Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
35:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • 新标点和合本 - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的 神必来报仇, 必来施行极大的报应; 他必来拯救你们。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 对心里焦急的人说: “要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的上帝要来施报, 要施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 对心里焦急的人说: “要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的 神要来施报, 要施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 当代译本 - 要对胆怯的人说: “你们要刚强,不要害怕。 看啊,你们的上帝必来为你们复仇,施行报应, 祂必来拯救你们。”
  • 圣经新译本 - 又对那些忧心的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪!你们的 神,他要来报仇, 来施行报应, 他必来拯救你们。”
  • 中文标准译本 - 要对那些心里惊慌的人说: “你们要坚强,不要害怕。 看哪,你们的神! 他的报复将到——他所施行的报应将到; 他必亲自来拯救你们。”
  • 现代标点和合本 - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕! 看哪,你们的神必来报仇, 必来施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 和合本(拼音版) - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的上帝必来报仇, 必来施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • New International Version - say to those with fearful hearts, “Be strong, do not fear; your God will come, he will come with vengeance; with divine retribution he will come to save you.”
  • New International Reader's Version - Say to those whose hearts are afraid, “Be strong and do not fear. Your God will come. He will pay your enemies back. He will come to save you.”
  • English Standard Version - Say to those who have an anxious heart, “Be strong; fear not! Behold, your God will come with vengeance, with the recompense of God. He will come and save you.”
  • New Living Translation - Say to those with fearful hearts, “Be strong, and do not fear, for your God is coming to destroy your enemies. He is coming to save you.”
  • Christian Standard Bible - Say to the cowardly: “Be strong; do not fear! Here is your God; vengeance is coming. God’s retribution is coming; he will save you.”
  • New American Standard Bible - Say to those with anxious heart, “Take courage, fear not. Behold, your God will come with vengeance; The retribution of God will come, But He will save you.”
  • New King James Version - Say to those who are fearful-hearted, “Be strong, do not fear! Behold, your God will come with vengeance, With the recompense of God; He will come and save you.”
  • Amplified Bible - Say to those with an anxious and panic-stricken heart, “Be strong, fear not! Indeed, your God will come with vengeance [for the ungodly]; The retribution of God will come, But He will save you.”
  • American Standard Version - Say to them that are of a fearful heart, Be strong, fear not: behold, your God will come with vengeance, with the recompense of God; he will come and save you.
  • King James Version - Say to them that are of a fearful heart, Be strong, fear not: behold, your God will come with vengeance, even God with a recompence; he will come and save you.
  • New English Translation - Tell those who panic, “Be strong! Do not fear! Look, your God comes to avenge! With divine retribution he comes to deliver you.”
  • World English Bible - Tell those who have a fearful heart, “Be strong! Don’t be afraid! Behold, your God will come with vengeance, God’s retribution. He will come and save you.
  • 新標點和合本 - 對膽怯的人說: 你們要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的神必來報仇, 必來施行極大的報應; 他必來拯救你們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 對心裏焦急的人說: 「要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的上帝要來施報, 要施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 對心裏焦急的人說: 「要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的 神要來施報, 要施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 當代譯本 - 要對膽怯的人說: 「你們要剛強,不要害怕。 看啊,你們的上帝必來為你們復仇,施行報應, 祂必來拯救你們。」
  • 聖經新譯本 - 又對那些憂心的人說: “你們要剛強,不要懼怕。 看哪!你們的 神,他要來報仇, 來施行報應, 他必來拯救你們。”
  • 呂振中譯本 - 要對心着急的人說: 『要剛強 ,不要懼怕! 看哪,你們的上帝! 必來伸冤, 必行 神威的報應! 他必親自來拯救你們。
  • 中文標準譯本 - 要對那些心裡驚慌的人說: 「你們要堅強,不要害怕。 看哪,你們的神! 他的報復將到——他所施行的報應將到; 他必親自來拯救你們。」
  • 現代標點和合本 - 對膽怯的人說: 「你們要剛強,不要懼怕! 看哪,你們的神必來報仇, 必來施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 文理和合譯本 - 告心怯者曰、強乃志、勿畏葸、爾之上帝、將以復仇而臨、行上帝之復仇、彼必至而救爾、
  • 文理委辦譯本 - 若人喪膽、則告之曰、強爾志、毋畏葸、爾之上帝、將臨汝、以伸爾冤、報爾仇、加以援手、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告膽怯者曰、安爾心、毋畏懼、爾之天主必至以復仇、必至以報復、 爾之天主必至以復仇必至以報復或作視哉爾之天主臨矣復仇之時已屆天主報復之日已至 天主親臨以救爾、
  • Nueva Versión Internacional - digan a los de corazón temeroso: «Sean fuertes, no tengan miedo. Su Dios vendrá, vendrá con venganza; con retribución divina vendrá a salvarlos».
