Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
9:19 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Do ba con trai Nô-ê mà mọi dân tộc trên mặt đất được sinh ra.
  • 新标点和合本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔散布全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔散布全地。
  • 当代译本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后代遍布天下。
  • 圣经新译本 - 这三个人是挪亚的儿子,全地的人都是从这些人播散开来的。
  • 中文标准译本 - 这三人是挪亚的儿子,全地的人都是从他们分散出来的。
  • 现代标点和合本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • 和合本(拼音版) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • New International Version - These were the three sons of Noah, and from them came the people who were scattered over the whole earth.
  • New International Reader's Version - The people who were scattered over the earth came from Noah’s three sons.
  • English Standard Version - These three were the sons of Noah, and from these the people of the whole earth were dispersed.
  • New Living Translation - From these three sons of Noah came all the people who now populate the earth.
  • Christian Standard Bible - These three were Noah’s sons, and from them the whole earth was populated.
  • New American Standard Bible - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • New King James Version - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • Amplified Bible - These are the three sons of Noah, and from these [men] the whole earth was populated and scattered with inhabitants.
  • American Standard Version - These three were the sons of Noah: and of these was the whole earth overspread.
  • King James Version - These are the three sons of Noah: and of them was the whole earth overspread.
  • New English Translation - These were the sons of Noah, and from them the whole earth was populated.
  • World English Bible - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • 新標點和合本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔分散在全地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔散佈全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔散佈全地。
  • 當代譯本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後代遍佈天下。
  • 聖經新譯本 - 這三個人是挪亞的兒子,全地的人都是從這些人播散開來的。
  • 呂振中譯本 - 這三個人是 挪亞 的兒子;全地的人口是從這 三 人散佈出來的。
  • 中文標準譯本 - 這三人是挪亞的兒子,全地的人都是從他們分散出來的。
  • 現代標點和合本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔分散在全地。
  • 文理和合譯本 - 由挪亞三子、人民遍滿於地、○
  • 文理委辦譯本 - 挪亞三子之裔、蔓延遍地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此即 挪亞 之三子、遍地之民、皆為其後裔、○
  • Nueva Versión Internacional - Estos fueron los tres hijos de Noé que con su descendencia poblaron toda la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그리고 노아의 이 세 아들을 통해서 온 세상에 사람들이 퍼지게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Эти трое – сыновья Ноя, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est à partir de ces trois fils de Noé que toute la terre fut repeuplée.
  • リビングバイブル - この三人から世界のあらゆる国民が出たのです。
  • Nova Versão Internacional - Esses foram os três filhos de Noé; a partir deles toda a terra foi povoada.
  • Hoffnung für alle - Von diesen dreien stammen alle Völker der Erde ab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นี่คือบุตรทั้งสามของโนอาห์ ประชาชาติที่กระจายไปทั่วโลกถือกำเนิดจากพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บุตร 3 คน​ของ​โนอาห์​นี้​แหละ​ที่​เป็น​บรรพบุรุษ​ของ​ปวง​ชน​ทั้ง​หลาย​ใน​โลก
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 8:17 - Con cũng thả các sinh vật đã ở với con, nào loài chim, loài thú, và loài bò sát, để chúng sinh sôi nẩy nở và tăng thêm nhiều trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 10:2 - Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
  • Sáng Thế Ký 10:3 - Con trai Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.
  • Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
  • Sáng Thế Ký 10:5 - Dòng dõi họ là những dân tộc chia theo dòng họ sống dọc miền duyên hải ở nhiều xứ, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 10:6 - Con trai Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 10:7 - Con trai Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • Sáng Thế Ký 10:8 - Cút là tổ phụ Nim-rốt, ông khởi xưng anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 10:9 - Ông săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu. Phương ngôn có câu: “Anh hùng như Nim-rốt, săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu.”
  • Sáng Thế Ký 10:10 - Lúc đầu, vương quốc của ông bao gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne trong xứ Si-nê-a.
  • Sáng Thế Ký 10:11 - Kế đó, lãnh thổ của ông bành trướng sang xứ A-sy-ri. Ông xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-la,
  • Sáng Thế Ký 10:12 - và Rê-sen (giữa Ni-ni-ve và Ca-la, thủ đô của vương quốc).
  • Sáng Thế Ký 10:13 - Mích-ra-im là tổ phụ các dân tộc Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
  • Sáng Thế Ký 10:14 - Bát-ru-sim, Cách-lu-him (từ dân này sinh ra người Phi-li-tin), và Cáp-tô-rim.
  • Sáng Thế Ký 10:15 - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
  • Sáng Thế Ký 10:16 - Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
  • Sáng Thế Ký 10:17 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
  • Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác
  • Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • Sáng Thế Ký 10:20 - Đó là con cháu Cham, phân chia theo dòng họ, ngôn ngữ, lãnh thổ, và dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • Sáng Thế Ký 10:24 - A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:25 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 10:26 - Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra,
  • Sáng Thế Ký 10:27 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • Sáng Thế Ký 10:28 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • Sáng Thế Ký 10:29 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Đó là các con trai Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 10:30 - Họ định cư từ miền Mê-sa cho đến ngọn đồi Sê-pha ở phía đông.
