逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
- 新标点和合本 - 你们曾说: “我们与死亡立约, 与阴间结盟; 敌军(原文作“鞭子”)如水涨漫经过的时候, 必不临到我们; 因我们以谎言为避所, 在虚假以下藏身。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们曾说: “我们已与死亡立约, 与阴间结盟, 不可挡的鞭子挥过时, 必不临到我们; 因我们以谎言为避难所, 靠虚假来藏身”;
- 和合本2010(神版-简体) - 你们曾说: “我们已与死亡立约, 与阴间结盟, 不可挡的鞭子挥过时, 必不临到我们; 因我们以谎言为避难所, 靠虚假来藏身”;
- 当代译本 - 你们说: “我们已经和死亡立约, 与阴间结盟。 势不可挡的灾难席卷而来时, 我们会安然无恙, 因为我们以谎言为庇护所, 以诡诈为藏身处。”
- 圣经新译本 - 因为你们曾说:“我们与死亡立了约, 与阴间结了盟; 刑罚的鞭子扫过的时候,必不会碰到我们, 因为我们以谎言作遮蔽,以虚假作庇护。”
- 中文标准译本 - 你们曾说: “我们与死亡立了约, 与阴间定了协议; 冲击而来的鞭子经过时, 不会临到我们; 我们以谎言为避难所, 用虚假隐藏自己。”
- 现代标点和合本 - 你们曾说: “我们与死亡立约, 与阴间结盟。 敌军 如水涨漫经过的时候, 必不临到我们。 因我们以谎言为避所, 在虚假以下藏身。”
- 和合本(拼音版) - 你们曾说: “我们与死亡立约, 与阴间结盟; 敌军 如水涨漫经过的时候, 必不临到我们, 因我们以谎言为避所, 在虚假以下藏身。”
- New International Version - You boast, “We have entered into a covenant with death, with the realm of the dead we have made an agreement. When an overwhelming scourge sweeps by, it cannot touch us, for we have made a lie our refuge and falsehood our hiding place.”
- New International Reader's Version - You brag, “We have entered into a covenant with the place of the dead. We have made an agreement with the grave. When a terrible plague comes to punish us, it can’t touch us. That’s because we depend on lies to keep us safe. We hide behind what isn’t true.”
- English Standard Version - Because you have said, “We have made a covenant with death, and with Sheol we have an agreement, when the overwhelming whip passes through it will not come to us, for we have made lies our refuge, and in falsehood we have taken shelter”;
- New Living Translation - You boast, “We have struck a bargain to cheat death and have made a deal to dodge the grave. The coming destruction can never touch us, for we have built a strong refuge made of lies and deception.”
- Christian Standard Bible - For you said, “We have made a covenant with Death, and we have an agreement with Sheol; when the overwhelming catastrophe passes through, it will not touch us, because we have made falsehood our refuge and have hidden behind treachery.”
- New American Standard Bible - Because you have said, “We have made a covenant with death, And with Sheol we have made a pact. The gushing flood will not reach us when it passes by, Because we have made falsehood our refuge and we have concealed ourselves with deception.”
- New King James Version - Because you have said, “We have made a covenant with death, And with Sheol we are in agreement. When the overflowing scourge passes through, It will not come to us, For we have made lies our refuge, And under falsehood we have hidden ourselves.”
- Amplified Bible - Because you have said, “We have made a covenant with death, And with Sheol (the place of the dead) we have made an agreement, When the overwhelming scourge passes by, it will not reach us, For we have made lies our refuge and we have concealed ourselves in deception.”
- American Standard Version - Because ye have said, We have made a covenant with death, and with Sheol are we at agreement; when the overflowing scourge shall pass through, it shall not come unto us; for we have made lies our refuge, and under falsehood have we hid ourselves:
- King James Version - Because ye have said, We have made a covenant with death, and with hell are we at agreement; when the overflowing scourge shall pass through, it shall not come unto us: for we have made lies our refuge, and under falsehood have we hid ourselves:
- New English Translation - For you say, “We have made a treaty with death, with Sheol we have made an agreement. When the overwhelming judgment sweeps by it will not reach us. For we have made a lie our refuge, we have hidden ourselves in a deceitful word.”
- World English Bible - “Because you have said, ‘We have made a covenant with death, and we are in agreement with Sheol. When the overflowing scourge passes through, it won’t come to us; for we have made lies our refuge, and we have hidden ourselves under falsehood.’”