  • 현대인의 성경 - 두려워하는 자들에게 이렇게 말하라. “너희는 용기를 가지고 두려워하지 말아라. 너희 하나님이 오셔서 너희 원수들에게 복수하시고 너희를 구원하실 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придет, придет с отмщением, с воздаянием Божьим Он придет спасти вас.
  • Восточный перевод - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • La Bible du Semeur 2015 - A ceux qui sont troublés dites-leur : Soyez forts, ╵n’ayez aucune crainte, votre Dieu va venir pour la rétribution, Dieu va régler ses comptes. Il va venir lui-même ╵pour vous sauver.
  • リビングバイブル - 怖がっている人を励ましなさい。 「さあ、元気を出しなさい。怖がることはありません。 神が敵を滅ぼしに来ます。 あなたがたを救いに来ます」と伝えなさい。
  • Nova Versão Internacional - digam aos desanimados de coração: “Sejam fortes, não temam! Seu Deus virá, virá com vingança; com divina retribuição virá para salvá-los”.
  • Hoffnung für alle - Sagt denen, die sich fürchten: »Fasst neuen Mut! Habt keine Angst mehr, denn euer Gott ist bei euch! Jetzt wird er euren Feinden alles Unrecht vergelten, das sie euch angetan haben. Gott selbst kommt, um euch zu retten.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวแก่ผู้ที่มีจิตใจหวาดกลัวว่า “จงเข้มแข็งเถิด อย่ากลัวเลย พระเจ้าของท่านจะเสด็จมา พระองค์จะมาพร้อมกับการแก้แค้น พระองค์จะทรงมาเพื่อช่วยกู้ท่าน พร้อมกับการแก้แค้นศัตรูของท่าน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​พูด​กับ​บรรดา​คน​ที่​กระวน​กระวาย​ใจ​ว่า “จง​เข้มแข็ง อย่า​กลัว ดู​เถิด พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​จะ​นำ​การ​ลง​โทษ​มา ด้วย​การ​ตอบแทน​ของ​พระ​เจ้า พระ​องค์​จะ​มา​ช่วย​ท่าน​ให้​รอด​พ้น”
交叉引用
  • Y-sai 1:24 - Vì thế, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Quyền Năng của Ít-ra-ên phán: “Ta sẽ tiêu diệt người đối địch Ta, và báo trả kẻ thù Ta.
  • Giô-suê 1:6 - Hãy can đảm, và bền chí; con sẽ thành công trong việc lãnh đạo dân tộc Ít-ra-ên chinh phục vùng đất Ta đã hứa cho tổ tiên họ.
  • Giô-suê 1:7 - Chỉ cần can đảm và bền chí, nghiêm chỉnh tuân hành tất cả điều luật mà Môi-se, đầy tớ Ta truyền lại, không tẽ tách chút nào, thì con sẽ thành công trong mọi việc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:35 - Báo ứng là việc của Ta; Ta sẽ làm cho kẻ thù trượt ngã. Vì tai họa ào đến, diệt họ trong nháy mắt.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:36 - Chúa sẽ xét xử dân Ngài cách công minh, xót thương tôi trai tớ gái mình khi thấy năng lực họ tàn tắt, người tự do lẫn nô lệ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:37 - Ngài phán: ‘Các thần họ đâu rồi? Các vầng đá họ ẩn thân đâu?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:38 - Thần được họ cúng tế rượu, mỡ, bây giờ đã ở đâu? Kêu chúng dậy giúp đỡ ngươi! Và bảo bọc các ngươi đi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:39 - Chỉ có một mình Ta là Chân Thần. Ta giết và truyền cho sự sống, gây thương tích, rồi chữa lành; chẳng quyền lực nào của trần gian giải thoát nổi người nào khỏi tay Ta!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:40 - Ta đưa tay lên thề: “Thật như Ta Hằng Sống,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:41 - Ta sẽ mài gươm sáng loáng, tay Ta cầm cán cân công lý, xét xử công minh, đền báo lại, báo ứng những người thù ghét Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:42 - Mũi tên Ta say máu kẻ gian tà, lưỡi gươm Ta nghiến nghiền xương thịt— đẫm máu những người bị giết, gom thủ cấp tướng lãnh địch quân.”’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:43 - Này dân các nước thế gian! Hãy cùng dân Chúa hân hoan ca mừng, dù tiêu diệt địch tàn hung, Chúa thương xót mãi dân cùng nước ta.”
