Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
29:2 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ta sẽ giáng tai họa trên ngươi, rồi ngươi sẽ khóc lóc và sầu thảm. Vì Giê-ru-sa-lem sẽ trở nên như tên của nó là A-ri-ên, nghĩa là bàn thờ phủ đầy máu.
  • 新标点和合本 - 我终必使亚利伊勒困难; 她必悲伤哀号, 我却仍以她为亚利伊勒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我却要使亚利伊勒遭难; 它必悲伤哀号, 它对我是亚利伊勒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我却要使亚利伊勒遭难; 它必悲伤哀号, 它对我是亚利伊勒。
  • 当代译本 - 我终必叫你受苦。 你必悲伤哀号, 在我面前成为一座祭坛。
  • 圣经新译本 - 我却要使亚利伊勒受困苦, 成了一座充满悲伤哀号的城, 我要以它为亚利伊勒。
  • 中文标准译本 - 我还是要使亚利伊勒受困苦, 那里必有悲伤和哀哭; 它对我必像是祭坛的炉膛 。
  • 现代标点和合本 - 我终必使亚利伊勒困难, 她必悲伤哀号, 我却仍以她为亚利伊勒。
  • 和合本(拼音版) - 我终必使亚利伊勒困难, 他必悲伤哀号, 我却仍以他为亚利伊勒。
  • New International Version - Yet I will besiege Ariel; she will mourn and lament, she will be to me like an altar hearth.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “Ariel, I will surround you. Jerusalem, I will get ready to attack you. Your people will mourn. They will sing songs of sadness. I will make you like the front of an altar covered with blood.
  • English Standard Version - Yet I will distress Ariel, and there shall be moaning and lamentation, and she shall be to me like an Ariel.
  • New Living Translation - Yet I will bring disaster upon you, and there will be much weeping and sorrow. For Jerusalem will become what her name Ariel means— an altar covered with blood.
  • Christian Standard Bible - I will oppress Ariel, and there will be mourning and crying, and she will be to me like an Ariel.
  • New American Standard Bible - I will bring distress to Ariel, And she will be a city of grieving and mourning; And she will be like an Ariel to me.
  • New King James Version - Yet I will distress Ariel; There shall be heaviness and sorrow, And it shall be to Me as Ariel.
  • Amplified Bible - Then I will harass Ariel, And she will be a city of mourning and lamenting (crying out in grief) Yet she will be like an Ariel [an altar hearth] to Me.
  • American Standard Version - then will I distress Ariel, and there shall be mourning and lamentation; and she shall be unto me as Ariel.
  • King James Version - Yet I will distress Ariel, and there shall be heaviness and sorrow: and it shall be unto me as Ariel.
  • New English Translation - I will threaten Ariel, and she will mourn intensely and become like an altar hearth before me.
  • World English Bible - then I will distress Ariel, and there will be mourning and lamentation. She shall be to me as an altar hearth.
  • 新標點和合本 - 我終必使亞利伊勒困難; 她必悲傷哀號, 我卻仍以她為亞利伊勒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我卻要使亞利伊勒遭難; 它必悲傷哀號, 它對我是亞利伊勒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我卻要使亞利伊勒遭難; 它必悲傷哀號, 它對我是亞利伊勒。
  • 當代譯本 - 我終必叫你受苦。 你必悲傷哀號, 在我面前成為一座祭壇。
  • 聖經新譯本 - 我卻要使亞利伊勒受困苦, 成了一座充滿悲傷哀號的城, 我要以它為亞利伊勒。
  • 呂振中譯本 - 我終要使 亞利伊勒 受窘迫; 那裏雖有傷悲哀傷, 我卻仍以她為上帝之祭壇火盆。
  • 中文標準譯本 - 我還是要使亞利伊勒受困苦, 那裡必有悲傷和哀哭; 它對我必像是祭壇的爐膛 。
  • 現代標點和合本 - 我終必使亞利伊勒困難, 她必悲傷哀號, 我卻仍以她為亞利伊勒。
  • 文理和合譯本 - 我必困苦亞利伊勒、使有哀哭悲慘、然於我仍為亞利伊勒、
  • 文理委辦譯本 - 我於亞列降以災害、試以患難、厄以憂愁、而其邑尚存、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我終使 亞利伊勒 遭遇患難、必哀歎悲慘、然仍使如人不能勝之英雄、 然仍使如人不能勝之英雄原文作彼將如亞利伊勒於我前
  • Nueva Versión Internacional - Pero a Ariel la sitiaré; habrá llanto y lamento, y será para mí como un brasero del altar.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 너희에게 재앙을 내리실 것이니 너희는 슬퍼하고 통곡할 것이며 온 성은 피로 얼룩진 제단처럼 될 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня, как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • La Bible du Semeur 2015 - j’assiégerai la ville-Autel, elle ne sera plus ╵que plaintes et gémissements. Oui, je ferai de toi ╵comme un autel.