- 新標點和合本 - 你們曾說: 我們與死亡立約, 與陰間結盟; 敵軍(原文是鞭子)如水漲漫經過的時候, 必不臨到我們; 因我們以謊言為避所, 在虛假以下藏身。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們曾說: 「我們已與死亡立約, 與陰間結盟, 不可擋的鞭子揮過時, 必不臨到我們; 因我們以謊言為避難所, 靠虛假來藏身」;
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們曾說: 「我們已與死亡立約, 與陰間結盟, 不可擋的鞭子揮過時, 必不臨到我們; 因我們以謊言為避難所, 靠虛假來藏身」;
- 當代譯本 - 你們說: 「我們已經和死亡立約, 與陰間結盟。 勢不可擋的災難席捲而來時, 我們會安然無恙, 因為我們以謊言為庇護所, 以詭詐為藏身處。」
- 聖經新譯本 - 因為你們曾說:“我們與死亡立了約, 與陰間結了盟; 刑罰的鞭子掃過的時候,必不會碰到我們, 因為我們以謊言作遮蔽,以虛假作庇護。”
- 呂振中譯本 - 因為你們曾說: 『我們跟死亡立了約, 我們同陰間結了盟 ; 橫流猛漲的大水 經過時, 也不會淹到我們; 因為我們以謊言為避難所, 以虛假為隱匿處』;
- 中文標準譯本 - 你們曾說: 「我們與死亡立了約, 與陰間定了協議; 衝擊而來的鞭子經過時, 不會臨到我們; 我們以謊言為避難所, 用虛假隱藏自己。」
- 現代標點和合本 - 你們曾說: 「我們與死亡立約, 與陰間結盟。 敵軍 如水漲漫經過的時候, 必不臨到我們。 因我們以謊言為避所, 在虛假以下藏身。」
- 文理和合譯本 - 爾曰、我與死亡結約、與陰府訂盟、凶災流行、不及我身、我恃乎欺誑、匿於虛偽、
- 文理委辦譯本 - 爾曹自謂與死亡結約、與陰府訂盟、天降大雨、行潦汎濫、必不及於斯土、我惟誑詞是恃、而適以自欺。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾自言、我儕與死亡立約、與示阿勒 示阿勒見五章十四節小註 結盟、敵軍來時、如水汎濫四溢、經歷我地、必不及我身、蓋我倚恃誑詐、藏身於虛偽之中、
- Nueva Versión Internacional - Ustedes dicen: «Hemos hecho un pacto con la muerte, hemos hecho una alianza con el sepulcro. Cuando venga una calamidad abrumadora, no nos podrá alcanzar, porque hemos hecho de la mentira nuestro refugio y del engaño nuestro escondite».
- 현대인의 성경 - 너희는 자랑하며 이렇게 말하고 있다. “우리는 죽음과 계약을 맺고 무덤과 조약을 맺었다. 우리에게는 거짓과 허위라는 은신처가 있으니 아무리 재앙이 밀어닥쳐도 그것이 우리를 해치지 못할 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Вы гордитесь: «Мы вступили в союз со смертью, заключили с миром мертвых договор. Когда будет проноситься разящий бич, он нас не коснется, ведь мы сделали своим убежищем ложь и прикрылись неправдой».
- Восточный перевод - Вы гордитесь: «Мы вступили в союз со смертью, заключили с миром мёртвых договор. Когда будет проноситься разящий бич, он нас не коснётся, ведь мы сделали своим убежищем ложь и прикрылись неправдой».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы гордитесь: «Мы вступили в союз со смертью, заключили с миром мёртвых договор. Когда будет проноситься разящий бич, он нас не коснётся, ведь мы сделали своим убежищем ложь и прикрылись неправдой».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы гордитесь: «Мы вступили в союз со смертью, заключили с миром мёртвых договор. Когда будет проноситься разящий бич, он нас не коснётся, ведь мы сделали своим убежищем ложь и прикрылись неправдой».
- La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que vous dites : ╵« Nous avons fait ╵alliance avec la mort et, avec le séjour des morts, ╵nous avons fait un pacte : quand le flot débordant déferlera, il ne viendra pas jusqu’à nous, car nous nous sommes fait ╵du mensonge un abri, et la duplicité ╵sera notre refuge. »
- リビングバイブル - あなたがたは死と契約を結んだとうそぶいている。 しかも、アッシリヤ人の攻撃から守ってもらうという 交換条件で、悪魔に身を売り渡したのだ。 「彼らは、われわれに指一本ふれることもできない。 われわれには、彼らをあざむいてくれる 強い味方がついているのだ」と、 おまえたちは高をくくっている。
- Nova Versão Internacional - Vocês se vangloriam, dizendo: “Fizemos um pacto com a morte, com a sepultura fizemos um acordo. Quando vier a calamidade destruidora, não nos atingirá, pois da mentira fizemos o nosso refúgio e na falsidade temos o nosso esconderijo”.
- Hoffnung für alle - Ihr fühlt euch sicher und prahlt: »Wir haben uns mit dem Tod verbündet und mit der Totenwelt ein Abkommen geschlossen! Wenn das Unheil über unser Land hereinbricht, kann uns nichts geschehen!« Ihr verlasst euch auf eure verlogenen Intrigen und meint, durch Betrug hättet ihr euch rundum abgesichert!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าอวดว่า “เราเข้าร่วมพันธสัญญากับความตาย เราทำข้อตกลงกับแดนมรณะไว้แล้ว เมื่อหายนะโหมกระหน่ำมา มันจะแตะเราไม่ได้ เพราะการโกหกเป็นเกราะป้องกันเรา ความเท็จ เป็นที่ซ่อนของเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะท่านพูดว่า “พวกเราได้ทำพันธสัญญากับความตายแล้ว เรามีข้อตกลงกับแดนคนตาย เมื่อมีสิ่งที่เกินทนผ่านเข้ามา มันก็จะไม่ถึงตัวเรา เพราะเราใช้ความเท็จเป็นที่พึ่งของเรา และเรารับเอาความจอมปลอมเป็นที่หลบภัย”
交叉引用
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
- Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
- Truyền Đạo 8:8 - Không ai trong chúng ta có thể giữ lại linh hồn mình khi hồn lìa khỏi xác. Không ai trong chúng ta có quyền để ngăn trở ngày chúng ta chết. Không một người nào được miễn trừ trong cuộc chiến này. Và khi đối mặt với sự chết, chắc chắn sự gian ác sẽ không cứu được điều ác.
