc một đông, Chúa Giê-xu liền quở trách quỷ: “Quỷ câm và điếc kia! Ta ra lệnh: phải ra khỏi đứa trẻ này, không được nhập vào nó nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:2 - Tại Cửa Đẹp của Đền Thờ, có một anh bị liệt chân từ lúc mới sinh, hằng ngày nhờ người khiêng đến để xin tiền những người vào Đền Thờ.
  • Mác 7:32 - Người ta đem đến một người điếc và ngọng, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 7:33 - Chúa Giê-xu dắt anh ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào lỗ tai và lấy nước bọt thấm vào lưỡi anh,
  • Mác 7:34 - rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”
  • Mác 7:35 - Lập tức, anh ấy nghe hoàn hảo, lưỡi anh được thong thả nên anh nói năng rõ ràng.
  • Mác 7:36 - Chúa Giê-xu bảo mọi người đừng thuật chuyện đó với ai, nhưng càng ngăn cấm, người ta càng phổ biến rộng hơn.
  • Mác 7:37 - Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được.”
  • Lu-ca 1:64 - Ngay lúc ấy, Xa-cha-ri nói được, và ca ngợi Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:7 - Nhiều ác quỷ kêu la khi bị trục xuất. Nhiều người tê liệt, què quặt được chữa lành.
  • Dân Số Ký 20:11 - Nói xong, Môi-se vung gậy đập vào vầng đá hai lần. Nước liền bắn vọt ra lai láng. Vậy toàn dân và thú vật đều uống.
  • Xuất Ai Cập 17:6 - Ta sẽ đứng trước mặt con trên tảng đá ở Hô-rếp. Hãy đập tảng đá, nước sẽ chảy ra cho họ uống.” Môi-se làm đúng lời Chúa phán, nước từ tảng đá chảy vọt ra.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • Ma-thi-ơ 15:30 - Một đoàn dân đông mang theo người què, người khiếm thị, người câm, người tàn tật, và các bệnh khác đem đặt trước Chúa Giê-xu. Chúa chữa lành tất cả.
  • Ma-thi-ơ 15:31 - Thật là một cảnh tượng lạ lùng: Người câm nói, người què đi, người khiếm thị thấy rõ, người bệnh tật được chữa lành. Ai nấy đều ngạc nhiên sững sờ, rồi ngợi tôn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 51:15 - Lạy Chúa, xin mở môi con, cho miệng con rao truyền lời ca tụng.
  • Y-sai 49:10 - Họ sẽ không còn đói hay khát nữa. Hơi nóng mặt trời sẽ không còn chạm đến họ nữa. Vì ơn thương xót của Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn dắt họ; Chúa sẽ dẫn họ đến các suối nước ngọt.
  • Y-sai 49:11 - Ta sẽ san bằng các núi cao để làm đường cho họ. Những đường cái sẽ được mọc trên các thung lũng
  • Ma-thi-ơ 21:14 - Lúc ấy, những người mù lòa, què quặt kéo nhau đến với Chúa trong Đền Thờ và được chữa lành.
  • Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
  • Y-sai 43:20 - Các dã thú trong đồng sẽ cảm tạ Ta, loài chó rừng và loài cú sẽ tôn ngợi Ta, vì Ta cho chúng nước trong hoang mạc. Phải, Ta sẽ khơi sông ngòi tưới nhuần đất khô để dân Ta đã chọn được tươi mới.
  • Xa-cha-ri 14:8 - Vào ngày ấy, nước sống sẽ từ Giê-ru-sa-lem tuôn trào ra, nửa chảy về Biển Chết, nửa chảy ra Địa Trung Hải, chảy suốt mùa hạ lẫn mùa đông.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:6 - Nhưng Phi-e-rơ nói: “Tôi không có bạc hay vàng. Nhưng tôi sẽ cho anh điều tôi có. Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu ở Na-xa-rét, hãy đứng dậy và bước đi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:7 - Đồng thời Phi-e-rơ nắm tay phải anh liệt chân kéo lên. Lập tức bàn chân và mắt cá anh lành mạnh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:8 - Anh vùng đứng dậy và bắt đầu bước đi! Rồi anh theo hai sứ đồ vào Đền Thờ, vừa đi, vừa nhảy, vừa ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Ma-thi-ơ 12:22 - Người ta mang đến Chúa Giê-xu một người bị quỷ ám, đã câm lại khiếm thị. Được Chúa chữa lành, người ấy liền nói và thấy được.
  • Ma-thi-ơ 9:32 - Họ vừa đi khỏi, người ta mang đến cho Chúa một người câm bị quỷ ám.
  • Ma-thi-ơ 9:33 - Chúa đuổi quỷ, người câm liền nói được. Dân chúng kinh ngạc bảo nhau: “Đây là việc dị thường, chưa từng thấy trong Ít-ra-ên!”
  • Lu-ca 11:14 - Chúa Giê-xu đuổi quỷ khỏi một người câm, người này liền nói được. Dân chúng kinh ngạc vô cùng,
  • Giăng 5:8 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy đứng lên, vác đệm đi về nhà!”
  • Giăng 5:9 - Người bệnh tức khắc được lành, cuốn đệm mang đi. Hôm ấy nhằm ngày Sa-bát.
聖經
資源
計劃
奉獻