逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng mẹ người trấn an: “Để mẹ chịu nguyền rủa cho, con trai! Cứ nghe lời mẹ. Đi ra và bắt dê về cho mẹ!”
- 新标点和合本 - 他母亲对他说:“我儿,你招的咒诅归到我身上;你只管听我的话,去把羊羔给我拿来。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他母亲对他说:“我儿,你所受的诅咒临到我身上吧!你只管听我的话,去牵小山羊来给我。”
- 和合本2010(神版-简体) - 他母亲对他说:“我儿,你所受的诅咒临到我身上吧!你只管听我的话,去牵小山羊来给我。”
- 当代译本 - 他母亲利百加对他说:“我儿啊,有咒诅,我来承担。你只管听我的话,把羊羔牵来。”
- 圣经新译本 - 他母亲对他说:“我儿啊,愿你所招的咒诅归到我身上吧,你只管听我的话,去把羊牵来给我。”
- 中文标准译本 - 但他母亲对他说:“我儿啊,愿你的诅咒归于我!你只管听我的话;去吧,把小山羊牵给我。”
- 现代标点和合本 - 他母亲对他说:“我儿,你招的咒诅归到我身上,你只管听我的话,去把羊羔给我拿来。”
- 和合本(拼音版) - 他母亲对他说:“我儿,你招的咒诅归到我身上,你只管听我的话,去把羊羔给我拿来。”
- New International Version - His mother said to him, “My son, let the curse fall on me. Just do what I say; go and get them for me.”
- New International Reader's Version - His mother said to him, “My son, let the curse be on me. Just do what I say. Go and get the goats for me.”
- English Standard Version - His mother said to him, “Let your curse be on me, my son; only obey my voice, and go, bring them to me.”
- New Living Translation - But his mother replied, “Then let the curse fall on me, my son! Just do what I tell you. Go out and get the goats for me!”
- The Message - “If it comes to that,” said his mother, “I’ll take the curse on myself. Now, just do what I say. Go and get the goats.”
- Christian Standard Bible - His mother said to him, “Your curse be on me, my son. Just obey me and go get them for me.”
- New American Standard Bible - But his mother said to him, “Your curse be on me, my son; only obey my voice, and go, get the goats for me.”
- New King James Version - But his mother said to him, “Let your curse be on me, my son; only obey my voice, and go, get them for me.”
- Amplified Bible - But his mother said to him, “May your curse be on me, my son; only listen and obey me, and go, bring the young goats to me.”
- American Standard Version - And his mother said unto him, Upon me be thy curse, my son; only obey my voice, and go fetch me them.
- King James Version - And his mother said unto him, Upon me be thy curse, my son: only obey my voice, and go fetch me them.
- New English Translation - So his mother told him, “Any curse against you will fall on me, my son! Just obey me! Go and get them for me!”
- World English Bible - His mother said to him, “Let your curse be on me, my son. Only obey my voice, and go get them for me.”
- 新標點和合本 - 他母親對他說:「我兒,你招的咒詛歸到我身上;你只管聽我的話,去把羊羔給我拿來。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他母親對他說:「我兒,你所受的詛咒臨到我身上吧!你只管聽我的話,去牽小山羊來給我。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 他母親對他說:「我兒,你所受的詛咒臨到我身上吧!你只管聽我的話,去牽小山羊來給我。」
- 當代譯本 - 他母親利百加對他說:「我兒啊,有咒詛,我來承擔。你只管聽我的話,把羊羔牽來。」
- 聖經新譯本 - 他母親對他說:“我兒啊,願你所招的咒詛歸到我身上吧,你只管聽我的話,去把羊牽來給我。”
- 呂振中譯本 - 他母親對他說:『孩子,你 招來 的咒詛歸到我身上;你只管聽我的話,去給我拉來。』
- 中文標準譯本 - 但他母親對他說:「我兒啊,願你的詛咒歸於我!你只管聽我的話;去吧,把小山羊牽給我。」
- 現代標點和合本 - 他母親對他說:「我兒,你招的咒詛歸到我身上,你只管聽我的話,去把羊羔給我拿來。」
- 文理和合譯本 - 母曰、吾子、爾若見詛、我自當之、第從我言、往取其羔、
- 文理委辦譯本 - 母曰、吾子見詛、我自當之、可從我言、而取其羔。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 母曰、吾子見詛、我自當之、惟聽我言、往取其羔、
- Nueva Versión Internacional - —Hijo mío, ¡que esa maldición caiga sobre mí! —le contestó su madre—. Tan solo haz lo que te pido, y ve a buscarme esos cabritos.
- 현대인의 성경 - 그의 어머니가 이렇게 대답하였다. “얘야, 저주는 내가 받을 테니 너는 가서 염소나 끌고 오너라.”
- Новый Русский Перевод - Мать сказала ему: – Проклятие пусть будет на мне, сын мой, а ты делай, как я говорю: пойди и принеси козлят.
