逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
- 新标点和合本 - 又说: “耶和华闪的 神是应当称颂的! 愿迦南作闪的奴仆。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又说: “耶和华—闪的上帝是应当称颂的! 愿迦南作闪的奴仆。
- 和合本2010(神版-简体) - 又说: “耶和华—闪的 神是应当称颂的! 愿迦南作闪的奴仆。
- 当代译本 - 又说: “闪的上帝耶和华当受称颂! 愿迦南做闪的仆人。
- 圣经新译本 - 又说: “耶和华,闪的 神, 是应当称颂的;愿迦南作他的奴仆。
- 中文标准译本 - 又说: “耶和华——闪的神是当受颂赞的! 愿迦南作闪的奴仆。
- 现代标点和合本 - 又说: “耶和华闪的神是应当称颂的! 愿迦南做闪的奴仆。
- 和合本(拼音版) - 又说: “耶和华闪的上帝是应当称颂的, 愿迦南作闪的奴仆。
- New International Version - He also said, “Praise be to the Lord, the God of Shem! May Canaan be the slave of Shem.
- New International Reader's Version - Noah also said, “May the Lord, the God of Shem, be praised. May Canaan be the slave of Shem.
- English Standard Version - He also said, “Blessed be the Lord, the God of Shem; and let Canaan be his servant.
- New Living Translation - Then Noah said, “May the Lord, the God of Shem, be blessed, and may Canaan be his servant!
- Christian Standard Bible - He also said: Blessed be the Lord, the God of Shem; Let Canaan be Shem’s slave.
- New American Standard Bible - He also said, “Blessed be the Lord, The God of Shem; And may Canaan be his servant.
- New King James Version - And he said: “Blessed be the Lord, The God of Shem, And may Canaan be his servant.
- Amplified Bible - He also said, “Blessed be the Lord, The God of Shem; And let Canaan be his servant.
- American Standard Version - And he said, Blessed be Jehovah, the God of Shem; And let Canaan be his servant.
- King James Version - And he said, Blessed be the Lord God of Shem; and Canaan shall be his servant.
- New English Translation - He also said, “Worthy of praise is the Lord, the God of Shem! May Canaan be the slave of Shem!
- World English Bible - He said, “Blessed be Yahweh, the God of Shem. Let Canaan be his servant.
- 新標點和合本 - 又說: 耶和華-閃的神是應當稱頌的! 願迦南作閃的奴僕。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又說: 「耶和華-閃的上帝是應當稱頌的! 願迦南作閃的奴僕。
- 和合本2010(神版-繁體) - 又說: 「耶和華—閃的 神是應當稱頌的! 願迦南作閃的奴僕。
- 當代譯本 - 又說: 「閃的上帝耶和華當受稱頌! 願迦南做閃的僕人。
- 聖經新譯本 - 又說: “耶和華,閃的 神, 是應當稱頌的;願迦南作他的奴僕。
- 呂振中譯本 - 又說: 『願永恆主給 閃 的帳棚祝福 ; 願 迦南 作 閃 的奴僕。
- 中文標準譯本 - 又說: 「耶和華——閃的神是當受頌讚的! 願迦南作閃的奴僕。
- 現代標點和合本 - 又說: 「耶和華閃的神是應當稱頌的! 願迦南做閃的奴僕。
- 文理和合譯本 - 又曰、閃之上帝耶和華、宜頌美焉、迦南為閃之僕、
- 文理委辦譯本 - 又云、可頌美乎耶和華、閃之上帝、惟迦南必為僕、服役於閃。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又云、 閃 之天主當頌美、 迦南 必為其奴、
- Nueva Versión Internacional - Y agregó: «¡Bendito sea el Señor, Dios de Sem! ¡Que Canaán sea su esclavo!
- 현대인의 성경 - 셈의 하나님 여호와를 찬양하라. 가나안은 셈의 종이 되기를 바라며
- Новый Русский Перевод - Еще он сказал: – Благословен Господь, Бог Сима! Да будет Ханаан рабом Сима.
- Восточный перевод - Ещё он сказал: – Благословен Вечный, Бог Сима! Да будет Ханаан рабом Сима.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ещё он сказал: – Благословен Вечный, Бог Сима! Да будет Ханаан рабом Сима.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ещё он сказал: – Благословен Вечный, Бог Сима! Да будет Ханон рабом Сима.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis il ajouta : Béni soit l’Eternel, le Dieu de Sem, et que Canaan, de Sem soit l’esclave !
- リビングバイブル - また、こう言いました。 「神がセムを祝福なさるように。 カナンは彼の奴隷となれ。 神がヤペテを祝福し、 セムの繁栄にあずかる者としてくださるように。 カナンは彼の奴隷となれ。」
- Nova Versão Internacional - Disse ainda: “Bendito seja o Senhor, o Deus de Sem! E seja Canaã seu escravo.