  • Ô-sê 1:7 - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Hê-bơ-rơ 9:28 - Cũng thế, Chúa Cứu Thế chỉ hy sinh tính mạng một lần là đủ gánh thay tội lỗi loài người. Ngài sẽ trở lại, không phải gánh tội lỗi nữa, nhưng để cứu rỗi những người trông đợi Ngài.
  • Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
  • Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
  • Y-sai 52:9 - Hãy để các tường thành đổ nát của Giê-ru-sa-lem hoan ca vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài. Ngài đã khôi phục Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Y-sai 66:15 - Kìa, Chúa Hằng Hữu sẽ ngự đến giữa ngọn lửa hừng, chiến xa của Ngài gầm như bão táp. Chúa mang theo hình phạt trong cơn thịnh nộ dữ dội và lời quở trách của Ngài như lửa bốc cháy.
  • Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
  • Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
  • Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
  • Y-sai 26:20 - Hỡi dân Ta, hãy về nhà và đóng cửa lại! Hãy ẩn mình trong chốc lát cho đến khi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu qua đi.
  • Y-sai 26:21 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang từ trời ngự xuống để trừng phạt cư dân trên đất về tội ác của họ. Lúc ấy, đất sẽ không còn giấu những người bị giết nữa. Họ sẽ được mang ra cho mọi người nhìn thấy.
  • Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
  • Thi Thiên 116:11 - Trong cơn bối rối, tôi kêu khóc với Ngài: “Tất cả mọi người đều nói dối!”
  • 2 Ti-mô-thê 2:1 - Con thân yêu, phải mạnh mẽ bạo dạn nhờ ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
  • Y-sai 25:9 - Ngày ấy, người ta sẽ nói: “Đây là Đức Chúa Trời chúng tôi! Chúng tôi đã tin cậy Ngài, và Ngài đã cứu chúng tôi! Đây là Chúa Hằng Hữu, Đấng chúng tôi tin cậy. Chúng tôi hân hoan vui mừng trong sự cứu rỗi của Ngài!”
  • Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
  • Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
  • Xa-cha-ri 2:9 - Ta sẽ ra tay trừng trị các nước ấy. Hàng đầy tớ sẽ đứng lên bóc lột chủ.” Lúc ấy, anh em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi.
  • Xa-cha-ri 2:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con gái Si-ôn ơi, ca hát vui mừng đi. Vì Ta đến, ở giữa các ngươi.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • Y-sai 43:1 - Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp, hãy lắng nghe Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo dựng con. Hỡi Ít-ra-ên, Đấng đã tạo thành con phán: “Đừng sợ, vì Ta đã chuộc con. Ta gọi đích danh con; con thuộc về Ta.
  • Y-sai 43:2 - Khi con vượt qua dòng nước sâu, Ta sẽ ở cùng con. Khi con lội qua những khúc sông nguy hiểm, con sẽ chẳng bị chìm đắm. Khi con bước qua đám lửa cháy dữ dội, con sẽ không bị phỏng; ngọn lửa sẽ không thiêu đốt được con.
  • Y-sai 43:3 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, và Đấng Cứu Rỗi của con. Ta ban Ai Cập làm giá chuộc con; dùng Ê-thi-ô-pi và Sê-ba thế chỗ con.
