Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
8:21 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • 新标点和合本 - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的灭各种的活物了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华闻了那馨香之气,耶和华心里说:“我不再因人的缘故诅咒土地,因为人从幼年就心里怀着恶念;我也不再照我曾做的毁灭一切生物了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华闻了那馨香之气,耶和华心里说:“我不再因人的缘故诅咒土地,因为人从幼年就心里怀着恶念;我也不再照我曾做的毁灭一切生物了。
  • 当代译本 - 耶和华闻到这燔祭的馨香,心想:“虽然人从小就心存恶念,但我再不会因为人的缘故而咒诅大地,再不会像这次一样毁灭一切活物了。
  • 圣经新译本 - 耶和华闻了那馨香的气味,就心里说:“我必不再因人的缘故咒诅这地(因为人从小时开始心中所想的都是邪恶的);我也必不再照着我作过的,击杀各样的活物。
  • 中文标准译本 - 耶和华闻到了那馨香之气,就心里说:“我绝不再因人的缘故诅咒这地,尽管人从年幼时就心怀邪恶;我也绝不再像我曾做的,毁灭所有的活物。
  • 现代标点和合本 - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的灭各种的活物了。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的,灭各种的活物了。
  • New International Version - The Lord smelled the pleasing aroma and said in his heart: “Never again will I curse the ground because of humans, even though every inclination of the human heart is evil from childhood. And never again will I destroy all living creatures, as I have done.
  • New International Reader's Version - The smell of the offerings pleased the Lord. He said to himself, “I will never put a curse on the ground again because of human beings. I will not do it even though their hearts are always directed toward evil. Their thoughts are evil from the time they are young. I will never destroy all living things again, as I have just done.
  • English Standard Version - And when the Lord smelled the pleasing aroma, the Lord said in his heart, “I will never again curse the ground because of man, for the intention of man’s heart is evil from his youth. Neither will I ever again strike down every living creature as I have done.
  • New Living Translation - And the Lord was pleased with the aroma of the sacrifice and said to himself, “I will never again curse the ground because of the human race, even though everything they think or imagine is bent toward evil from childhood. I will never again destroy all living things.
  • Christian Standard Bible - When the Lord smelled the pleasing aroma, he said to himself, “I will never again curse the ground because of human beings, even though the inclination of the human heart is evil from youth onward. And I will never again strike down every living thing as I have done.
  • New American Standard Bible - The Lord smelled the soothing aroma, and the Lord said to Himself, “I will never again curse the ground on account of man, for the intent of man’s heart is evil from his youth; and I will never again destroy every living thing, as I have done.
  • New King James Version - And the Lord smelled a soothing aroma. Then the Lord said in His heart, “I will never again curse the ground for man’s sake, although the imagination of man’s heart is evil from his youth; nor will I again destroy every living thing as I have done.
  • Amplified Bible - The Lord smelled the pleasing aroma [a soothing, satisfying scent] and the Lord said to Himself, “I will never again curse the ground because of man, for the intent (strong inclination, desire) of man’s heart is wicked from his youth; and I will never again destroy every living thing, as I have done.
  • American Standard Version - And Jehovah smelled the sweet savor; and Jehovah said in his heart, I will not again curse the ground any more for man’s sake, for that the imagination of man’s heart is evil from his youth; neither will I again smite any more everything living, as I have done.
  • King James Version - And the Lord smelled a sweet savour; and the Lord said in his heart, I will not again curse the ground any more for man's sake; for the imagination of man's heart is evil from his youth; neither will I again smite any more every thing living, as I have done.
  • New English Translation - And the Lord smelled the soothing aroma and said to himself, “I will never again curse the ground because of humankind, even though the inclination of their minds is evil from childhood on. I will never again destroy everything that lives, as I have just done.
  • World English Bible - Yahweh smelled the pleasant aroma. Yahweh said in his heart, “I will not again curse the ground any more for man’s sake because the imagination of man’s heart is evil from his youth. I will never again strike every living thing, as I have done.