  • リビングバイブル - しかし、わたしが重い罰を加えるので、 泣き声と悲しみがあふれる。 「アリエル」というあだ名のとおり、エルサレムは血だらけの祭壇になるからだ。
  • Nova Versão Internacional - Mas eu sitiarei Ariel, que vai chorar e lamentar-se, e para mim será como uma fornalha de altar .
  • Hoffnung für alle - Doch ich werde Jerusalem in so schwere Bedrängnis bringen, dass die Stadt von lautem Klagen und Stöhnen widerhallt. Dann mache ich sie zu dem, was ihr Name bedeutet: Ariël, ein Altar voller Glut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงกระนั้นเราจะล้อมเมืองอารีเอล เมืองนั้นจะทุกข์โศกและคร่ำครวญ จะเป็นเหมือนเตาไฟแท่นบูชา สำหรับเรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำให้​อารีเอล​เป็น​ทุกข์ จะ​มี​การ​เศร้า​โศก​และ​คร่ำครวญ และ​เมือง​นี้​จะ​เป็น​เหมือน​อารีเอล​สำหรับ​เรา
交叉引用
  • Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
  • Y-sai 24:2 - Thầy tế lễ và dân chúng, đầy tớ trai và ông chủ, người hầu gái và bà chủ, người mua và người bán, người cho vay và người đi vay, chủ nợ và con nợ—không ai được miễn.
  • Y-sai 24:3 - Khắp đất sẽ hoàn toàn trống không và bị tước đoạt. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Y-sai 24:4 - Đất phải than van và khô hạn, mùa màng hoang vu và héo tàn. Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.
  • Y-sai 24:5 - Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người, vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời, vi phạm luật pháp Ngài, và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.
  • Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
  • Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
  • Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
  • Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
  • Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
  • Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
  • Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
  • Y-sai 10:32 - Nhưng ngày ấy chúng dừng tại Nóp. Chúng sẽ vung tay nghịch cùng Núi Si-ôn xinh đẹp, đồi núi Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 32:28 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ giao thành này vào tay người Ba-by-lôn và Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, và vua sẽ chiếm thành.
  • Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
  • Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 32:31 - “Từ khi thành này được sáng lập đến nay, dân cư nó chỉ cố tình chọc giận Ta, vậy nên Ta quyết định dẹp nó đi.
  • Giê-rê-mi 32:32 - Tội lỗi của Ít-ra-ên và Giu-đa—tội của người Giê-ru-sa-lem, các vua, các quan chức, các thầy tế lễ, và các tiên tri—đều đã trêu tức Ta.
  • Y-sai 3:26 - Các cổng Si-ôn sẽ khóc lóc và kêu than. Thành phố sẽ như người đàn bà tàn héo, bị vứt trên đất.”
  • Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
  • Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:31 - Vậy bây giờ Ta sẽ trút đổ cơn giận dữ Ta trên các ngươi, thiêu hủy các ngươi trong ngọn lửa thịnh nộ của Ta. Ta sẽ báo ứng xứng đáng tội ác các ngươi đã phạm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Ê-xê-chi-ên 24:3 - Hãy kể ẩn dụ này cùng với sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho bọn phản nghịch: Hãy đặt nồi lên bếp lửa, và đổ nước vào.
  • Ê-xê-chi-ên 24:4 - Hãy sắp đầy những miếng thịt ngon— những đùi và vai cùng tất cả xương thật tốt vào trong nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:5 - Hãy bắt con chiên mập tốt nhất trong bầy, và chất củi dưới nồi. Hãy nấu thịt cho chín rục, đến khi thịt rã ra khỏi xương.
