逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
- 新标点和合本 - 她必追随所爱的,却追不上; 她必寻找他们,却寻不见, 便说:‘我要归回前夫, 因我那时的光景比如今还好。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以致她追随所爱的人,却追不上, 寻找他们,却寻不着, 就说:“我要回到前夫那里去, 因我那时比现在还好。”
- 和合本2010(神版-简体) - 以致她追随所爱的人,却追不上, 寻找他们,却寻不着, 就说:“我要回到前夫那里去, 因我那时比现在还好。”
- 当代译本 - 她要追随情人,却追不上; 寻找情人,却找不到。 于是,她说,‘我倒不如回到丈夫身边, 我从前的光景比现在还好。’
- 圣经新译本 - 她要追赶她那些爱人,却追不上; 要寻找他们,却找不着。 她就说:‘我要回去,回到前夫那里, 因为从前比现在好得多了。’
- 现代标点和合本 - 她必追随所爱的却追不上, 她必寻找他们却寻不见, 便说:‘我要归回前夫, 因我那时的光景比如今还好。’
- 和合本(拼音版) - 她必追随所爱的,却追不上; 她必寻找他们,却寻不见。 便说:‘我要归回前夫, 因我那时的光景比如今还好。’
- New International Version - She will chase after her lovers but not catch them; she will look for them but not find them. Then she will say, ‘I will go back to my husband as at first, for then I was better off than now.’
- New International Reader's Version - She will still chase after her lovers. But she won’t catch them. She’ll look for them. But she won’t find them. Then she’ll say, ‘I’ll go back to my husband. That’s where I was at first. I was better off then than I am now.’
- English Standard Version - She shall pursue her lovers but not overtake them, and she shall seek them but shall not find them. Then she shall say, ‘I will go and return to my first husband, for it was better for me then than now.’
- New Living Translation - When she runs after her lovers, she won’t be able to catch them. She will search for them but not find them. Then she will think, ‘I might as well return to my husband, for I was better off with him than I am now.’
- Christian Standard Bible - She will pursue her lovers but not catch them; she will look for them but not find them. Then she will think, “I will go back to my former husband, for then it was better for me than now.”
- New American Standard Bible - And she will pursue her lovers, but she will not reach them; And she will seek them, but will not find them. Then she will say, ‘I will go back to my first husband, Because it was better for me then than now!’
- New King James Version - She will chase her lovers, But not overtake them; Yes, she will seek them, but not find them. Then she will say, ‘I will go and return to my first husband, For then it was better for me than now.’
- Amplified Bible - She will [passionately] pursue her lovers, but she will not overtake them; And she will seek them, but will not find them. Then she will say, ‘Let me go and return to my first husband, For it was better for me then than now!’
- American Standard Version - And she shall follow after her lovers, but she shall not overtake them; and she shall seek them, but shall not find them: then shall she say, I will go and return to my first husband; for then was it better with me than now.
- King James Version - And she shall follow after her lovers, but she shall not overtake them; and she shall seek them, but shall not find them: then shall she say, I will go and return to my first husband; for then was it better with me than now.
- New English Translation - Then she will pursue her lovers, but she will not catch them; she will seek them, but she will not find them. Then she will say, “I will go back to my husband, because I was better off then than I am now.”
- World English Bible - She will follow after her lovers, but she won’t overtake them; and she will seek them, but won’t find them. Then she will say, ‘I will go and return to my first husband; for then was it better with me than now.’
- 新標點和合本 - 她必追隨所愛的,卻追不上; 她必尋找他們,卻尋不見, 便說:我要歸回前夫, 因我那時的光景比如今還好。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以致她追隨所愛的人,卻追不上, 尋找他們,卻尋不着, 就說:「我要回到前夫那裏去, 因我那時比現在還好。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 以致她追隨所愛的人,卻追不上, 尋找他們,卻尋不着, 就說:「我要回到前夫那裏去, 因我那時比現在還好。」
- 當代譯本 - 她要追隨情人,卻追不上; 尋找情人,卻找不到。 於是,她說,『我倒不如回到丈夫身邊, 我從前的光景比現在還好。』
- 聖經新譯本 - 她要追趕她那些愛人,卻追不上; 要尋找他們,卻找不著。 她就說:‘我要回去,回到前夫那裡, 因為從前比現在好得多了。’
- 呂振中譯本 - 她必追逐她的愛人, 卻追不上; 她必尋找他們, 卻尋不見; 便說:「我要去, 回歸我的前夫, 因為我那時的光景 比如今還好。」
- 現代標點和合本 - 她必追隨所愛的卻追不上, 她必尋找他們卻尋不見, 便說:『我要歸回前夫, 因我那時的光景比如今還好。』
- 文理和合譯本 - 彼追情人而不及、尋之而不遇、則曰、我將歸我故夫、彼日之況、較今日尤美也、
- 文理委辦譯本 - 彼欲從所懽、而不能、遍索弗得、遂曰我憶昔所懽、其贈余者、多於今日、故必歸之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼追隨愛之者不得及、尋之不遇、遂曰、不如歸就前夫、我昔時景況、佳於今日、
- Nueva Versión Internacional - Con ardor perseguirá a sus amantes, y al no encontrarlos dirá: “Prefiero volver con mi primer esposo, porque antes me iba mejor que ahora”.