  • Y-sai 43:4 - Ta dùng nhiều người đổi lấy con; và nhiều dân tộc thế sinh mạng con vì con quý giá đối với Ta. Con được tôn trọng, vì Ta yêu mến con.
  • Y-sai 43:5 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Ta sẽ tập hợp con và dòng dõi con từ phương đông và phương tây.
  • Y-sai 43:6 - Ta sẽ bảo phương bắc và phương nam rằng: ‘Hãy đưa con trai và con gái Ta trở về Ít-ra-ên từ những vùng xa xôi tận cùng mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
  • Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Y-sai 33:22 - Vì Chúa Hằng Hữu là Thẩm Phán của chúng ta, là Đấng Lập Pháp của chúng ta, và là Vua của chúng ta. Ngài sẽ gìn giữ chúng ta và giải cứu chúng ta.
  • Y-sai 40:9 - Hỡi Si-ôn, là sứ giả báo tin mừng, hãy kêu lên từ đỉnh núi cao! Kêu lớn lên, hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy kêu lớn lên, đừng sợ hãi. Hãy nói với các thành Giu-đa rằng: “Đức Chúa Trời của các ngươi đang đến!”
  • Y-sai 40:10 - Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đang đến trong quyền năng. Chúa sẽ dùng cánh tay mạnh mẽ để cai trị. Kìa, Chúa đem theo phần thưởng với Chúa khi Ngài đến.
  • Y-sai 40:11 - Chúa sẽ chăn bầy Ngài như người chăn. Ngài sẽ bồng ẵm các chiên con trong tay Ngài, ôm chúng trong lòng Ngài. Ngài sẽ nhẹ nhàng dẫn các chiên mẹ với con của chúng.
  • Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
  • Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
  • Thi Thiên 50:3 - Đức Chúa Trời chúng ta quang lâm, không lặng lẽ, âm thầm. Lửa ăn nuốt mọi thứ trong đường Ngài, và bão tố gầm chung quanh Chúa.
  • Khải Huyền 22:20 - Đấng chứng thực cho những điều này đã hứa: “Phải, Ta sẽ sớm đến!” Lạy Chúa Giê-xu, xin Ngài đến! A-men!
  • Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
  • Y-sai 44:2 - Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo nên con và giúp đỡ con, phán: Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta, hỡi Giê-ru-sun (một tên khác của Ít-ra-ên), dân Ta lựa chọn.
  • Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
  • Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
  • 1 Sử Ký 28:20 - Rồi Đa-vít tiếp: “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện chương trình. Đừng sợ hãi hay sờn lòng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ở với con. Ngài chẳng lìa con, chẳng bỏ con cho đến khi hoàn tất việc xây cất Đền Thờ.
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Gia-cơ 5:7 - Về phần anh chị em là người đang trông đợi Chúa trở lại, hãy kiên nhẫn như người làm ruộng chờ đợi mùa lúa chín.
  • Gia-cơ 5:8 - Phải, anh chị em hãy nhẫn nại, vững lòng vì Chúa gần đến.
  • Gia-cơ 5:9 - Anh chị em đừng phàn nàn trách móc lẫn nhau, chính anh chị em cũng không thoát khỏi lỗi lầm đáng trách. Kìa, vị Thẩm Phán tối cao sắp bước vào tòa xét xử.
  • Sô-phô-ni 3:16 - Ngày ấy, có tiếng phán bảo Giê-ru-sa-lem: “Si-ôn, đừng sợ hãi. Tay ngươi đừng xụi xuống.
  • Sô-phô-ni 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi, đang ngự giữa ngươi. Ngài đầy quyền năng giải cứu. Ngài sẽ vui mừng vì ngươi, tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh. Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
  • Y-sai 34:8 - Vì đó là ngày của Chúa Hằng Hữu báo thù, năm mà Ê-đôm phải trả lại mọi thứ cho Ít-ra-ên.
