Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:6 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华如此说:“过不多时,我必再一次震动天地、沧海,与旱地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华如此说:过些时候,我必再一次震动天地、沧海与干地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华如此说:过些时候,我必再一次震动天地、沧海与干地。
  • 当代译本 - “‘万军之耶和华说,不久,我要再次震动天地、海洋和旱地。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华这样说:“再过不多的时候,我要震动天、地、海洋和旱地。”
  • 中文标准译本 - “是的,万军之耶和华如此说:再过不久,我必震动诸天和大地、海洋和陆地。
  • 现代标点和合本 - 万军之耶和华如此说:过不多时,我必再一次震动天地、沧海与旱地。
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华如此说:过不多时,我必再一次震动天地、沧海与旱地。
  • New International Version - “This is what the Lord Almighty says: ‘In a little while I will once more shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “In a little while I will shake the heavens and the earth once more. I will also shake the ocean and the dry land.
  • English Standard Version - For thus says the Lord of hosts: Yet once more, in a little while, I will shake the heavens and the earth and the sea and the dry land.
  • New Living Translation - “For this is what the Lord of Heaven’s Armies says: In just a little while I will again shake the heavens and the earth, the oceans and the dry land.
  • The Message - “This is what God-of-the-Angel-Armies said: ‘Before you know it, I will shake up sky and earth, ocean and fields. And I’ll shake down all the godless nations. They’ll bring bushels of wealth and I will fill this Temple with splendor.’ God-of-the-Angel-Armies says so.
  • Christian Standard Bible - For the Lord of Armies says this: “Once more, in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord of armies says: ‘Once more in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea also and the dry land.
  • New King James Version - “For thus says the Lord of hosts: ‘Once more (it is a little while) I will shake heaven and earth, the sea and dry land;
  • Amplified Bible - For thus says the Lord of hosts, ‘Once more, in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • American Standard Version - For thus saith Jehovah of hosts: Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, and the earth, and the sea, and the dry land;
  • King James Version - For thus saith the Lord of hosts; Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, and the earth, and the sea, and the dry land;
  • New English Translation - Moreover, the Lord who rules over all says: ‘In just a little while I will once again shake the sky and the earth, the sea and the dry ground.
  • World English Bible - For this is what Yahweh of Armies says: ‘Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, the earth, the sea, and the dry land;
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華如此說:「過不多時,我必再一次震動天地、滄海,與旱地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華如此說:過些時候,我必再一次震動天地、滄海與乾地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華如此說:過些時候,我必再一次震動天地、滄海與乾地。
  • 當代譯本 - 「『萬軍之耶和華說,不久,我要再次震動天地、海洋和旱地。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華這樣說:“再過不多的時候,我要震動天、地、海洋和旱地。”
  • 呂振中譯本 - 因為萬軍之永恆主這麼說:再過一小段時我必再一次震動天和地、洋海和旱地;
  • 中文標準譯本 - 「是的,萬軍之耶和華如此說:再過不久,我必震動諸天和大地、海洋和陸地。
  • 現代標點和合本 - 萬軍之耶和華如此說:過不多時,我必再一次震動天地、滄海與旱地。
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華曰、再延片時、我將震動天地海陸、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華曰、當延片晷、我將震動天地、撼搖山海、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主如是云、再俟片時、我將震動天地、震動滄海及陸地、
  • Nueva Versión Internacional - porque así dice el Señor Todopoderoso: “Dentro de muy poco haré que se estremezcan los cielos y la tierra, el mar y la tierra firme;
  • 현대인의 성경 - “ ‘조금 후에 내가 한 번 더 하늘과 땅과 바다와 육지를 진동시키고
  • Новый Русский Перевод - Так говорит Господь Сил: – Вскоре Я еще раз сотрясу небеса и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que dit l’Eternel, le Seigneur des armées célestes : Une fois encore, et dans peu de temps, j’ébranlerai le ciel et la terre, la mer et la terre ferme .
  • リビングバイブル - 全能の主は語ります。『しばらくして、わたしは天と地を、また海も、そして乾いた地を揺り動かし始める。
  • Nova Versão Internacional - Assim diz o Senhor dos Exércitos: “Dentro de pouco tempo farei tremer o céu, a terra, o mar e o continente.
