逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là dòng dõi của Ê-sau (tức Ê-đôm):
- 新标点和合本 - 以扫就是以东,他的后代记在下面。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是以扫的后代,以扫就是以东。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是以扫的后代,以扫就是以东。
- 当代译本 - 以下是以扫的后代,以扫就是以东。
- 圣经新译本 - 以下是以扫的后代(以扫就是以东):
- 中文标准译本 - 以下是以扫的家系记事,以扫就是以东:
- 现代标点和合本 - 以扫,就是以东,他的后代记在下面。
- 和合本(拼音版) - 以扫就是以东,他的后代记在下面:
- New International Version - This is the account of the family line of Esau (that is, Edom).
- New International Reader's Version - Here is the story of the family line of Esau. Esau was also called Edom.
- English Standard Version - These are the generations of Esau (that is, Edom).
- New Living Translation - This is the account of the descendants of Esau (also known as Edom).
- The Message - This is the family tree of Esau, who is also called Edom.
- Christian Standard Bible - These are the family records of Esau (that is, Edom ).
- New American Standard Bible - Now these are the records of the generations of Esau (that is, Edom).
- New King James Version - Now this is the genealogy of Esau, who is Edom.
- Amplified Bible - Now these are the records of the descendants of Esau, (that is, Edom).
- American Standard Version - Now these are the generations of Esau (the same is Edom).
- King James Version - Now these are the generations of Esau, who is Edom.
- New English Translation - What follows is the account of Esau (also known as Edom).
- World English Bible - Now this is the history of the generations of Esau (that is, Edom).
- 新標點和合本 - 以掃就是以東,他的後代記在下面。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是以掃的後代,以掃就是以東。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是以掃的後代,以掃就是以東。
- 當代譯本 - 以下是以掃的後代,以掃就是以東。
- 聖經新譯本 - 以下是以掃的後代(以掃就是以東):
- 呂振中譯本 - 以下 這些人是 以掃 、也就是 以東 、的後代。
- 中文標準譯本 - 以下是以掃的家系記事,以掃就是以東:
- 現代標點和合本 - 以掃,就是以東,他的後代記在下面。
- 文理和合譯本 - 以掃即以東、其裔如左、
- 文理委辦譯本 - 以掃即以東、其裔如左、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以掃 即 以東 、其裔如左、
- Nueva Versión Internacional - Estos son los descendientes de Esaú, o sea Edom.
- 현대인의 성경 - 에돔이라고도 하는 에서와 그 후손에 대한 이야기는 이렇다:
- Новый Русский Перевод - Вот родословие Исава (он же Эдом).
- Восточный перевод - Вот родословие Есава (он же Эдом).
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот родословие Есава (он же Эдом).
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот родословие Эсова (он же Эдом).
- La Bible du Semeur 2015 - Voici la généalogie d’Esaü appelé aussi Edom.
- リビングバイブル - エサウ、別名エドムの子孫は次のとおりです。
- Nova Versão Internacional - Esta é a história da família de Esaú, que é Edom.
- Hoffnung für alle - Es folgt der Stammbaum von Esau, der auch Edom genannt wurde:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นี่คือเรื่องราวเชื้อสายของเอซาว (คือเอโดม)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อไปนี้เป็นลำดับเชื้อสายของเอซาว (มีอีกชื่อว่า เอโดม)
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 25:12 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Người Ê-đôm đã phạm tội nặng khi chúng báo thù nhà Giu-đa.
- Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
- Sáng Thế Ký 27:35 - Y-sác đáp: “Em con đã vào đây gạt cha nên đã cướp được tất cả các lời chúc lành cha dành cho con rồi.”
- Sáng Thế Ký 27:36 - Ê-sau cay đắng nói: “Tên nó là Gia-cốp thật chẳng sai vì nó đã lừa con hai lần. Lần đầu cướp quyền trưởng nam của con, bây giờ, nó lại đánh cắp phước lành của con nữa. Cha ơi, cha còn dành cho con ít phước lành nào không?”
- Sáng Thế Ký 27:37 - Y-sác đáp Ê-sau: “Cha đã lập nó làm chủ con. Cha đã cho nó dùng bà con quyến thuộc làm đầy tớ. Cha đã cho nó được mùa màng dư dật và rượu nho dồi dào—còn chi nữa đâu con.”
- Sáng Thế Ký 27:38 - Ê-sau năn nỉ: “Cha không còn để dành cho con một phước lành nào sao? Cha ơi, xin cha cứ cho con một ít phước lành.” Ê-sau quỵ xuống và khóc tức tưởi.
- Sáng Thế Ký 27:39 - Cuối cùng, cha người là Y-sác nói: “Con sẽ ở một nơi cằn cỗi, khô hạn, và thiếu sương móc từ trời.
- Sáng Thế Ký 27:40 - Con phải dùng gươm chiến đấu để sống còn, và con phải phục dịch em con một thời gian. Nhưng về sau con sẽ thoát ách nó và được tự do.”
- Sáng Thế Ký 27:41 - Từ đó, Ê-sau ghen ghét Gia-cốp, vì Gia-cốp đã lập mưu cướp phước lành của mình. Ê-sau tự nhủ: “Cha ta gần qua đời rồi; chôn cất cha xong, ta sẽ giết Gia-cốp!”