  • Lu-ca 21:28 - Khi những việc đó bắt đầu, các con hãy đứng dậy và ngước nhìn lên! Vì sự cứu rỗi của con đang gần đến.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • 新标点和合本 - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的 神必来报仇, 必来施行极大的报应; 他必来拯救你们。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 对心里焦急的人说: “要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的上帝要来施报, 要施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 对心里焦急的人说: “要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的 神要来施报, 要施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 当代译本 - 要对胆怯的人说: “你们要刚强,不要害怕。 看啊,你们的上帝必来为你们复仇,施行报应, 祂必来拯救你们。”
  • 圣经新译本 - 又对那些忧心的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪!你们的 神,他要来报仇, 来施行报应, 他必来拯救你们。”
  • 中文标准译本 - 要对那些心里惊慌的人说: “你们要坚强,不要害怕。 看哪,你们的神! 他的报复将到——他所施行的报应将到; 他必亲自来拯救你们。”
  • 现代标点和合本 - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕! 看哪,你们的神必来报仇, 必来施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • 和合本(拼音版) - 对胆怯的人说: “你们要刚强,不要惧怕。 看哪,你们的上帝必来报仇, 必来施行极大的报应, 他必来拯救你们。”
  • New International Version - say to those with fearful hearts, “Be strong, do not fear; your God will come, he will come with vengeance; with divine retribution he will come to save you.”
  • New International Reader's Version - Say to those whose hearts are afraid, “Be strong and do not fear. Your God will come. He will pay your enemies back. He will come to save you.”
  • English Standard Version - Say to those who have an anxious heart, “Be strong; fear not! Behold, your God will come with vengeance, with the recompense of God. He will come and save you.”
  • New Living Translation - Say to those with fearful hearts, “Be strong, and do not fear, for your God is coming to destroy your enemies. He is coming to save you.”
  • Christian Standard Bible - Say to the cowardly: “Be strong; do not fear! Here is your God; vengeance is coming. God’s retribution is coming; he will save you.”
  • New American Standard Bible - Say to those with anxious heart, “Take courage, fear not. Behold, your God will come with vengeance; The retribution of God will come, But He will save you.”
  • New King James Version - Say to those who are fearful-hearted, “Be strong, do not fear! Behold, your God will come with vengeance, With the recompense of God; He will come and save you.”
  • Amplified Bible - Say to those with an anxious and panic-stricken heart, “Be strong, fear not! Indeed, your God will come with vengeance [for the ungodly]; The retribution of God will come, But He will save you.”
  • American Standard Version - Say to them that are of a fearful heart, Be strong, fear not: behold, your God will come with vengeance, with the recompense of God; he will come and save you.
  • King James Version - Say to them that are of a fearful heart, Be strong, fear not: behold, your God will come with vengeance, even God with a recompence; he will come and save you.
  • New English Translation - Tell those who panic, “Be strong! Do not fear! Look, your God comes to avenge! With divine retribution he comes to deliver you.”
  • World English Bible - Tell those who have a fearful heart, “Be strong! Don’t be afraid! Behold, your God will come with vengeance, God’s retribution. He will come and save you.
  • 新標點和合本 - 對膽怯的人說: 你們要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的神必來報仇, 必來施行極大的報應; 他必來拯救你們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 對心裏焦急的人說: 「要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的上帝要來施報, 要施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 對心裏焦急的人說: 「要剛強,不要懼怕。 看哪,你們的 神要來施報, 要施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 當代譯本 - 要對膽怯的人說: 「你們要剛強,不要害怕。 看啊,你們的上帝必來為你們復仇,施行報應, 祂必來拯救你們。」
  • 聖經新譯本 - 又對那些憂心的人說: “你們要剛強,不要懼怕。 看哪!你們的 神,他要來報仇, 來施行報應, 他必來拯救你們。”
  • 呂振中譯本 - 要對心着急的人說: 『要剛強 ,不要懼怕! 看哪,你們的上帝! 必來伸冤, 必行 神威的報應! 他必親自來拯救你們。
  • 中文標準譯本 - 要對那些心裡驚慌的人說: 「你們要堅強,不要害怕。 看哪,你們的神! 他的報復將到——他所施行的報應將到; 他必親自來拯救你們。」
  • 現代標點和合本 - 對膽怯的人說: 「你們要剛強,不要懼怕! 看哪,你們的神必來報仇, 必來施行極大的報應, 他必來拯救你們。」
  • 文理和合譯本 - 告心怯者曰、強乃志、勿畏葸、爾之上帝、將以復仇而臨、行上帝之復仇、彼必至而救爾、
  • 文理委辦譯本 - 若人喪膽、則告之曰、強爾志、毋畏葸、爾之上帝、將臨汝、以伸爾冤、報爾仇、加以援手、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告膽怯者曰、安爾心、毋畏懼、爾之天主必至以復仇、必至以報復、 爾之天主必至以復仇必至以報復或作視哉爾之天主臨矣復仇之時已屆天主報復之日已至 天主親臨以救爾、
  • Nueva Versión Internacional - digan a los de corazón temeroso: «Sean fuertes, no tengan miedo. Su Dios vendrá, vendrá con venganza; con retribución divina vendrá a salvarlos».