  • Ê-xê-chi-ên 24:6 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ngươi là một cái nồi ten rỉ đầy gian ác. Hãy vớt thịt ra không cần theo thứ tự, vì chẳng miếng nào ngon hơn miếng nào cả.
  • Ê-xê-chi-ên 24:7 - Vì máu của kẻ giết nó văng trên các tảng đá láng. Chứ không đổ trên đất, nơi đất có thể che lấp!
  • Ê-xê-chi-ên 24:8 - Vì thế Ta khiến máu nó vấy trên tảng đá để mọi người thấy rõ.
  • Ê-xê-chi-ên 24:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ta sẽ chất một đống củi lớn dưới chân nó.
  • Ê-xê-chi-ên 24:10 - Phải, hãy chất một đống củi thật lớn! Hãy để lửa lớn để nước sôi sùng sục. Hãy nấu thịt với nhiều gia vị, và đổ nước thịt ra, để mặc cho xương cháy.
  • Ê-xê-chi-ên 24:11 - Rồi bắc nồi không trở lại trên đống than hồng. Nung nồi cháy đỏ! Để thiêu cháy các chất nhơ bẩn và cặn bã.
  • Ê-xê-chi-ên 24:12 - Nhưng làm thế cũng vô ích; ten rỉ và chất nhơ bẩn vẫn còn nguyên. Vì vậy hãy ném chúng vào trong lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 24:13 - Sự ô uế của người là tà dâm của ngươi và ten rỉ là tội thờ thần tượng của ngươi. Ta muốn tẩy sạch ngươi nhưng ngươi từ khước. Vậy nên ngươi vẫn nhơ bẩn cho đến khi Ta đoán phạt ngươi cách kinh khiếp.
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 37:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.
  • Sô-phô-ni 1:7 - Hãy im lặng trước mặt Chúa Hằng Hữu Toàn Năng vì ngày xét đoán của Chúa Hằng Hữu gần đến. Chúa Hằng Hữu đã chỉ định sinh tế và biệt riêng những người Ngài gọi.
  • Sô-phô-ni 1:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày dâng sinh tế, Ta sẽ hình phạt các nhà lãnh đạo, các hoàng tử Giu-đa và tất cả những ai mặc áo của người vô đạo.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Y-sai 34:6 - Gươm Chúa Hằng Hữu dính đầy máu và mỡ— là máu của chiên và dê, với mỡ của chiên đực chuẩn bị cho tế lễ. Phải, Chúa Hằng Hữu sẽ cho một cuộc tế lễ lớn tại Bốt-ra. Chúa sẽ tạo một cuộc tàn sát lớn tại Ê-đôm.
  • Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
  • Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
  • Y-sai 33:7 - Nhưng này, các dũng sĩ kêu than ngoài đường phố. Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay.
  • Y-sai 33:8 - Đường sá vắng tanh; không một ai qua lại. Người A-sy-ri đã xé bỏ hòa ước và không màng đến lời chúng đã hứa trước các nhân chứng. Chúng không còn nể trọng ai nữa.
  • Y-sai 33:9 - Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt xấu hổ. Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc. Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 39:17 - Và bây giờ, hỡi con người, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy gọi các chim trời và thú rừng. Hãy nói với chúng: ‘Hãy tập trung lại để dự tiệc sinh tế vĩ đại của Ta. Khắp gần xa, hãy kéo lên các núi Ít-ra-ên, và tại đó hãy ăn thịt và uống máu!
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Y-sai 5:26 - Chúa sẽ ra dấu cho các nước xa xôi và huýt sáo kêu gọi các dân tộc từ tận cùng trái đất. Chúng sẽ chạy nhanh hướng về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
  • Y-sai 5:28 - Mũi tên của chúng bén nhọn và cung đều giương ra sẵn sàng; móng ngựa cứng như đá lửa, và bánh xe như gió lốc.
  • Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
  • Y-sai 5:30 - Chúng sẽ gầm thét trên những nạn nhân của mình trong ngày hủy diệt như tiếng gầm của biển. Nếu ai nhìn vào đất liền, sẽ chỉ thấy tối tăm và hoạn nạn; ngay cả ánh sáng cũng bị những đám mây làm lu mờ.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ta sẽ giáng tai họa trên ngươi, rồi ngươi sẽ khóc lóc và sầu thảm. Vì Giê-ru-sa-lem sẽ trở nên như tên của nó là A-ri-ên, nghĩa là bàn thờ phủ đầy máu.