- Ê-xê-chi-ên 13:16 - Chúng là những tiên tri dối trá dám công bố bình an sẽ đến trong Giê-ru-sa-lem khi nơi đó chẳng có bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!’”
- Gióp 15:25 - Vì chúng đã đưa tay ra chống Đức Chúa Trời, cả gan khinh dể Đấng Toàn Năng,
- Gióp 15:26 - Nắm chặt chiếc khiên cứng cáp, chúng ương ngạnh chống lại Ngài.
- Gióp 15:27 - Che phủ mặt mình bằng lớp mỡ; bọc hông mình với tấm mỡ phồng căng.
- Y-sai 5:18 - Khốn cho người kéo tội lỗi bằng dây gian dối, và kéo gian ác như dùng dây thừng kéo xe!
- Y-sai 5:19 - Chúng còn dám thách thức Đức Chúa Trời và nói: “Xin nhanh chóng và thực hiện ngay công việc! Chúng tôi muốn thấy Chúa có thể làm gì. Hãy để Đấng Thánh của Ít-ra-ên thực thi công việc của Ngài, vì chúng tôi muốn biết đó là việc gì.”
- Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
- Gióp 5:23 - Anh kết ước với đá ngoài đồng, và thú rừng sẽ thuận hòa với anh.
- Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
- Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
- Giô-na 2:8 - Những kẻ thờ lạy thần tượng hão huyền xoay lưng từ khước lòng thương xót của Đức Chúa Trời.
- Y-sai 30:28 - Hơi thở nóng của Chúa như nước lụt dâng đến cổ kẻ thù Ngài. Chúa sẽ sàng lọc các nước kiêu căng để hủy diệt chúng. Chúa sẽ đặt hàm thiếc trên chúng và dẫn chúng đến chỗ diệt vong.
- Y-sai 29:15 - Khốn cho những người tìm cách che giấu ý đồ khỏi Chúa Hằng Hữu, những người làm điều ác trong bóng tối! Chúng nói rằng: “Chúa Hằng Hữu không thể thấy chúng ta. Ngài không biết việc gì đang xảy ra!”
- Sô-phô-ni 1:12 - Lúc ấy, Ta sẽ rọi đèn lục soát Giê-ru-sa-lem và phạt những người tự mãn trong cặn rượu. Chúng nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không ban phước cũng chẳng giáng họa.
- Y-sai 9:15 - Những người lãnh đạo của Ít-ra-ên là đầu, những tiên tri dối trá là đuôi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
- Giê-rê-mi 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi phải chết. Trong năm nay, cuộc sống ngươi sẽ chấm dứt vì ngươi đã nói những lời loạn nghịch cùng Chúa Hằng Hữu.’”
- Giê-rê-mi 28:17 - Vào tháng bảy năm ấy, Tiên tri Ha-na-nia chết.
- Đa-ni-ên 11:22 - Tất cả lực lượng chống đối đều tan rã, kể cả vua của hiệp ước.
- Y-sai 28:18 - Ta sẽ hủy bỏ kết ước của ngươi với sự chết, và lật đổ thỏa hiệp của ngươi với mồ mả. Khi đại nạn quét qua, các ngươi sẽ bị giẫm sâu trong đất.
- Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
- Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
- Ô-sê 2:18 - Vào ngày ấy, Ta sẽ lập giao ước với các thú hoang, chim trời, và các loài bò sát trên đất để chúng không còn hại ngươi nữa. Ta sẽ giải trừ mọi khí giới của chiến trận khỏi đất, là tất cả gươm và cung tên, để ngươi sống không sợ hãi, trong bình an và yên ổn.
- A-mốt 2:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Giu-đa phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã từ khước sự dạy bảo của Chúa Hằng Hữu, và không vâng theo sắc lệnh Ngài. Chúng lầm đường lạc lối vì những tà thần mà tổ phụ chúng đã thờ lạy.
- Y-sai 8:7 - Vậy nên, Chúa sẽ khiến lũ lụt khủng khiếp từ Sông Ơ-phơ-rát đến trên họ—tức vua A-sy-ri và quân đội của ông. Cơn lũ này sẽ tràn ngập tàn phá tất cả sông, suối và
- Y-sai 8:8 - khắp lãnh thổ của Giu-đa cho đến khi nước ngập tận cổ. Cánh của nó sẽ dang ra, che kín cả xứ, hỡi Em-ma-nu-ên.