- 현대인의 성경 - 그녀가 사랑하는 자들을 쫓아갈지라도 따라 잡지 못할 것이며 그들을 찾아도 만나지 못할 것이다. 그제서야 그녀는 ‘내가 본남편에게 돌아가겠다. 내 형편이 그 때가 지금보다 더 나았다’ 하고 말할 것이다.
- Новый Русский Перевод - Она погонится за своими любовниками, но не догонит их. Она будет искать их, но не найдет. Тогда она скажет: «Я вернусь к своему мужу, потому что тогда мне было лучше, чем сейчас».
- Восточный перевод - Она погонится за своими любовниками, но не догонит; она будет искать их, но не найдёт. Тогда она скажет: «Я вернусь к своему мужу, потому что тогда мне было лучше, чем сейчас».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Она погонится за своими любовниками, но не догонит; она будет искать их, но не найдёт. Тогда она скажет: «Я вернусь к своему мужу, потому что тогда мне было лучше, чем сейчас».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Она погонится за своими любовниками, но не догонит; она будет искать их, но не найдёт. Тогда она скажет: «Я вернусь к своему мужу, потому что тогда мне было лучше, чем сейчас».
- La Bible du Semeur 2015 - Oui, leur mère s’est adonnée ╵à la prostitution, la femme qui les a conçus ╵s’est couverte de honte, puisqu’elle a affirmé : ╵« Moi, j’irai après mes amants qui me fournissent ╵mon pain, mon eau, mon lin, ma laine, mon huile et mes boissons. »
- リビングバイブル - そのため、彼女が愛人たちを追いかけても、 追いつくことができない。 捜し回っても見つけることができない。 そこで、『夫のもとに戻ろうか。 今よりも、あの人といっしょの時のほうがよかった』 と考えるようになる。
- Nova Versão Internacional - Ela correrá atrás dos seus amantes, mas não os alcançará; procurará por eles, mas não os encontrará. Então ela dirá: ‘Voltarei a estar com o meu marido como no início, pois eu estava bem melhor do que agora’.
- Hoffnung für alle - Ihre Mutter hat sich mit fremden Männern eingelassen und Schande über sich gebracht. Sie dachte: ›Es lohnt sich, bei meinen Liebhabern zu bleiben, denn sie geben mir, was ich brauche: Brot und Wasser, Wolle und Flachs, Öl und Wein.‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นางจะวิ่งไล่ตามชู้รัก แต่ไม่ทัน นางจะเสาะหาพวกเขา แต่ไม่พบ แล้วนางจะบอกว่า ‘ฉันจะกลับไปหาสามีคนแรกของฉัน เพราะเมื่อก่อนฉันมีชีวิตที่ดีกว่านี้มากนัก’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นางจะวิ่งตามบรรดาคนรักของนางไป แต่จะจับพวกเขาไม่อยู่ และนางจะตามหาพวกเขา แต่จะหาไม่พบ ครั้นแล้ว นางจะพูดว่า ‘ฉันจะกลับไปหาสามีคนแรกของฉัน เพราะตอนนั้นฉันสบายยิ่งกว่าเวลานี้’
交叉引用
- Thi Thiên 116:7 - Hồn ta hỡi, hãy về nơi an nghỉ, vì Chúa Hằng Hữu hậu đãi tôi.
- Giê-rê-mi 3:22 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi con cái bội nghịch, hãy trở về với Ta, Ta sẽ chữa lành sự bội nghịch của ngươi.” Dân chúng đáp: “Chúng con xin đến với Chúa vì Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 3:24 - Từ lúc còn niên thiếu, chúng con đã thấy mọi thứ mà tổ phụ chúng con đã lao nhọc— các bầy bò và bầy chiên, con trai và con gái của họ— đã bị các tà thần nuốt chửng.
- Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”
- Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
- Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:10 - Khi Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đem anh em vào đất Ngài đã hứa với tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, cho anh em những thành to lớn tốt đẹp không do anh em kiến thiết,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:11 - những ngôi nhà đầy những vật dụng không do anh em mua sắm. Những giếng nước không do anh em đào, vườn nho, vườn ô-liu không do anh em trồng. Khi ăn uống no nê,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Ai Ca 3:40 - Đúng ra, chúng ta phải tự xét mình để ăn năn. Và quay lại với Chúa Hằng Hữu.
- Ai Ca 3:41 - Hãy đưa lòng và tay chúng ta hướng về Đức Chúa Trời trên trời và nói:
- Ai Ca 3:42 - “Chúng con đã phạm tội và phản nghịch Chúa, và Ngài đã không tha thứ chúng con!
- Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 23:22 - “Vì thế, hỡi Ô-hô-li-ba, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ xúi các tình nhân của ngươi chống nghịch ngươi từ mọi phía—đó là những dân tộc mà ngươi đã trở mặt trong kinh tởm.
- Ê-xê-chi-ên 20:32 - Các ngươi nói: ‘Chúng tôi muốn như các nước chung quanh, là các dân tộc thờ những thần bằng gỗ và đá.’ Nhưng những gì các ngươi nghĩ sẽ không bao giờ xảy ra.
- Y-sai 30:16 - Các ngươi nói: ‘Không, chúng tôi sẽ nhờ Ai Cập giúp đỡ. Họ sẽ cho chúng tôi những con ngựa chiến chạy nhanh nhất.’ Nhưng sự nhanh nhẹn mà các ngươi thấy cũng là sự nhanh nhẹn mà kẻ thù đuổi theo các ngươi!
- Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
- Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
- Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:13 - Ngài cho họ ở trên đồi cao, hưởng hoa màu của đất. Đá lửa bỗng phun dầu, khe núi tuôn dòng mật.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
- Lu-ca 15:17 - Cuối cùng, cậu cũng tỉnh ngộ, nghĩ thầm: ‘Ở nhà cha ta, biết bao đầy tớ đều có thức ăn dư dật, mà ta ở đây sắp chết đói.
- Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
- Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
- Lu-ca 15:20 - Cậu liền đứng dậy trở về nhà cha. Khi cậu còn ở từ xa, cha vừa trông thấy, động lòng thương xót, vội chạy ra ôm chầm lấy con mà hôn.
- Ê-xê-chi-ên 16:18 - Ngươi lấy áo thêu đẹp đẽ Ta cho mà khoác cho thần tượng của ngươi. Ngươi dùng dầu đặc biệt và trầm hương của Ta để thờ lạy chúng.
- Đa-ni-ên 4:25 - Thần dân sẽ đuổi vua ra khỏi cung điện. Vua sẽ phải sống ngoài đồng như loài thú, ăn cỏ như bò; lưng vua sẽ ướt đẫm sương móc từ trời. Suốt bảy năm, vua phải sống như thế, cho đến khi vua nhận ra rằng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền vào tay ai là tùy ý Ngài.
- 2 Sử Ký 28:20 - Nhưng khi Tiếc-lát Phi-nê-se, vua A-sy-ri đến, ông đã tấn công A-cha thay vì cứu giúp vua.
- 2 Sử Ký 28:21 - A-cha liền thu góp các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, trong cung điện, và từ nhà các quan viên để làm lễ vật cống hiến cho vua A-sy-ri. Nhưng điều này cũng không giúp được vua.
- 2 Sử Ký 28:22 - Trong cảnh hoạn nạn, Vua A-cha vẫn tiếp tục phạm tội cùng Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
- Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
- Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
- Giê-rê-mi 30:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thương tích của các con không thể chữa lành— vết thương của các con thật trầm trọng.
- Giê-rê-mi 30:13 - Không ai cứu giúp các con hay băng bó thương tích của các con. Không thuốc nào có thể chữa lành các con.
- Giê-rê-mi 30:14 - Tất cả người yêu—đồng minh của các con—đều bỏ các con và không thèm lưu ý đến các con nữa. Ta đã gây thương tích cho các con cách tàn nhẫn, như Ta là kẻ thù của các con. Vì gian ác các con quá nhiều, tội lỗi các con quá lớn.
- Giê-rê-mi 30:15 - Tại sao các con kêu la vì hình phạt mình— vết thương này không chữa lành được sao? Ta đã hình phạt các con vì gian ác các con quá nhiều và tội lỗi các con quá lớn.
- Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:17 - Vậy, phải cẩn thận, đừng thầm nghĩ: ‘Nhờ trí khôn và sức mạnh của ta, ta đã tạo dựng cơ nghiệp này.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:18 - Nhưng phải tưởng nhớ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã cho anh em trí khôn, sức mạnh để tạo dựng cơ đồ, Ngài làm điều này để thực hiện lời hứa với tổ tiên ta.
- Ô-sê 14:1 - Hỡi Ít-ra-ên, hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, vì tội lỗi các ngươi đã làm các ngươi vấp ngã.
- Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
- Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
- Giê-rê-mi 31:32 - Giao ước này sẽ khác hẳn giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ khi Ta dẫn dắt họ ra khỏi đất Ai Cập. Nhưng tổ phụ họ đã bội ước, dù Ta yêu họ như chồng yêu vợ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 23:4 - Người chị tên là Ô-hô-la, và người em tên là Ô-hô-li-ba. Ta cưới chúng, và chúng sinh cho Ta con trai và con gái. Ta đang nói về Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem, Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem.
- Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
- Giê-rê-mi 14:22 - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.
- Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.