  • 新标点和合本 - 我终必使亚利伊勒困难; 她必悲伤哀号, 我却仍以她为亚利伊勒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我却要使亚利伊勒遭难; 它必悲伤哀号, 它对我是亚利伊勒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我却要使亚利伊勒遭难; 它必悲伤哀号, 它对我是亚利伊勒。
  • 当代译本 - 我终必叫你受苦。 你必悲伤哀号, 在我面前成为一座祭坛。
  • 圣经新译本 - 我却要使亚利伊勒受困苦, 成了一座充满悲伤哀号的城, 我要以它为亚利伊勒。
  • 中文标准译本 - 我还是要使亚利伊勒受困苦, 那里必有悲伤和哀哭; 它对我必像是祭坛的炉膛 。
  • 现代标点和合本 - 我终必使亚利伊勒困难, 她必悲伤哀号, 我却仍以她为亚利伊勒。
  • 和合本(拼音版) - 我终必使亚利伊勒困难, 他必悲伤哀号, 我却仍以他为亚利伊勒。
  • New International Version - Yet I will besiege Ariel; she will mourn and lament, she will be to me like an altar hearth.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “Ariel, I will surround you. Jerusalem, I will get ready to attack you. Your people will mourn. They will sing songs of sadness. I will make you like the front of an altar covered with blood.
  • English Standard Version - Yet I will distress Ariel, and there shall be moaning and lamentation, and she shall be to me like an Ariel.
  • New Living Translation - Yet I will bring disaster upon you, and there will be much weeping and sorrow. For Jerusalem will become what her name Ariel means— an altar covered with blood.
  • Christian Standard Bible - I will oppress Ariel, and there will be mourning and crying, and she will be to me like an Ariel.
  • New American Standard Bible - I will bring distress to Ariel, And she will be a city of grieving and mourning; And she will be like an Ariel to me.
  • New King James Version - Yet I will distress Ariel; There shall be heaviness and sorrow, And it shall be to Me as Ariel.
  • Amplified Bible - Then I will harass Ariel, And she will be a city of mourning and lamenting (crying out in grief) Yet she will be like an Ariel [an altar hearth] to Me.
  • American Standard Version - then will I distress Ariel, and there shall be mourning and lamentation; and she shall be unto me as Ariel.
  • King James Version - Yet I will distress Ariel, and there shall be heaviness and sorrow: and it shall be unto me as Ariel.
  • New English Translation - I will threaten Ariel, and she will mourn intensely and become like an altar hearth before me.
  • World English Bible - then I will distress Ariel, and there will be mourning and lamentation. She shall be to me as an altar hearth.
  • 新標點和合本 - 我終必使亞利伊勒困難; 她必悲傷哀號, 我卻仍以她為亞利伊勒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我卻要使亞利伊勒遭難; 它必悲傷哀號, 它對我是亞利伊勒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我卻要使亞利伊勒遭難; 它必悲傷哀號, 它對我是亞利伊勒。
  • 當代譯本 - 我終必叫你受苦。 你必悲傷哀號, 在我面前成為一座祭壇。
  • 聖經新譯本 - 我卻要使亞利伊勒受困苦, 成了一座充滿悲傷哀號的城, 我要以它為亞利伊勒。
  • 呂振中譯本 - 我終要使 亞利伊勒 受窘迫; 那裏雖有傷悲哀傷, 我卻仍以她為上帝之祭壇火盆。
  • 中文標準譯本 - 我還是要使亞利伊勒受困苦, 那裡必有悲傷和哀哭; 它對我必像是祭壇的爐膛 。
  • 現代標點和合本 - 我終必使亞利伊勒困難, 她必悲傷哀號, 我卻仍以她為亞利伊勒。
  • 文理和合譯本 - 我必困苦亞利伊勒、使有哀哭悲慘、然於我仍為亞利伊勒、
  • 文理委辦譯本 - 我於亞列降以災害、試以患難、厄以憂愁、而其邑尚存、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我終使 亞利伊勒 遭遇患難、必哀歎悲慘、然仍使如人不能勝之英雄、 然仍使如人不能勝之英雄原文作彼將如亞利伊勒於我前
  • Nueva Versión Internacional - Pero a Ariel la sitiaré; habrá llanto y lamento, y será para mí como un brasero del altar.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 너희에게 재앙을 내리실 것이니 너희는 슬퍼하고 통곡할 것이며 온 성은 피로 얼룩진 제단처럼 될 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня, как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Я стесню Ариил; станет он плакать и сетовать, станет он у Меня как очаг жертвенника .