  • 新標點和合本 - 耶和華聞那馨香之氣,就心裏說:「我不再因人的緣故咒詛地(人從小時心裏懷着惡念),也不再按着我才行的滅各種的活物了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華聞了那馨香之氣,耶和華心裏說:「我不再因人的緣故詛咒土地,因為人從幼年就心裏懷着惡念;我也不再照我曾做的毀滅一切生物了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華聞了那馨香之氣,耶和華心裏說:「我不再因人的緣故詛咒土地,因為人從幼年就心裏懷着惡念;我也不再照我曾做的毀滅一切生物了。
  • 當代譯本 - 耶和華聞到這燔祭的馨香,心想:「雖然人從小就心存惡念,但我再不會因為人的緣故而咒詛大地,再不會像這次一樣毀滅一切活物了。
  • 聖經新譯本 - 耶和華聞了那馨香的氣味,就心裡說:“我必不再因人的緣故咒詛這地(因為人從小時開始心中所想的都是邪惡的);我也必不再照著我作過的,擊殺各樣的活物。
  • 呂振中譯本 - 永恆主聞了那怡神的香氣,就心裏說:『我必不再因人的緣故而咒詛土地,雖然人從年幼時心裏所計畫的就是壞事;我也不再照我所剛行的來擊滅眾生了。
  • 中文標準譯本 - 耶和華聞到了那馨香之氣,就心裡說:「我絕不再因人的緣故詛咒這地,儘管人從年幼時就心懷邪惡;我也絕不再像我曾做的,毀滅所有的活物。
  • 現代標點和合本 - 耶和華聞那馨香之氣,就心裡說:「我不再因人的緣故咒詛地(人從小時心裡懷著惡念),也不再按著我才行的滅各種的活物了。
  • 文理和合譯本 - 耶和華聞其馨香、意謂人自幼時、衷懷邪慝、嗣後我不緣之詛地、不復殄滅生物、如前所為、
  • 文理委辦譯本 - 馨聞於上、耶和華意謂人雖自孩提、其心常懷惡念、嗣後我必不緣之詛地、復滅生物。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主享其馨香、其心曰、嗣後我必不緣人降禍於地、 降禍於地原文作詛地 因人自幼時、心懷惡念、我不復滅生物如前所行、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando el Señor percibió el grato aroma, se dijo a sí mismo: «Aunque las intenciones del ser humano son perversas desde su juventud, nunca más volveré a maldecir la tierra por culpa suya. Tampoco volveré a destruir a todos los seres vivientes, como acabo de hacerlo.
  • 현대인의 성경 - 그러자 여호와께서는 그 제물을 기쁘게 받으시고 혼자 이렇게 말씀하셨다. “비록 사람의 생각이 어릴 때부터 악하긴 하지만 내가 다시는 사람 때문에 땅을 저주하거나 이번처럼 생물을 전멸시키지는 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Господь почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своем: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel sentit le parfum apaisant du sacrifice et se dit en lui-même : Jamais plus je ne maudirai la terre à cause de l’homme, puisque le cœur de l’homme est porté au mal dès son enfance, et je ne détruirai plus tous les êtres vivants comme je viens de le faire.
  • リビングバイブル - 神はそれを喜び、こう心に誓われました。「もう二度とこのようなことはしない。人間は子どもの時から悪い性質を持っていて、悪い考えを抱くものだ。わたしはもう、大地をのろって生き物を滅ぼすようなことは絶対にしない。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor sentiu o aroma agradável e disse a si mesmo: “Nunca mais amaldiçoarei a terra por causa do homem, pois o seu coração é inteiramente inclinado para o mal desde a infância. E nunca mais destruirei todos os seres vivos como fiz desta vez.