  • Hoffnung für alle - Ich, der Herr, der allmächtige Gott, sage euch: Schon bald werde ich noch einmal die ganze Welt erschüttern, Himmel und Erde, Land und Meer;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ตรัสว่า ‘อีกสักหน่อยหนึ่ง เราจะเขย่าฟ้าสวรรค์และแผ่นดินโลก ทะเล และผืนแผ่นดินอีกครั้ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​กล่าว​ดัง​นี้ “อีก​ไม่​นาน เรา​จะ​ทำ​ให้​ฟ้า​สวรรค์​และ​แผ่นดิน​โลก ทะเล​และ​แผ่นดิน​แห้ง​สั่น​สะเทือน​อีก​ครั้ง​หนึ่ง
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 24:29 - Ngay sau ngày đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng, các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rung chuyển.
  • Ma-thi-ơ 24:30 - Khi ấy, dấu hiệu Con Người trở lại địa cầu sẽ xuất hiện trên trời, khắp thế giới sẽ than khóc. Mọi dân tộc sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Thi Thiên 37:10 - Chẳng bao lâu, người ác sẽ biến mất. Dù muốn tìm, cũng chẳng bao giờ thấy.
  • Y-sai 34:4 - Các tầng trời trên cao sẽ tan ra và biến mất như cuộn giấy bị cuốn lại. Các ngôi sao từ trời sẽ rơi rụng như lá tàn úa từ dây nho, hay như những trái sung khô héo.
  • Giô-ên 3:16 - Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm lên từ Si-ôn và sấm vang từ Giê-ru-sa-lem, các tầng trời và đất đều rúng động. Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn là nơi ẩn náu cho dân Ngài, là chiến lũy kiên cố cho dân tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 11:9 - Người thuộc mọi dân tộc, dòng giống, ngôn ngữ, và quốc gia sẽ kéo đến xem thi thể của họ trong ba ngày rưỡi, chẳng ai được phép chôn cất.
  • Khải Huyền 6:2 - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • Khải Huyền 6:3 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ hai, tôi nghe sinh vật thứ hai gọi: “Lại đây!”
  • Khải Huyền 6:4 - Một con ngựa hồng đi ra, người cưỡi ngựa nhận một thanh gươm lớn và được quyền gây chiến tranh khắp thế giới, khiến người ta giết hại lẫn nhau.
  • Khải Huyền 6:5 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ ba, tôi nghe sinh vật thứ ba gọi: “Lại đây!” Tôi thấy một con ngựa đen; người cưỡi ngựa tay cầm cái cân.
  • Khải Huyền 6:6 - Tôi nghe tiếng phát ra giữa bốn sinh vật: “Một lít lúa mì giá một ngày công hay ba lít lúa mạch giá một ngày công. Còn dầu và rượu, đừng phí phạm.”
  • Khải Huyền 6:7 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ tư, tôi nghe sinh vật thứ tư gọi: “Lại đây!”
  • Khải Huyền 6:8 - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • Khải Huyền 6:9 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ có linh hồn những người bị giết vì đã công bố Đạo Chúa và trung thành làm chứng cho Ngài.
  • Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
  • Khải Huyền 6:11 - Họ được cấp mỗi người một áo dài trắng. Chúa bảo họ cứ an nghỉ ít lâu cho tới lúc đông đủ các anh chị em và bạn đồng sự chịu giết như họ.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Giê-rê-mi 4:23 - Tôi quan sát trên đất, nó trống rỗng và không có hình thể. Tôi ngẩng mặt lên trời, nơi ấy không một tia sáng.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Giê-rê-mi 4:25 - Tôi nhìn quanh, chẳng còn một bóng người. Tất cả loài chim trên trời đều trốn đi xa.
  • Giê-rê-mi 4:26 - Tôi nhìn, ruộng tốt biến thành hoang mạc. Các thành sầm uất sụp đổ tan tành bởi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 38:20 - Tất cả loài sinh sống—các loài cá biển, chim trời, thú đồng, và loài bò sát cùng toàn thể loài người sống trên đất—sẽ run sợ khi thấy mặt Ta. Các núi đồi bị lật nhào; các vách đá đều sụp đổ; các tường lũy thành quách đều bị san bằng.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Giô-ên 2:32 - Nhưng những ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều sẽ được cứu, vì sẽ có người trên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem sẽ thoát nạn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước. Trong số những người thoát nạn sẽ có nhiều người được Chúa Hằng Hữu kêu gọi.”