- Hoffnung für alle - Weiter sagte er: »Gelobt sei der Herr, der Gott Sems! Er mache Kanaan zu Sems Knecht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขากล่าวอีกว่า “สรรเสริญพระยาห์เวห์ พระเจ้าของเชม! ขอให้คานาอันเป็นทาสของเชม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วเขาก็พูดต่อไปอีกว่า “สรรเสริญพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเชม และให้คานาอันเป็นทาสของเขา
交叉引用
- Thi Thiên 144:15 - Phước cho dân tộc sống như thế! Phước cho dân tộc có Chúa Hằng Hữu làm Đức Chúa Trời mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:26 - “Nào có ai như Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Uy nghi ngự các tầng trời, sẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.
- Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
- Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
- Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
- Sáng Thế Ký 10:10 - Lúc đầu, vương quốc của ông bao gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne trong xứ Si-nê-a.
- Sáng Thế Ký 10:11 - Kế đó, lãnh thổ của ông bành trướng sang xứ A-sy-ri. Ông xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-la,
- Sáng Thế Ký 10:12 - và Rê-sen (giữa Ni-ni-ve và Ca-la, thủ đô của vương quốc).
- Sáng Thế Ký 10:13 - Mích-ra-im là tổ phụ các dân tộc Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
- Sáng Thế Ký 10:14 - Bát-ru-sim, Cách-lu-him (từ dân này sinh ra người Phi-li-tin), và Cáp-tô-rim.
- Sáng Thế Ký 10:15 - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
- Sáng Thế Ký 10:16 - Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
- Sáng Thế Ký 10:17 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
- Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác
- Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
- Sáng Thế Ký 10:20 - Đó là con cháu Cham, phân chia theo dòng họ, ngôn ngữ, lãnh thổ, và dân tộc.
- Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
- Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
- Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
- Sáng Thế Ký 10:24 - A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
- Sáng Thế Ký 10:25 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
- Sáng Thế Ký 10:26 - Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra,
- Lu-ca 3:23 - Khi Chúa Giê-xu bắt đầu chức vụ, tuổi Ngài khoảng ba mươi. Người ta tin Chúa Giê-xu là con Giô-sép. Giô-sép con Hê-li.
- Lu-ca 3:24 - Hê-li con Mát-tát. Mát-tát con Lê-vi. Lê-vi con Mên-chi. Mên-chi con Gia-ne. Gia-ne con Giô-sép.
- Lu-ca 3:25 - Giô-sép con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con A-mốt. A-mốt con Na-hum. Na-hum con Ếch-li. Ếch-li con Na-ghê.
- Lu-ca 3:26 - Na-ghê con Ma-át. Ma-át con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con Sê-mê-in. Sê-mê-in con Giô-sếch. Giô-sếch con Giô-đa.
- Lu-ca 3:27 - Giô-đa con Giô-a-nan. Giô-a-nan con Rê-sa. Rê-sa con Xô-rô-ba-bên. Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên. Sa-la-thi-ên con Nê-ri.
- Lu-ca 3:28 - Nê-ri con Mên-chi. Mên-chi con A-đi. A-đi con Cô-sam. Cô-sam con Ên-ma-đan. Ên-ma-đan con Ê-rơ.
- Lu-ca 3:29 - Ê-rơ con Giô-suê. Giô-suê con Ê-li-ê-se. Ê-li-ê-se con Giô-rim. Giô-rim con Mát-thát. Mát-thát con Lê-vi.
- Lu-ca 3:30 - Lê-vi con Si-mê-ôn. Si-mê-ôn con Giu-đa. Giu-đa con Giô-sép. Giô-sép con Giô-nam. Giô-nam con Ê-li-a-kim.
- Lu-ca 3:31 - Ê-li-a-kim con Mê-lê-a. Mê-lê-a con Mên-na. Mên-na con Mát-ta-tha. Mát-ta-tha con Na-than. Na-than con Đa-vít.
- Lu-ca 3:32 - Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Giô-bết. Giô-bết con Bô-ô. Bô-ô con Sa-la. Sa-la con Na-ách-son.
- Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
- Lu-ca 3:34 - Giu-đa con Gia-cốp. Gia-cốp con Y-sác. Y-sác con Áp-ra-ham. Áp-ra-ham con Tha-rê. Tha-rê con Na-cô.
- Lu-ca 3:35 - Na-cô con Sê-rúc. Sê-rúc con Rê-hu. Rê-hu con Bê-léc. Bê-léc con Hê-be. Hê-be con Sa-la.
- Lu-ca 3:36 - Sa-la con Cai-nam. Cai-nam con A-bác-sát. A-bác-sát con Sem. Sem con Nô-ê. Nô-ê con Lê-méc.
- Rô-ma 9:5 - Họ thuộc dòng dõi Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; về phần xác, Chúa Cứu Thế cũng thuộc dòng dõi ấy. Nhưng Ngài vốn là Đức Chúa Trời, Đấng cai trị mọi vật và đáng được chúc tụng muôn đời! A-men.
- Sáng Thế Ký 27:37 - Y-sác đáp Ê-sau: “Cha đã lập nó làm chủ con. Cha đã cho nó dùng bà con quyến thuộc làm đầy tớ. Cha đã cho nó được mùa màng dư dật và rượu nho dồi dào—còn chi nữa đâu con.”
- Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
- Sáng Thế Ký 27:40 - Con phải dùng gươm chiến đấu để sống còn, và con phải phục dịch em con một thời gian. Nhưng về sau con sẽ thoát ách nó và được tự do.”