  • La Bible du Semeur 2015 - j’assiégerai la ville-Autel, elle ne sera plus ╵que plaintes et gémissements. Oui, je ferai de toi ╵comme un autel.
  • リビングバイブル - しかし、わたしが重い罰を加えるので、 泣き声と悲しみがあふれる。 「アリエル」というあだ名のとおり、エルサレムは血だらけの祭壇になるからだ。
  • Nova Versão Internacional - Mas eu sitiarei Ariel, que vai chorar e lamentar-se, e para mim será como uma fornalha de altar .
  • Hoffnung für alle - Doch ich werde Jerusalem in so schwere Bedrängnis bringen, dass die Stadt von lautem Klagen und Stöhnen widerhallt. Dann mache ich sie zu dem, was ihr Name bedeutet: Ariël, ein Altar voller Glut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงกระนั้นเราจะล้อมเมืองอารีเอล เมืองนั้นจะทุกข์โศกและคร่ำครวญ จะเป็นเหมือนเตาไฟแท่นบูชา สำหรับเรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำให้​อารีเอล​เป็น​ทุกข์ จะ​มี​การ​เศร้า​โศก​และ​คร่ำครวญ และ​เมือง​นี้​จะ​เป็น​เหมือน​อารีเอล​สำหรับ​เรา
  • Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
  • Y-sai 24:2 - Thầy tế lễ và dân chúng, đầy tớ trai và ông chủ, người hầu gái và bà chủ, người mua và người bán, người cho vay và người đi vay, chủ nợ và con nợ—không ai được miễn.
  • Y-sai 24:3 - Khắp đất sẽ hoàn toàn trống không và bị tước đoạt. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Y-sai 24:4 - Đất phải than van và khô hạn, mùa màng hoang vu và héo tàn. Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.
  • Y-sai 24:5 - Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người, vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời, vi phạm luật pháp Ngài, và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.
  • Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
  • Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
  • Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
  • Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
  • Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
  • Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
  • Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
  • Y-sai 10:32 - Nhưng ngày ấy chúng dừng tại Nóp. Chúng sẽ vung tay nghịch cùng Núi Si-ôn xinh đẹp, đồi núi Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 32:28 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ giao thành này vào tay người Ba-by-lôn và Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, và vua sẽ chiếm thành.
  • Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
  • Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 32:31 - “Từ khi thành này được sáng lập đến nay, dân cư nó chỉ cố tình chọc giận Ta, vậy nên Ta quyết định dẹp nó đi.
  • Giê-rê-mi 32:32 - Tội lỗi của Ít-ra-ên và Giu-đa—tội của người Giê-ru-sa-lem, các vua, các quan chức, các thầy tế lễ, và các tiên tri—đều đã trêu tức Ta.
  • Y-sai 3:26 - Các cổng Si-ôn sẽ khóc lóc và kêu than. Thành phố sẽ như người đàn bà tàn héo, bị vứt trên đất.”
  • Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
  • Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:31 - Vậy bây giờ Ta sẽ trút đổ cơn giận dữ Ta trên các ngươi, thiêu hủy các ngươi trong ngọn lửa thịnh nộ của Ta. Ta sẽ báo ứng xứng đáng tội ác các ngươi đã phạm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Ê-xê-chi-ên 24:3 - Hãy kể ẩn dụ này cùng với sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho bọn phản nghịch: Hãy đặt nồi lên bếp lửa, và đổ nước vào.
  • Ê-xê-chi-ên 24:4 - Hãy sắp đầy những miếng thịt ngon— những đùi và vai cùng tất cả xương thật tốt vào trong nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:5 - Hãy bắt con chiên mập tốt nhất trong bầy, và chất củi dưới nồi. Hãy nấu thịt cho chín rục, đến khi thịt rã ra khỏi xương.