  • 현대인의 성경 - 두려워하는 자들에게 이렇게 말하라. “너희는 용기를 가지고 두려워하지 말아라. 너희 하나님이 오셔서 너희 원수들에게 복수하시고 너희를 구원하실 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придет, придет с отмщением, с воздаянием Божьим Он придет спасти вас.
  • Восточный перевод - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажите тем, кто робок сердцем: – Будьте тверды, не бойтесь! Ваш Бог придёт с отмщением, с воздаянием вашим врагам; Он придёт спасти вас.
  • La Bible du Semeur 2015 - A ceux qui sont troublés dites-leur : Soyez forts, ╵n’ayez aucune crainte, votre Dieu va venir pour la rétribution, Dieu va régler ses comptes. Il va venir lui-même ╵pour vous sauver.
  • リビングバイブル - 怖がっている人を励ましなさい。 「さあ、元気を出しなさい。怖がることはありません。 神が敵を滅ぼしに来ます。 あなたがたを救いに来ます」と伝えなさい。
  • Nova Versão Internacional - digam aos desanimados de coração: “Sejam fortes, não temam! Seu Deus virá, virá com vingança; com divina retribuição virá para salvá-los”.
  • Hoffnung für alle - Sagt denen, die sich fürchten: »Fasst neuen Mut! Habt keine Angst mehr, denn euer Gott ist bei euch! Jetzt wird er euren Feinden alles Unrecht vergelten, das sie euch angetan haben. Gott selbst kommt, um euch zu retten.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวแก่ผู้ที่มีจิตใจหวาดกลัวว่า “จงเข้มแข็งเถิด อย่ากลัวเลย พระเจ้าของท่านจะเสด็จมา พระองค์จะมาพร้อมกับการแก้แค้น พระองค์จะทรงมาเพื่อช่วยกู้ท่าน พร้อมกับการแก้แค้นศัตรูของท่าน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​พูด​กับ​บรรดา​คน​ที่​กระวน​กระวาย​ใจ​ว่า “จง​เข้มแข็ง อย่า​กลัว ดู​เถิด พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​จะ​นำ​การ​ลง​โทษ​มา ด้วย​การ​ตอบแทน​ของ​พระ​เจ้า พระ​องค์​จะ​มา​ช่วย​ท่าน​ให้​รอด​พ้น”
  • Y-sai 1:24 - Vì thế, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Quyền Năng của Ít-ra-ên phán: “Ta sẽ tiêu diệt người đối địch Ta, và báo trả kẻ thù Ta.
  • Giô-suê 1:6 - Hãy can đảm, và bền chí; con sẽ thành công trong việc lãnh đạo dân tộc Ít-ra-ên chinh phục vùng đất Ta đã hứa cho tổ tiên họ.