  • Hoffnung für alle - Der Herr wurde durch das wohlriechende Opfer gnädig gestimmt und sagte sich: »Nie mehr will ich wegen der Menschen die Erde verfluchen, obwohl sie von frühester Jugend an voller Bosheit sind. Nie wieder will ich alles Leben vernichten, wie ich es getan habe!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงได้กลิ่นอันเป็นที่พอพระทัยและทรงดำริว่า “เราจะไม่สาปแช่งแผ่นดินเพราะมนุษย์อีกต่อไป ถึงแม้ว่า จิตใจของมนุษย์จะโน้มเอียงไปในทางชั่วตั้งแต่วัยเด็ก แต่เราจะไม่ทำลายล้างสิ่งมีชีวิตทั้งปวงอย่างที่เราได้ทำในคราวนี้อีก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​กลิ่น​หอม​อัน​น่า​พอใจ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​คิด​ว่า “เรา​จะ​ไม่​สาป​แช่ง​พื้น​ดิน​เพราะ​มนุษย์​อีก ถึง​แม้​ว่า​มนุษย์​มี​จิตใจ​ชั่วร้าย​ตั้งแต่​เยาว์​วัย และ​เรา​จะ​ไม่​ทำลาย​สิ่ง​มี​ชีวิต​ทั้ง​หลาย​เหมือน​กับ​ที่​เรา​ได้​ทำไป​แล้ว​อีก
交叉引用
  • Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
  • Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
  • Gia-cơ 4:1 - Tại sao giữa anh chị em có những xung đột, tranh chấp? Không phải là do dục vọng thôi thúc trong lòng anh chị em sao?
  • Gia-cơ 4:2 - Anh chị em ham muốn mà không được gì. Ham muốn rồi giết người nhưng vẫn không chiếm đoạt được điều mình muốn. Anh chị em cãi cọ, tranh giành. Anh chị em không được những điều mình mong muốn vì anh chị em không cầu xin Chúa.
  • Sáng Thế Ký 4:12 - Dù con trồng trọt, đất cũng không sinh hoa lợi cho con nữa. Con sẽ là người chạy trốn, người lang thang trên mặt đất.”
  • Nhã Ca 4:10 - Tình yêu của em thắm thiết nồng nàn, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Tình yêu em hơn cả rượu nho, mùi thơm em tỏa hơn hương liệu.
  • Nhã Ca 4:11 - Cô dâu của anh ơi, môi em ngọt như mật hoa, mật ong và sữa nằm dưới lưỡi em. Áo em thơm như hương nam của Li-ban.
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • 1 Giăng 5:19 - Chúng ta biết mình là con cái Đức Chúa Trời, còn cả thế giới đều ở dưới quyền thống trị của quỷ vương.
  • A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
  • A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Y-sai 47:15 - Tất cả chúng là bạn bè của ngươi, những người buôn bán với ngươi từ xa xưa, sẽ bỏ chạy theo đường mình, bịt tai lại không nghe tiếng ngươi kêu khóc.”
  • Gióp 15:14 - Có thể nào loài người được kể là thanh sạch? Lẽ nào người sinh ra từ người nữ được xem là công chính?
  • Gióp 15:15 - Này! Đức Chúa Trời không tin cậy dù là thiên sứ. Ngay cả bầu trời cũng dơ bẩn dưới mắt Ngài.
  • Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
  • Y-sai 47:12 - Bấy giờ ngươi sẽ dùng những bùa mê tà thuật! Dùng những thần chú mà ngươi đã luyện từ khi còn nhỏ! Có lẽ chúng có thể giúp được ngươi. Hoặc chúng có thể khiến người khác sợ ngươi chăng?
  • Y-sai 48:8 - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Y-sai 65:6 - Đây, Ta đã ra sắc lệnh, viết rõ từng chữ trước mặt Ta: Ta sẽ không nín lặng nữa. Ta sẽ báo trả chúng đích đáng! Phải, Ta sẽ báo trả chúng đích đáng,
  • Châm Ngôn 20:9 - Ai dám bảo: “Tôi có lòng trong sạch, lương tâm tôi đã tẩy sạch tội rồi”?
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Giê-rê-mi 18:12 - Nhưng dân chúng đáp: “Đừng tốn hơi. Chúng tôi sẽ tiếp tục sống theo ý mình muốn, mỗi người sẽ cứ ngoan cố theo lòng tội ác mình.”
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • Truyền Đạo 7:20 - Chẳng có một người nào suốt đời làm điều phải mà không phạm tội.
  • Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
  • Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
  • Gióp 14:4 - Ai có thể đem điều trong sạch ra từ người ô uế? Không một người nào!