  • Sáng Thế Ký 10:31 - Đó là con cháu Sem, phân chia theo dòng họ, ngôn ngữ, lãnh thổ, và dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 10:32 - Trên đây là dòng dõi ba con trai Nô-ê qua nhiều thế hệ, chia ra nhiều dân tộc. Cũng nhờ họ mà có các dân tộc phân tán trên mặt đất sau cơn nước lụt.
  • Sáng Thế Ký 5:32 - Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
  • 1 Sử Ký 1:4 - và Nô-ê. Con trai của Nô-ê là Sem, Cham, và Gia-phết.
  • 1 Sử Ký 1:5 - Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
  • 1 Sử Ký 1:6 - Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.
  • 1 Sử Ký 1:7 - Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
  • 1 Sử Ký 1:8 - Con trai của Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
  • 1 Sử Ký 1:9 - Con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xấp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • 1 Sử Ký 1:10 - Một con trai khác của Cút là vị anh hùng nổi danh Nim-rốt.
  • 1 Sử Ký 1:11 - Dòng dõi Mích-ra-im gồm các đại tộc: Họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,
  • 1 Sử Ký 1:12 - họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
  • 1 Sử Ký 1:13 - Ca-na-an sinh Si-đôn là trưởng nam, Hê-tít và
  • 1 Sử Ký 1:14 - các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
  • 1 Sử Ký 1:15 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
  • 1 Sử Ký 1:16 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít.
  • 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • 1 Sử Ký 1:18 - A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:19 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:20 - Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra
  • 1 Sử Ký 1:21 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • 1 Sử Ký 1:22 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • 1 Sử Ký 1:23 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:24 - Vậy, con trai của Sem là: A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:25 - Hê-be sinh Bê-léc. Bê-léc sinh Rê-hu. Rê-hu sinh Sê-rúc.
  • 1 Sử Ký 1:26 - Sê-rúc sinh Na-cô. Na-cô sinh Tha-rê,
  • 1 Sử Ký 1:27 - và Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
  • 1 Sử Ký 1:28 - Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Do ba con trai Nô-ê mà mọi dân tộc trên mặt đất được sinh ra.
  • 新标点和合本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔散布全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔散布全地。
  • 当代译本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后代遍布天下。
  • 圣经新译本 - 这三个人是挪亚的儿子,全地的人都是从这些人播散开来的。
  • 中文标准译本 - 这三人是挪亚的儿子,全地的人都是从他们分散出来的。
  • 现代标点和合本 - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • 和合本(拼音版) - 这是挪亚的三个儿子,他们的后裔分散在全地。
  • New International Version - These were the three sons of Noah, and from them came the people who were scattered over the whole earth.
  • New International Reader's Version - The people who were scattered over the earth came from Noah’s three sons.
  • English Standard Version - These three were the sons of Noah, and from these the people of the whole earth were dispersed.
  • New Living Translation - From these three sons of Noah came all the people who now populate the earth.
  • Christian Standard Bible - These three were Noah’s sons, and from them the whole earth was populated.
  • New American Standard Bible - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • New King James Version - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • Amplified Bible - These are the three sons of Noah, and from these [men] the whole earth was populated and scattered with inhabitants.
  • American Standard Version - These three were the sons of Noah: and of these was the whole earth overspread.
  • King James Version - These are the three sons of Noah: and of them was the whole earth overspread.
  • New English Translation - These were the sons of Noah, and from them the whole earth was populated.
  • World English Bible - These three were the sons of Noah, and from these the whole earth was populated.
  • 新標點和合本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔分散在全地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔散佈全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔散佈全地。
  • 當代譯本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後代遍佈天下。
  • 聖經新譯本 - 這三個人是挪亞的兒子,全地的人都是從這些人播散開來的。
  • 呂振中譯本 - 這三個人是 挪亞 的兒子;全地的人口是從這 三 人散佈出來的。
  • 中文標準譯本 - 這三人是挪亞的兒子,全地的人都是從他們分散出來的。
  • 現代標點和合本 - 這是挪亞的三個兒子,他們的後裔分散在全地。
  • 文理和合譯本 - 由挪亞三子、人民遍滿於地、○
  • 文理委辦譯本 - 挪亞三子之裔、蔓延遍地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此即 挪亞 之三子、遍地之民、皆為其後裔、○
  • Nueva Versión Internacional - Estos fueron los tres hijos de Noé que con su descendencia poblaron toda la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그리고 노아의 이 세 아들을 통해서 온 세상에 사람들이 퍼지게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Эти трое – сыновья Ноя, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эти трое – сыновья Нуха, и от них произошли люди, которые рассеялись по земле.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est à partir de ces trois fils de Noé que toute la terre fut repeuplée.