  • Giô-suê 1:7 - Chỉ cần can đảm và bền chí, nghiêm chỉnh tuân hành tất cả điều luật mà Môi-se, đầy tớ Ta truyền lại, không tẽ tách chút nào, thì con sẽ thành công trong mọi việc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:35 - Báo ứng là việc của Ta; Ta sẽ làm cho kẻ thù trượt ngã. Vì tai họa ào đến, diệt họ trong nháy mắt.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:36 - Chúa sẽ xét xử dân Ngài cách công minh, xót thương tôi trai tớ gái mình khi thấy năng lực họ tàn tắt, người tự do lẫn nô lệ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:37 - Ngài phán: ‘Các thần họ đâu rồi? Các vầng đá họ ẩn thân đâu?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:38 - Thần được họ cúng tế rượu, mỡ, bây giờ đã ở đâu? Kêu chúng dậy giúp đỡ ngươi! Và bảo bọc các ngươi đi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:39 - Chỉ có một mình Ta là Chân Thần. Ta giết và truyền cho sự sống, gây thương tích, rồi chữa lành; chẳng quyền lực nào của trần gian giải thoát nổi người nào khỏi tay Ta!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:40 - Ta đưa tay lên thề: “Thật như Ta Hằng Sống,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:41 - Ta sẽ mài gươm sáng loáng, tay Ta cầm cán cân công lý, xét xử công minh, đền báo lại, báo ứng những người thù ghét Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:42 - Mũi tên Ta say máu kẻ gian tà, lưỡi gươm Ta nghiến nghiền xương thịt— đẫm máu những người bị giết, gom thủ cấp tướng lãnh địch quân.”’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:43 - Này dân các nước thế gian! Hãy cùng dân Chúa hân hoan ca mừng, dù tiêu diệt địch tàn hung, Chúa thương xót mãi dân cùng nước ta.”
  • Ô-sê 1:7 - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Hê-bơ-rơ 9:28 - Cũng thế, Chúa Cứu Thế chỉ hy sinh tính mạng một lần là đủ gánh thay tội lỗi loài người. Ngài sẽ trở lại, không phải gánh tội lỗi nữa, nhưng để cứu rỗi những người trông đợi Ngài.
  • Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
  • Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
  • Y-sai 52:9 - Hãy để các tường thành đổ nát của Giê-ru-sa-lem hoan ca vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài. Ngài đã khôi phục Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Y-sai 66:15 - Kìa, Chúa Hằng Hữu sẽ ngự đến giữa ngọn lửa hừng, chiến xa của Ngài gầm như bão táp. Chúa mang theo hình phạt trong cơn thịnh nộ dữ dội và lời quở trách của Ngài như lửa bốc cháy.
  • Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
  • Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
  • Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
  • Y-sai 26:20 - Hỡi dân Ta, hãy về nhà và đóng cửa lại! Hãy ẩn mình trong chốc lát cho đến khi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu qua đi.
  • Y-sai 26:21 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang từ trời ngự xuống để trừng phạt cư dân trên đất về tội ác của họ. Lúc ấy, đất sẽ không còn giấu những người bị giết nữa. Họ sẽ được mang ra cho mọi người nhìn thấy.
  • Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
  • Thi Thiên 116:11 - Trong cơn bối rối, tôi kêu khóc với Ngài: “Tất cả mọi người đều nói dối!”
  • 2 Ti-mô-thê 2:1 - Con thân yêu, phải mạnh mẽ bạo dạn nhờ ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
  • Y-sai 25:9 - Ngày ấy, người ta sẽ nói: “Đây là Đức Chúa Trời chúng tôi! Chúng tôi đã tin cậy Ngài, và Ngài đã cứu chúng tôi! Đây là Chúa Hằng Hữu, Đấng chúng tôi tin cậy. Chúng tôi hân hoan vui mừng trong sự cứu rỗi của Ngài!”
  • Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
  • Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
  • Xa-cha-ri 2:9 - Ta sẽ ra tay trừng trị các nước ấy. Hàng đầy tớ sẽ đứng lên bóc lột chủ.” Lúc ấy, anh em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi.
  • Xa-cha-ri 2:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con gái Si-ôn ơi, ca hát vui mừng đi. Vì Ta đến, ở giữa các ngươi.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • Y-sai 43:1 - Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp, hãy lắng nghe Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo dựng con. Hỡi Ít-ra-ên, Đấng đã tạo thành con phán: “Đừng sợ, vì Ta đã chuộc con. Ta gọi đích danh con; con thuộc về Ta.
  • Y-sai 43:2 - Khi con vượt qua dòng nước sâu, Ta sẽ ở cùng con. Khi con lội qua những khúc sông nguy hiểm, con sẽ chẳng bị chìm đắm. Khi con bước qua đám lửa cháy dữ dội, con sẽ không bị phỏng; ngọn lửa sẽ không thiêu đốt được con.
  • Y-sai 43:3 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, và Đấng Cứu Rỗi của con. Ta ban Ai Cập làm giá chuộc con; dùng Ê-thi-ô-pi và Sê-ba thế chỗ con.