  • Thi Thiên 58:3 - Người ác vừa sinh ra đã lầm lạc, từ trong lòng mẹ đã sai quấy và gian dối.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Sáng Thế Ký 6:17 - Này, Ta sẽ cho nước lụt ngập mặt đất để hủy diệt mọi sinh vật dưới trời. Tất cả đều bị hủy diệt.
  • Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
  • Thi Thiên 51:5 - Con sinh ra vốn người tội lỗi— mang tội từ khi mẹ mang thai.
  • Ê-xê-chi-ên 20:41 - Khi Ta đem các ngươi về từ nơi lưu đày, các ngươi sẽ là lễ vật có hương thơm cho Ta. Và Ta được tôn thánh giữa các ngươi trước mắt các dân tộc.
  • 2 Phi-e-rơ 3:6 - Nhưng Ngài đã tiêu diệt thế giới đầu tiên đó bằng một cơn nước lụt.
  • 2 Phi-e-rơ 3:7 - Chính Đức Chúa Trời cũng phán bảo trời đất tồn tại, để dành cho lửa thiêu đốt vào ngày phán xét, và tiêu diệt tất cả những người vô đạo.
  • Lê-vi Ký 1:17 - Thầy tế lễ sẽ nắm hai cánh xé chim ra, nhưng không cho hai phần rời nhau hẳn, rồi đốt chim trên củi đang cháy trên bàn thờ. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Lê-vi Ký 1:13 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Sáng Thế Ký 3:17 - Ngài phán với A-đam: “Vì con nghe lời vợ và ăn trái cây Ta đã ngăn cấm, nên đất bị nguyền rủa. Trọn đời con phải làm lụng vất vả mới có miếng ăn.
  • Lê-vi Ký 1:9 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • Giê-rê-mi 17:9 - Lòng người gian dối hơn mọi vật, liều lĩnh gian ác. Ai có thể biết tệ đến mực nào?
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • 新标点和合本 - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的灭各种的活物了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华闻了那馨香之气,耶和华心里说:“我不再因人的缘故诅咒土地,因为人从幼年就心里怀着恶念;我也不再照我曾做的毁灭一切生物了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华闻了那馨香之气,耶和华心里说:“我不再因人的缘故诅咒土地,因为人从幼年就心里怀着恶念;我也不再照我曾做的毁灭一切生物了。
  • 当代译本 - 耶和华闻到这燔祭的馨香,心想:“虽然人从小就心存恶念,但我再不会因为人的缘故而咒诅大地,再不会像这次一样毁灭一切活物了。
  • 圣经新译本 - 耶和华闻了那馨香的气味,就心里说:“我必不再因人的缘故咒诅这地(因为人从小时开始心中所想的都是邪恶的);我也必不再照着我作过的,击杀各样的活物。
  • 中文标准译本 - 耶和华闻到了那馨香之气,就心里说:“我绝不再因人的缘故诅咒这地,尽管人从年幼时就心怀邪恶;我也绝不再像我曾做的,毁灭所有的活物。
  • 现代标点和合本 - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的灭各种的活物了。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华闻那馨香之气,就心里说:“我不再因人的缘故咒诅地(人从小时心里怀着恶念),也不再按着我才行的,灭各种的活物了。
  • New International Version - The Lord smelled the pleasing aroma and said in his heart: “Never again will I curse the ground because of humans, even though every inclination of the human heart is evil from childhood. And never again will I destroy all living creatures, as I have done.
  • New International Reader's Version - The smell of the offerings pleased the Lord. He said to himself, “I will never put a curse on the ground again because of human beings. I will not do it even though their hearts are always directed toward evil. Their thoughts are evil from the time they are young. I will never destroy all living things again, as I have just done.
  • English Standard Version - And when the Lord smelled the pleasing aroma, the Lord said in his heart, “I will never again curse the ground because of man, for the intention of man’s heart is evil from his youth. Neither will I ever again strike down every living creature as I have done.
  • New Living Translation - And the Lord was pleased with the aroma of the sacrifice and said to himself, “I will never again curse the ground because of the human race, even though everything they think or imagine is bent toward evil from childhood. I will never again destroy all living things.