  • Giê-rê-mi 51:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ba-by-lôn giống như lúa mì trên sân đập lúa, vào kỳ đập lúa. Không bao lâu nữa mùa gặt sẽ bắt đầu.”
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • A-gai 2:22 - Ta sẽ lật đổ ngôi các vương quốc, và hủy diệt thế lực các vương quốc nước ngoài. Ta sẽ lật đổ các chiến xa và người đi xe. Ngựa và người cưỡi ngựa sẽ bị ngã, ai nấy sẽ bị anh em mình giết chết.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Lu-ca 21:25 - Nhiều dấu lạ sẽ hiện ra trên mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Dưới đất, các dân tộc đều hoang mang rối loạn trước cảnh biển động, sóng thần.
  • Lu-ca 21:26 - Người ta sẽ ngất xỉu khiếp sợ đợi chờ những biến cố sắp diễn ra trên mặt đất, và các quyền lực dưới bầu trời cũng rung chuyển.
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Mác 13:24 - Trong những ngày đó, sau cơn đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng,
  • Mác 13:25 - các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rúng chuyển.
  • Mác 13:26 - Nhân loại sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời, với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
  • Y-sai 29:17 - Chẳng bao lâu nữa, khu rừng Li-ban sẽ trở nên ruộng phì nhiêu và ruộng phì nhiêu sẽ sinh hoa lợi dồi dào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Y-sai 10:25 - Chỉ một thời gian ngắn, cơn giận Ta trên các con sẽ chấm dứt, và cơn thịnh nộ Ta sẽ nổi lên để hủy diệt chúng.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华如此说:“过不多时,我必再一次震动天地、沧海,与旱地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华如此说:过些时候,我必再一次震动天地、沧海与干地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华如此说:过些时候,我必再一次震动天地、沧海与干地。
  • 当代译本 - “‘万军之耶和华说,不久,我要再次震动天地、海洋和旱地。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华这样说:“再过不多的时候,我要震动天、地、海洋和旱地。”
  • 中文标准译本 - “是的,万军之耶和华如此说:再过不久,我必震动诸天和大地、海洋和陆地。
  • 现代标点和合本 - 万军之耶和华如此说:过不多时,我必再一次震动天地、沧海与旱地。
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华如此说:过不多时,我必再一次震动天地、沧海与旱地。
  • New International Version - “This is what the Lord Almighty says: ‘In a little while I will once more shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “In a little while I will shake the heavens and the earth once more. I will also shake the ocean and the dry land.
  • English Standard Version - For thus says the Lord of hosts: Yet once more, in a little while, I will shake the heavens and the earth and the sea and the dry land.
  • New Living Translation - “For this is what the Lord of Heaven’s Armies says: In just a little while I will again shake the heavens and the earth, the oceans and the dry land.
  • The Message - “This is what God-of-the-Angel-Armies said: ‘Before you know it, I will shake up sky and earth, ocean and fields. And I’ll shake down all the godless nations. They’ll bring bushels of wealth and I will fill this Temple with splendor.’ God-of-the-Angel-Armies says so.
  • Christian Standard Bible - For the Lord of Armies says this: “Once more, in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord of armies says: ‘Once more in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea also and the dry land.
  • New King James Version - “For thus says the Lord of hosts: ‘Once more (it is a little while) I will shake heaven and earth, the sea and dry land;
  • Amplified Bible - For thus says the Lord of hosts, ‘Once more, in a little while, I am going to shake the heavens and the earth, the sea and the dry land.
  • American Standard Version - For thus saith Jehovah of hosts: Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, and the earth, and the sea, and the dry land;
  • King James Version - For thus saith the Lord of hosts; Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, and the earth, and the sea, and the dry land;
  • New English Translation - Moreover, the Lord who rules over all says: ‘In just a little while I will once again shake the sky and the earth, the sea and the dry ground.