- Sáng Thế Ký 32:3 - Gia-cốp sai người lên tận núi Sê-i-rơ trong xứ Ê-đôm, tìm Ê-sau
- Sáng Thế Ký 32:4 - và thưa rằng: “Các ngươi hãy thưa với Ê-sau, chúa ta rằng Gia-cốp, đầy tớ chúa, có nói: Tôi đã ngụ tại nhà cậu La-ban cho đến ngày nay.
- Sáng Thế Ký 32:5 - Tôi có nhiều tôi trai, tớ gái, bò, lừa, và các bầy gia súc. Nay chúng tôi sắp về tới quê nhà, xin kính tin anh rõ, mong anh vui lòng chấp thuận.”
- Sáng Thế Ký 32:6 - Gia nhân quay về báo Gia-cốp: “Chúng tôi đã tìm gặp Ê-sau. Ông ấy đang đem một lực lượng 400 người đến đón chủ.”
- Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:7 - Đối với người Ê-đôm, không được khinh ghét, vì họ là anh em của anh em. Cũng đừng khinh ghét người Ai Cập, vì anh em đã kiều ngụ trong nước họ.
- 1 Sử Ký 1:35 - Con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
- Sáng Thế Ký 25:24 - Quả nhiên, Rê-bê-ca sinh đôi.
- Sáng Thế Ký 25:25 - Đứa đầu có nhiều lông đỏ hung hung, nên được đặt tên là Ê-sau.
- Sáng Thế Ký 25:26 - Đứa sau nắm gót chân anh nó, Ê-sau, lúc lọt lòng, nên có tên là Gia-cốp. Năm ấy, Y-sác đã sáu mươi tuổi.
- Sáng Thế Ký 25:27 - Hai đứa trẻ lớn lên. Ê-sau là một thợ săn tài giỏi, thường xông pha nơi đồng nội và rừng xanh; còn Gia-cốp thích sống trầm lặng trong nhà, quanh quẩn bên mẹ.
- Sáng Thế Ký 25:28 - Vì thế, Ê-sau được Y-sác cưng, còn Gia-cốp được mẹ yêu chiều.
- Sáng Thế Ký 25:29 - Một hôm, Ê-sau đi săn về, mệt lả, và thấy Gia-cốp đang nấu nồi xúp thơm ngào ngạt.
- Sáng Thế Ký 25:30 - Ê-sau năn nỉ Gia-cốp: “Chao ôi, đói quá! Em cho anh ăn món súp đo đỏ đó với!” (Do đó mà Ê-sau có biệt danh là Ê-đôm, nghĩa là “đỏ.”)
- Sáng Thế Ký 25:31 - Gia-cốp đề nghị: “Được rồi, anh cứ trao quyền trưởng nam cho tôi, tôi cho anh ăn súp!”
- Sáng Thế Ký 25:32 - Ê-sau đáp: “Khi người ta đói gần chết, người ta còn giữ quyền trưởng nam làm gì.”
- Sáng Thế Ký 25:33 - Gia-cốp nắm ngay cơ hội: “Vậy anh thề đi.” Ê-Sau bèn thề và bán quyền trưởng nam cho em mình.
- Sáng Thế Ký 25:34 - Gia-cốp liền cho Ê-sau ăn bánh, đậu đỏ, và xúp. Ăn xong, Ê-sau đứng dậy ra đi, không đếm xỉa gì đến quyền trưởng nam cả.
- Dân Số Ký 20:14 - Sau đó, Môi-se sai sứ giả đi từ Ca-đe đến yêu cầu vua nước Ê-đôm rằng: “Chúng tôi là con cháu Ít-ra-ên, vào hàng em của vua. Chắc vua đã biết qua nỗi gian khổ của chúng tôi rồi.
- Dân Số Ký 20:15 - Tổ phụ chúng tôi đã xuống Ai Cập và ở lại đó lâu ngày; người Ai Cập cư xử với chúng tôi rất bạo tàn.
- Dân Số Ký 20:16 - Chúng tôi kêu đến Chúa Hằng Hữu; Ngài nghe, sai thiên sứ đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập, và bây giờ chúng tôi đang ở Ca-đe, một thị trấn ở ngay biên giới quý quốc.
- Dân Số Ký 20:17 - Xin cho chúng tôi đi nhờ qua đất của vua. Chúng tôi sẽ đi tránh đồng ruộng, vườn nho, cũng không múc nước dưới giếng mà uống. Chúng tôi sẽ đi trên đường cái, không rời khỏi chính lộ cho đến khi ra khỏi biên giới.”
- Dân Số Ký 20:18 - Nhưng vua Ê-đôm đáp: “Không được đi qua đất nước ta. Nếu không nghe, ta sẽ đem quân ra đánh!”
- Dân Số Ký 20:19 - Sứ giả Ít-ra-ên thưa: “Chúng tôi chỉ đi trên đường cái. Dù nước cũng không uống, nếu uống chúng tôi xin trả tiền. Chỉ xin cho chúng tôi đi qua, ngoài ra chúng tôi không xin gì khác.”
- Dân Số Ký 20:20 - Vua Ê-đôm đáp cách cương quyết: “Không được! Các ngươi không được đi qua vùng đất của ta.” Rồi Ê-đôm kéo quân đội hùng hậu ra ngăn chặn Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 20:21 - Vì Ê-đôm từ chối không cho Ít-ra-ên đi qua đất mình, nên Ít-ra-ên tránh đi nơi khác.
- Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.