  • Christian Standard Bible - When the Lord smelled the pleasing aroma, he said to himself, “I will never again curse the ground because of human beings, even though the inclination of the human heart is evil from youth onward. And I will never again strike down every living thing as I have done.
  • New American Standard Bible - The Lord smelled the soothing aroma, and the Lord said to Himself, “I will never again curse the ground on account of man, for the intent of man’s heart is evil from his youth; and I will never again destroy every living thing, as I have done.
  • New King James Version - And the Lord smelled a soothing aroma. Then the Lord said in His heart, “I will never again curse the ground for man’s sake, although the imagination of man’s heart is evil from his youth; nor will I again destroy every living thing as I have done.
  • Amplified Bible - The Lord smelled the pleasing aroma [a soothing, satisfying scent] and the Lord said to Himself, “I will never again curse the ground because of man, for the intent (strong inclination, desire) of man’s heart is wicked from his youth; and I will never again destroy every living thing, as I have done.
  • American Standard Version - And Jehovah smelled the sweet savor; and Jehovah said in his heart, I will not again curse the ground any more for man’s sake, for that the imagination of man’s heart is evil from his youth; neither will I again smite any more everything living, as I have done.
  • King James Version - And the Lord smelled a sweet savour; and the Lord said in his heart, I will not again curse the ground any more for man's sake; for the imagination of man's heart is evil from his youth; neither will I again smite any more every thing living, as I have done.
  • New English Translation - And the Lord smelled the soothing aroma and said to himself, “I will never again curse the ground because of humankind, even though the inclination of their minds is evil from childhood on. I will never again destroy everything that lives, as I have just done.
  • World English Bible - Yahweh smelled the pleasant aroma. Yahweh said in his heart, “I will not again curse the ground any more for man’s sake because the imagination of man’s heart is evil from his youth. I will never again strike every living thing, as I have done.
  • 新標點和合本 - 耶和華聞那馨香之氣,就心裏說:「我不再因人的緣故咒詛地(人從小時心裏懷着惡念),也不再按着我才行的滅各種的活物了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華聞了那馨香之氣,耶和華心裏說:「我不再因人的緣故詛咒土地,因為人從幼年就心裏懷着惡念;我也不再照我曾做的毀滅一切生物了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華聞了那馨香之氣,耶和華心裏說:「我不再因人的緣故詛咒土地,因為人從幼年就心裏懷着惡念;我也不再照我曾做的毀滅一切生物了。
  • 當代譯本 - 耶和華聞到這燔祭的馨香,心想:「雖然人從小就心存惡念,但我再不會因為人的緣故而咒詛大地,再不會像這次一樣毀滅一切活物了。
  • 聖經新譯本 - 耶和華聞了那馨香的氣味,就心裡說:“我必不再因人的緣故咒詛這地(因為人從小時開始心中所想的都是邪惡的);我也必不再照著我作過的,擊殺各樣的活物。
  • 呂振中譯本 - 永恆主聞了那怡神的香氣,就心裏說:『我必不再因人的緣故而咒詛土地,雖然人從年幼時心裏所計畫的就是壞事;我也不再照我所剛行的來擊滅眾生了。
  • 中文標準譯本 - 耶和華聞到了那馨香之氣,就心裡說:「我絕不再因人的緣故詛咒這地,儘管人從年幼時就心懷邪惡;我也絕不再像我曾做的,毀滅所有的活物。
  • 現代標點和合本 - 耶和華聞那馨香之氣,就心裡說:「我不再因人的緣故咒詛地(人從小時心裡懷著惡念),也不再按著我才行的滅各種的活物了。
  • 文理和合譯本 - 耶和華聞其馨香、意謂人自幼時、衷懷邪慝、嗣後我不緣之詛地、不復殄滅生物、如前所為、
  • 文理委辦譯本 - 馨聞於上、耶和華意謂人雖自孩提、其心常懷惡念、嗣後我必不緣之詛地、復滅生物。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主享其馨香、其心曰、嗣後我必不緣人降禍於地、 降禍於地原文作詛地 因人自幼時、心懷惡念、我不復滅生物如前所行、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando el Señor percibió el grato aroma, se dijo a sí mismo: «Aunque las intenciones del ser humano son perversas desde su juventud, nunca más volveré a maldecir la tierra por culpa suya. Tampoco volveré a destruir a todos los seres vivientes, como acabo de hacerlo.