  • World English Bible - For this is what Yahweh of Armies says: ‘Yet once, it is a little while, and I will shake the heavens, the earth, the sea, and the dry land;
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華如此說:「過不多時,我必再一次震動天地、滄海,與旱地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華如此說:過些時候,我必再一次震動天地、滄海與乾地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華如此說:過些時候,我必再一次震動天地、滄海與乾地。
  • 當代譯本 - 「『萬軍之耶和華說,不久,我要再次震動天地、海洋和旱地。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華這樣說:“再過不多的時候,我要震動天、地、海洋和旱地。”
  • 呂振中譯本 - 因為萬軍之永恆主這麼說:再過一小段時我必再一次震動天和地、洋海和旱地;
  • 中文標準譯本 - 「是的,萬軍之耶和華如此說:再過不久,我必震動諸天和大地、海洋和陸地。
  • 現代標點和合本 - 萬軍之耶和華如此說:過不多時,我必再一次震動天地、滄海與旱地。
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華曰、再延片時、我將震動天地海陸、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華曰、當延片晷、我將震動天地、撼搖山海、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主如是云、再俟片時、我將震動天地、震動滄海及陸地、
  • Nueva Versión Internacional - porque así dice el Señor Todopoderoso: “Dentro de muy poco haré que se estremezcan los cielos y la tierra, el mar y la tierra firme;
  • 현대인의 성경 - “ ‘조금 후에 내가 한 번 더 하늘과 땅과 바다와 육지를 진동시키고
  • Новый Русский Перевод - Так говорит Господь Сил: – Вскоре Я еще раз сотрясу небеса и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный, Повелитель Сил: – Вскоре Я снова сотрясу небо и землю, море и сушу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que dit l’Eternel, le Seigneur des armées célestes : Une fois encore, et dans peu de temps, j’ébranlerai le ciel et la terre, la mer et la terre ferme .
  • リビングバイブル - 全能の主は語ります。『しばらくして、わたしは天と地を、また海も、そして乾いた地を揺り動かし始める。
  • Nova Versão Internacional - Assim diz o Senhor dos Exércitos: “Dentro de pouco tempo farei tremer o céu, a terra, o mar e o continente.
  • Hoffnung für alle - Ich, der Herr, der allmächtige Gott, sage euch: Schon bald werde ich noch einmal die ganze Welt erschüttern, Himmel und Erde, Land und Meer;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ตรัสว่า ‘อีกสักหน่อยหนึ่ง เราจะเขย่าฟ้าสวรรค์และแผ่นดินโลก ทะเล และผืนแผ่นดินอีกครั้ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​กล่าว​ดัง​นี้ “อีก​ไม่​นาน เรา​จะ​ทำ​ให้​ฟ้า​สวรรค์​และ​แผ่นดิน​โลก ทะเล​และ​แผ่นดิน​แห้ง​สั่น​สะเทือน​อีก​ครั้ง​หนึ่ง
  • Ma-thi-ơ 24:29 - Ngay sau ngày đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng, các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rung chuyển.
  • Ma-thi-ơ 24:30 - Khi ấy, dấu hiệu Con Người trở lại địa cầu sẽ xuất hiện trên trời, khắp thế giới sẽ than khóc. Mọi dân tộc sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Thi Thiên 37:10 - Chẳng bao lâu, người ác sẽ biến mất. Dù muốn tìm, cũng chẳng bao giờ thấy.
  • Y-sai 34:4 - Các tầng trời trên cao sẽ tan ra và biến mất như cuộn giấy bị cuốn lại. Các ngôi sao từ trời sẽ rơi rụng như lá tàn úa từ dây nho, hay như những trái sung khô héo.
  • Giô-ên 3:16 - Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm lên từ Si-ôn và sấm vang từ Giê-ru-sa-lem, các tầng trời và đất đều rúng động. Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn là nơi ẩn náu cho dân Ngài, là chiến lũy kiên cố cho dân tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 11:9 - Người thuộc mọi dân tộc, dòng giống, ngôn ngữ, và quốc gia sẽ kéo đến xem thi thể của họ trong ba ngày rưỡi, chẳng ai được phép chôn cất.