  • Ê-xê-chi-ên 24:6 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ngươi là một cái nồi ten rỉ đầy gian ác. Hãy vớt thịt ra không cần theo thứ tự, vì chẳng miếng nào ngon hơn miếng nào cả.
  • Ê-xê-chi-ên 24:7 - Vì máu của kẻ giết nó văng trên các tảng đá láng. Chứ không đổ trên đất, nơi đất có thể che lấp!
  • Ê-xê-chi-ên 24:8 - Vì thế Ta khiến máu nó vấy trên tảng đá để mọi người thấy rõ.
  • Ê-xê-chi-ên 24:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ta sẽ chất một đống củi lớn dưới chân nó.
  • Ê-xê-chi-ên 24:10 - Phải, hãy chất một đống củi thật lớn! Hãy để lửa lớn để nước sôi sùng sục. Hãy nấu thịt với nhiều gia vị, và đổ nước thịt ra, để mặc cho xương cháy.
  • Ê-xê-chi-ên 24:11 - Rồi bắc nồi không trở lại trên đống than hồng. Nung nồi cháy đỏ! Để thiêu cháy các chất nhơ bẩn và cặn bã.
  • Ê-xê-chi-ên 24:12 - Nhưng làm thế cũng vô ích; ten rỉ và chất nhơ bẩn vẫn còn nguyên. Vì vậy hãy ném chúng vào trong lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 24:13 - Sự ô uế của người là tà dâm của ngươi và ten rỉ là tội thờ thần tượng của ngươi. Ta muốn tẩy sạch ngươi nhưng ngươi từ khước. Vậy nên ngươi vẫn nhơ bẩn cho đến khi Ta đoán phạt ngươi cách kinh khiếp.
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 37:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.
  • Sô-phô-ni 1:7 - Hãy im lặng trước mặt Chúa Hằng Hữu Toàn Năng vì ngày xét đoán của Chúa Hằng Hữu gần đến. Chúa Hằng Hữu đã chỉ định sinh tế và biệt riêng những người Ngài gọi.
  • Sô-phô-ni 1:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày dâng sinh tế, Ta sẽ hình phạt các nhà lãnh đạo, các hoàng tử Giu-đa và tất cả những ai mặc áo của người vô đạo.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Y-sai 34:6 - Gươm Chúa Hằng Hữu dính đầy máu và mỡ— là máu của chiên và dê, với mỡ của chiên đực chuẩn bị cho tế lễ. Phải, Chúa Hằng Hữu sẽ cho một cuộc tế lễ lớn tại Bốt-ra. Chúa sẽ tạo một cuộc tàn sát lớn tại Ê-đôm.
  • Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
  • Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
  • Y-sai 33:7 - Nhưng này, các dũng sĩ kêu than ngoài đường phố. Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay.
  • Y-sai 33:8 - Đường sá vắng tanh; không một ai qua lại. Người A-sy-ri đã xé bỏ hòa ước và không màng đến lời chúng đã hứa trước các nhân chứng. Chúng không còn nể trọng ai nữa.
  • Y-sai 33:9 - Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt xấu hổ. Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc. Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 39:17 - Và bây giờ, hỡi con người, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy gọi các chim trời và thú rừng. Hãy nói với chúng: ‘Hãy tập trung lại để dự tiệc sinh tế vĩ đại của Ta. Khắp gần xa, hãy kéo lên các núi Ít-ra-ên, và tại đó hãy ăn thịt và uống máu!
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Y-sai 5:26 - Chúa sẽ ra dấu cho các nước xa xôi và huýt sáo kêu gọi các dân tộc từ tận cùng trái đất. Chúng sẽ chạy nhanh hướng về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
  • Y-sai 5:28 - Mũi tên của chúng bén nhọn và cung đều giương ra sẵn sàng; móng ngựa cứng như đá lửa, và bánh xe như gió lốc.
  • Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
  • Y-sai 5:30 - Chúng sẽ gầm thét trên những nạn nhân của mình trong ngày hủy diệt như tiếng gầm của biển. Nếu ai nhìn vào đất liền, sẽ chỉ thấy tối tăm và hoạn nạn; ngay cả ánh sáng cũng bị những đám mây làm lu mờ.
聖經
資源
計劃
奉獻