  • 현대인의 성경 - 그러자 여호와께서는 그 제물을 기쁘게 받으시고 혼자 이렇게 말씀하셨다. “비록 사람의 생각이 어릴 때부터 악하긴 하지만 내가 다시는 사람 때문에 땅을 저주하거나 이번처럼 생물을 전멸시키지는 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Господь почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своем: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный почувствовал приятный запах и сказал в сердце Своём: «Никогда впредь не стану Я проклинать землю из-за человека, хотя всякое помышление его сердца порочно с детства. И никогда впредь не уничтожу всех живых существ, как в этот раз.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel sentit le parfum apaisant du sacrifice et se dit en lui-même : Jamais plus je ne maudirai la terre à cause de l’homme, puisque le cœur de l’homme est porté au mal dès son enfance, et je ne détruirai plus tous les êtres vivants comme je viens de le faire.
  • リビングバイブル - 神はそれを喜び、こう心に誓われました。「もう二度とこのようなことはしない。人間は子どもの時から悪い性質を持っていて、悪い考えを抱くものだ。わたしはもう、大地をのろって生き物を滅ぼすようなことは絶対にしない。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor sentiu o aroma agradável e disse a si mesmo: “Nunca mais amaldiçoarei a terra por causa do homem, pois o seu coração é inteiramente inclinado para o mal desde a infância. E nunca mais destruirei todos os seres vivos como fiz desta vez.
  • Hoffnung für alle - Der Herr wurde durch das wohlriechende Opfer gnädig gestimmt und sagte sich: »Nie mehr will ich wegen der Menschen die Erde verfluchen, obwohl sie von frühester Jugend an voller Bosheit sind. Nie wieder will ich alles Leben vernichten, wie ich es getan habe!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงได้กลิ่นอันเป็นที่พอพระทัยและทรงดำริว่า “เราจะไม่สาปแช่งแผ่นดินเพราะมนุษย์อีกต่อไป ถึงแม้ว่า จิตใจของมนุษย์จะโน้มเอียงไปในทางชั่วตั้งแต่วัยเด็ก แต่เราจะไม่ทำลายล้างสิ่งมีชีวิตทั้งปวงอย่างที่เราได้ทำในคราวนี้อีก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​กลิ่น​หอม​อัน​น่า​พอใจ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​คิด​ว่า “เรา​จะ​ไม่​สาป​แช่ง​พื้น​ดิน​เพราะ​มนุษย์​อีก ถึง​แม้​ว่า​มนุษย์​มี​จิตใจ​ชั่วร้าย​ตั้งแต่​เยาว์​วัย และ​เรา​จะ​ไม่​ทำลาย​สิ่ง​มี​ชีวิต​ทั้ง​หลาย​เหมือน​กับ​ที่​เรา​ได้​ทำไป​แล้ว​อีก
  • Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
  • Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
  • Gia-cơ 4:1 - Tại sao giữa anh chị em có những xung đột, tranh chấp? Không phải là do dục vọng thôi thúc trong lòng anh chị em sao?
  • Gia-cơ 4:2 - Anh chị em ham muốn mà không được gì. Ham muốn rồi giết người nhưng vẫn không chiếm đoạt được điều mình muốn. Anh chị em cãi cọ, tranh giành. Anh chị em không được những điều mình mong muốn vì anh chị em không cầu xin Chúa.
  • Sáng Thế Ký 4:12 - Dù con trồng trọt, đất cũng không sinh hoa lợi cho con nữa. Con sẽ là người chạy trốn, người lang thang trên mặt đất.”
  • Nhã Ca 4:10 - Tình yêu của em thắm thiết nồng nàn, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Tình yêu em hơn cả rượu nho, mùi thơm em tỏa hơn hương liệu.
  • Nhã Ca 4:11 - Cô dâu của anh ơi, môi em ngọt như mật hoa, mật ong và sữa nằm dưới lưỡi em. Áo em thơm như hương nam của Li-ban.