  • Khải Huyền 6:2 - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • Khải Huyền 6:3 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ hai, tôi nghe sinh vật thứ hai gọi: “Lại đây!”
  • Khải Huyền 6:4 - Một con ngựa hồng đi ra, người cưỡi ngựa nhận một thanh gươm lớn và được quyền gây chiến tranh khắp thế giới, khiến người ta giết hại lẫn nhau.
  • Khải Huyền 6:5 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ ba, tôi nghe sinh vật thứ ba gọi: “Lại đây!” Tôi thấy một con ngựa đen; người cưỡi ngựa tay cầm cái cân.
  • Khải Huyền 6:6 - Tôi nghe tiếng phát ra giữa bốn sinh vật: “Một lít lúa mì giá một ngày công hay ba lít lúa mạch giá một ngày công. Còn dầu và rượu, đừng phí phạm.”
  • Khải Huyền 6:7 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ tư, tôi nghe sinh vật thứ tư gọi: “Lại đây!”
  • Khải Huyền 6:8 - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • Khải Huyền 6:9 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ có linh hồn những người bị giết vì đã công bố Đạo Chúa và trung thành làm chứng cho Ngài.
  • Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
  • Khải Huyền 6:11 - Họ được cấp mỗi người một áo dài trắng. Chúa bảo họ cứ an nghỉ ít lâu cho tới lúc đông đủ các anh chị em và bạn đồng sự chịu giết như họ.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Giê-rê-mi 4:23 - Tôi quan sát trên đất, nó trống rỗng và không có hình thể. Tôi ngẩng mặt lên trời, nơi ấy không một tia sáng.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Giê-rê-mi 4:25 - Tôi nhìn quanh, chẳng còn một bóng người. Tất cả loài chim trên trời đều trốn đi xa.
  • Giê-rê-mi 4:26 - Tôi nhìn, ruộng tốt biến thành hoang mạc. Các thành sầm uất sụp đổ tan tành bởi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 38:20 - Tất cả loài sinh sống—các loài cá biển, chim trời, thú đồng, và loài bò sát cùng toàn thể loài người sống trên đất—sẽ run sợ khi thấy mặt Ta. Các núi đồi bị lật nhào; các vách đá đều sụp đổ; các tường lũy thành quách đều bị san bằng.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Giô-ên 2:32 - Nhưng những ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều sẽ được cứu, vì sẽ có người trên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem sẽ thoát nạn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước. Trong số những người thoát nạn sẽ có nhiều người được Chúa Hằng Hữu kêu gọi.”
  • Giê-rê-mi 51:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ba-by-lôn giống như lúa mì trên sân đập lúa, vào kỳ đập lúa. Không bao lâu nữa mùa gặt sẽ bắt đầu.”
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • A-gai 2:22 - Ta sẽ lật đổ ngôi các vương quốc, và hủy diệt thế lực các vương quốc nước ngoài. Ta sẽ lật đổ các chiến xa và người đi xe. Ngựa và người cưỡi ngựa sẽ bị ngã, ai nấy sẽ bị anh em mình giết chết.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Lu-ca 21:25 - Nhiều dấu lạ sẽ hiện ra trên mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Dưới đất, các dân tộc đều hoang mang rối loạn trước cảnh biển động, sóng thần.
  • Lu-ca 21:26 - Người ta sẽ ngất xỉu khiếp sợ đợi chờ những biến cố sắp diễn ra trên mặt đất, và các quyền lực dưới bầu trời cũng rung chuyển.
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Mác 13:24 - Trong những ngày đó, sau cơn đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng,
  • Mác 13:25 - các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rúng chuyển.
  • Mác 13:26 - Nhân loại sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời, với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
  • Y-sai 29:17 - Chẳng bao lâu nữa, khu rừng Li-ban sẽ trở nên ruộng phì nhiêu và ruộng phì nhiêu sẽ sinh hoa lợi dồi dào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Y-sai 10:25 - Chỉ một thời gian ngắn, cơn giận Ta trên các con sẽ chấm dứt, và cơn thịnh nộ Ta sẽ nổi lên để hủy diệt chúng.”
聖經
資源
計劃
奉獻