  • リビングバイブル - この三人から世界のあらゆる国民が出たのです。
  • Nova Versão Internacional - Esses foram os três filhos de Noé; a partir deles toda a terra foi povoada.
  • Hoffnung für alle - Von diesen dreien stammen alle Völker der Erde ab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นี่คือบุตรทั้งสามของโนอาห์ ประชาชาติที่กระจายไปทั่วโลกถือกำเนิดจากพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บุตร 3 คน​ของ​โนอาห์​นี้​แหละ​ที่​เป็น​บรรพบุรุษ​ของ​ปวง​ชน​ทั้ง​หลาย​ใน​โลก
  • Sáng Thế Ký 8:17 - Con cũng thả các sinh vật đã ở với con, nào loài chim, loài thú, và loài bò sát, để chúng sinh sôi nẩy nở và tăng thêm nhiều trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 10:2 - Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
  • Sáng Thế Ký 10:3 - Con trai Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.
  • Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
  • Sáng Thế Ký 10:5 - Dòng dõi họ là những dân tộc chia theo dòng họ sống dọc miền duyên hải ở nhiều xứ, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 10:6 - Con trai Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 10:7 - Con trai Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • Sáng Thế Ký 10:8 - Cút là tổ phụ Nim-rốt, ông khởi xưng anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 10:9 - Ông săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu. Phương ngôn có câu: “Anh hùng như Nim-rốt, săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu.”
  • Sáng Thế Ký 10:10 - Lúc đầu, vương quốc của ông bao gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne trong xứ Si-nê-a.
  • Sáng Thế Ký 10:11 - Kế đó, lãnh thổ của ông bành trướng sang xứ A-sy-ri. Ông xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-la,
  • Sáng Thế Ký 10:12 - và Rê-sen (giữa Ni-ni-ve và Ca-la, thủ đô của vương quốc).
  • Sáng Thế Ký 10:13 - Mích-ra-im là tổ phụ các dân tộc Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
  • Sáng Thế Ký 10:14 - Bát-ru-sim, Cách-lu-him (từ dân này sinh ra người Phi-li-tin), và Cáp-tô-rim.
  • Sáng Thế Ký 10:15 - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
  • Sáng Thế Ký 10:16 - Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
  • Sáng Thế Ký 10:17 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
  • Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác
  • Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • Sáng Thế Ký 10:20 - Đó là con cháu Cham, phân chia theo dòng họ, ngôn ngữ, lãnh thổ, và dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • Sáng Thế Ký 10:24 - A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:25 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 10:26 - Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra,
  • Sáng Thế Ký 10:27 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • Sáng Thế Ký 10:28 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • Sáng Thế Ký 10:29 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Đó là các con trai Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 10:30 - Họ định cư từ miền Mê-sa cho đến ngọn đồi Sê-pha ở phía đông.
  • Sáng Thế Ký 10:31 - Đó là con cháu Sem, phân chia theo dòng họ, ngôn ngữ, lãnh thổ, và dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 10:32 - Trên đây là dòng dõi ba con trai Nô-ê qua nhiều thế hệ, chia ra nhiều dân tộc. Cũng nhờ họ mà có các dân tộc phân tán trên mặt đất sau cơn nước lụt.
  • Sáng Thế Ký 5:32 - Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
  • 1 Sử Ký 1:4 - và Nô-ê. Con trai của Nô-ê là Sem, Cham, và Gia-phết.
  • 1 Sử Ký 1:5 - Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
  • 1 Sử Ký 1:6 - Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.
  • 1 Sử Ký 1:7 - Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
  • 1 Sử Ký 1:8 - Con trai của Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
  • 1 Sử Ký 1:9 - Con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xấp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • 1 Sử Ký 1:10 - Một con trai khác của Cút là vị anh hùng nổi danh Nim-rốt.
  • 1 Sử Ký 1:11 - Dòng dõi Mích-ra-im gồm các đại tộc: Họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,
  • 1 Sử Ký 1:12 - họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
  • 1 Sử Ký 1:13 - Ca-na-an sinh Si-đôn là trưởng nam, Hê-tít và
  • 1 Sử Ký 1:14 - các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
  • 1 Sử Ký 1:15 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
  • 1 Sử Ký 1:16 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít.
  • 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • 1 Sử Ký 1:18 - A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:19 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:20 - Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra
  • 1 Sử Ký 1:21 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • 1 Sử Ký 1:22 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • 1 Sử Ký 1:23 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:24 - Vậy, con trai của Sem là: A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:25 - Hê-be sinh Bê-léc. Bê-léc sinh Rê-hu. Rê-hu sinh Sê-rúc.
  • 1 Sử Ký 1:26 - Sê-rúc sinh Na-cô. Na-cô sinh Tha-rê,
  • 1 Sử Ký 1:27 - và Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
  • 1 Sử Ký 1:28 - Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên.
聖經
資源
計劃
奉獻