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • 1 Giăng 5:19 - Chúng ta biết mình là con cái Đức Chúa Trời, còn cả thế giới đều ở dưới quyền thống trị của quỷ vương.
  • A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
  • A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Y-sai 47:15 - Tất cả chúng là bạn bè của ngươi, những người buôn bán với ngươi từ xa xưa, sẽ bỏ chạy theo đường mình, bịt tai lại không nghe tiếng ngươi kêu khóc.”
  • Gióp 15:14 - Có thể nào loài người được kể là thanh sạch? Lẽ nào người sinh ra từ người nữ được xem là công chính?
  • Gióp 15:15 - Này! Đức Chúa Trời không tin cậy dù là thiên sứ. Ngay cả bầu trời cũng dơ bẩn dưới mắt Ngài.
  • Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
  • Y-sai 47:12 - Bấy giờ ngươi sẽ dùng những bùa mê tà thuật! Dùng những thần chú mà ngươi đã luyện từ khi còn nhỏ! Có lẽ chúng có thể giúp được ngươi. Hoặc chúng có thể khiến người khác sợ ngươi chăng?
  • Y-sai 48:8 - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Y-sai 65:6 - Đây, Ta đã ra sắc lệnh, viết rõ từng chữ trước mặt Ta: Ta sẽ không nín lặng nữa. Ta sẽ báo trả chúng đích đáng! Phải, Ta sẽ báo trả chúng đích đáng,
  • Châm Ngôn 20:9 - Ai dám bảo: “Tôi có lòng trong sạch, lương tâm tôi đã tẩy sạch tội rồi”?
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Giê-rê-mi 18:12 - Nhưng dân chúng đáp: “Đừng tốn hơi. Chúng tôi sẽ tiếp tục sống theo ý mình muốn, mỗi người sẽ cứ ngoan cố theo lòng tội ác mình.”
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • Truyền Đạo 7:20 - Chẳng có một người nào suốt đời làm điều phải mà không phạm tội.
  • Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
  • Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
  • Gióp 14:4 - Ai có thể đem điều trong sạch ra từ người ô uế? Không một người nào!
  • Thi Thiên 58:3 - Người ác vừa sinh ra đã lầm lạc, từ trong lòng mẹ đã sai quấy và gian dối.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Sáng Thế Ký 6:17 - Này, Ta sẽ cho nước lụt ngập mặt đất để hủy diệt mọi sinh vật dưới trời. Tất cả đều bị hủy diệt.
  • Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
  • Thi Thiên 51:5 - Con sinh ra vốn người tội lỗi— mang tội từ khi mẹ mang thai.
  • Ê-xê-chi-ên 20:41 - Khi Ta đem các ngươi về từ nơi lưu đày, các ngươi sẽ là lễ vật có hương thơm cho Ta. Và Ta được tôn thánh giữa các ngươi trước mắt các dân tộc.
  • 2 Phi-e-rơ 3:6 - Nhưng Ngài đã tiêu diệt thế giới đầu tiên đó bằng một cơn nước lụt.
  • 2 Phi-e-rơ 3:7 - Chính Đức Chúa Trời cũng phán bảo trời đất tồn tại, để dành cho lửa thiêu đốt vào ngày phán xét, và tiêu diệt tất cả những người vô đạo.
  • Lê-vi Ký 1:17 - Thầy tế lễ sẽ nắm hai cánh xé chim ra, nhưng không cho hai phần rời nhau hẳn, rồi đốt chim trên củi đang cháy trên bàn thờ. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Lê-vi Ký 1:13 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Sáng Thế Ký 3:17 - Ngài phán với A-đam: “Vì con nghe lời vợ và ăn trái cây Ta đã ngăn cấm, nên đất bị nguyền rủa. Trọn đời con phải làm lụng vất vả mới có miếng ăn.
  • Lê-vi Ký 1:9 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • Giê-rê-mi 17:9 - Lòng người gian dối hơn mọi vật, liều lĩnh gian ác. Ai có thể biết tệ đến mực nào?
聖經
資源
計劃
奉獻