  • Y-sai 43:4 - Ta dùng nhiều người đổi lấy con; và nhiều dân tộc thế sinh mạng con vì con quý giá đối với Ta. Con được tôn trọng, vì Ta yêu mến con.
  • Y-sai 43:5 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Ta sẽ tập hợp con và dòng dõi con từ phương đông và phương tây.
  • Y-sai 43:6 - Ta sẽ bảo phương bắc và phương nam rằng: ‘Hãy đưa con trai và con gái Ta trở về Ít-ra-ên từ những vùng xa xôi tận cùng mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
  • Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Y-sai 33:22 - Vì Chúa Hằng Hữu là Thẩm Phán của chúng ta, là Đấng Lập Pháp của chúng ta, và là Vua của chúng ta. Ngài sẽ gìn giữ chúng ta và giải cứu chúng ta.
  • Y-sai 40:9 - Hỡi Si-ôn, là sứ giả báo tin mừng, hãy kêu lên từ đỉnh núi cao! Kêu lớn lên, hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy kêu lớn lên, đừng sợ hãi. Hãy nói với các thành Giu-đa rằng: “Đức Chúa Trời của các ngươi đang đến!”
  • Y-sai 40:10 - Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đang đến trong quyền năng. Chúa sẽ dùng cánh tay mạnh mẽ để cai trị. Kìa, Chúa đem theo phần thưởng với Chúa khi Ngài đến.
  • Y-sai 40:11 - Chúa sẽ chăn bầy Ngài như người chăn. Ngài sẽ bồng ẵm các chiên con trong tay Ngài, ôm chúng trong lòng Ngài. Ngài sẽ nhẹ nhàng dẫn các chiên mẹ với con của chúng.
  • Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
  • Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
  • Thi Thiên 50:3 - Đức Chúa Trời chúng ta quang lâm, không lặng lẽ, âm thầm. Lửa ăn nuốt mọi thứ trong đường Ngài, và bão tố gầm chung quanh Chúa.
  • Khải Huyền 22:20 - Đấng chứng thực cho những điều này đã hứa: “Phải, Ta sẽ sớm đến!” Lạy Chúa Giê-xu, xin Ngài đến! A-men!
  • Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
  • Y-sai 44:2 - Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo nên con và giúp đỡ con, phán: Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta, hỡi Giê-ru-sun (một tên khác của Ít-ra-ên), dân Ta lựa chọn.
  • Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
  • Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
  • 1 Sử Ký 28:20 - Rồi Đa-vít tiếp: “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện chương trình. Đừng sợ hãi hay sờn lòng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ở với con. Ngài chẳng lìa con, chẳng bỏ con cho đến khi hoàn tất việc xây cất Đền Thờ.
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Gia-cơ 5:7 - Về phần anh chị em là người đang trông đợi Chúa trở lại, hãy kiên nhẫn như người làm ruộng chờ đợi mùa lúa chín.
  • Gia-cơ 5:8 - Phải, anh chị em hãy nhẫn nại, vững lòng vì Chúa gần đến.
  • Gia-cơ 5:9 - Anh chị em đừng phàn nàn trách móc lẫn nhau, chính anh chị em cũng không thoát khỏi lỗi lầm đáng trách. Kìa, vị Thẩm Phán tối cao sắp bước vào tòa xét xử.
  • Sô-phô-ni 3:16 - Ngày ấy, có tiếng phán bảo Giê-ru-sa-lem: “Si-ôn, đừng sợ hãi. Tay ngươi đừng xụi xuống.
  • Sô-phô-ni 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi, đang ngự giữa ngươi. Ngài đầy quyền năng giải cứu. Ngài sẽ vui mừng vì ngươi, tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh. Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
  • Y-sai 34:8 - Vì đó là ngày của Chúa Hằng Hữu báo thù, năm mà Ê-đôm phải trả lại mọi thứ cho Ít-ra-ên.
  • Lu-ca 21:28 - Khi những việc đó bắt đầu, các con hãy đứng dậy và ngước nhìn lên! Vì sự cứu rỗi của con đang gần đến.”
聖經
資源
計劃
奉獻