- Восточный перевод - Мать сказала ему: – Проклятие пусть будет на мне, сын мой, а ты делай, как я говорю: пойди и принеси козлят.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мать сказала ему: – Проклятие пусть будет на мне, сын мой, а ты делай, как я говорю: пойди и принеси козлят.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мать сказала ему: – Проклятие пусть будет на мне, сын мой, а ты делай, как я говорю: пойди и принеси козлят.
- La Bible du Semeur 2015 - Sa mère répliqua : Dans ce cas, que la malédiction retombe sur moi, mon fils ; fais seulement ce que je t’ai dit. Va me chercher cela.
- リビングバイブル - 「もしそんなことになったら、私が代わりにのろいを受けます。今は言うとおりにしなさい。さあ、何をぐずぐずしてるの。早く子やぎを引いておいで。」
- Nova Versão Internacional - Disse-lhe sua mãe: “Caia sobre mim a maldição, meu filho. Faça apenas o que eu digo: Vá e traga-os para mim”.
- Hoffnung für alle - Rebekka aber ließ sich nicht beirren: »Dann soll der Fluch mich treffen!«, erwiderte sie. »Jetzt tu, was ich dir gesagt habe! Hol mir die Ziegenböckchen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มารดาของเขากล่าวว่า “ลูกเอ๋ย ขอให้คำสาปแช่งนั้นตกอยู่กับแม่เถิด จงทำตามที่แม่บอก ไปเอาลูกแพะมาให้แม่”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มารดาพูดกับเขาว่า “ให้การสาปแช่งของเจ้าตกเป็นของแม่ ลูกเอ๋ย เพียงแต่เชื่อฟังคำของแม่ ไปเถิด หาลูกแพะมาให้แม่”
交叉引用
- Sáng Thế Ký 43:9 - Con xin bảo lãnh em và chịu hoàn toàn trách nhiệm. Nếu con không đem em về cho cha, con sẽ mang tội với cha suốt đời.
- Sáng Thế Ký 25:33 - Gia-cốp nắm ngay cơ hội: “Vậy anh thề đi.” Ê-Sau bèn thề và bán quyền trưởng nam cho em mình.
- 1 Sa-mu-ên 14:24 - Hôm ấy, quân sĩ Ít-ra-ên bị kiệt sức vì Sau-lơ có thề: “Từ nay cho đến tối, là khi ta trả thù xong quân địch, nếu ai ăn một vật gì, người ấy phải bị nguyền rủa.” Vậy không ai dám ăn gì hết,
- 1 Sa-mu-ên 14:25 - dù họ vào một khu rừng, thấy mật ong nhỏ giọt xuống đất.
- 1 Sa-mu-ên 14:26 - Họ không dám đụng đến mật ong, vì sợ lời thề.
- 1 Sa-mu-ên 14:27 - Nhưng Giô-na-than không biết cha mình có buộc quân sĩ tôn trọng lời thề trên, nên ông chấm đầu gậy vào mật, đưa lên miệng, và mắt ông sáng lên.
- 1 Sa-mu-ên 14:28 - Nhưng một người thấy ông và nói: “Cha của ông đã buộc quân lính thề rằng bất cứ ai ăn trong ngày hôm nay sẽ bị nguyền rủa. Đó là lý do mọi người đều kiệt sức.”
- Sáng Thế Ký 27:8 - Con hãy nghe mẹ dặn đây.
- 1 Sa-mu-ên 14:36 - Rồi Sau-lơ truyền lệnh: “Ta nên đuổi theo quân Phi-li-tin suốt đêm, và cướp phá họ cho đến sáng sớm. Không để một ai sống sót.” Quân lính tán thành: “Chúng tôi xin làm điều gì vua cho là phải.” Nhưng thầy tế lễ nói: “Chúng ta nên cầu hỏi Đức Chúa Trời trước.”
- 1 Sa-mu-ên 14:37 - Sau-lơ cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Chúng con có nên đuổi theo người Phi-li-tin không? Ngài có cho chúng con thắng họ không?” Nhưng Đức Chúa Trời không đáp lời.
- 1 Sa-mu-ên 14:38 - Thấy thế, Sau-lơ nói với các vị lãnh đạo: “Có điều gì sai trật sao! Hãy triệu tập tất cả tướng chỉ huy đến đây. Chúng ta phải tra cứu để tìm xem ai đã phạm tội hôm ấy.
- 1 Sa-mu-ên 14:39 - Ta đã nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đấng cứu giúp Ít-ra-ên, mà thề rằng ai phạm tội chắc chắn phải chết, dù đó là Giô-na-than, con ta.” Nhưng không một ai đáp lời ông cả.
- 1 Sa-mu-ên 14:40 - Sau-lơ nói: “Giô-na-than và ta sẽ đứng bên này, còn mọi người đứng bên kia.” Mọi người đáp lời Sau-lơ: “Chúng tôi xin làm theo điều vua cho là phải.”
- 1 Sa-mu-ên 14:41 - Rồi Sau-lơ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin dạy cho chúng con biết ai có tội và ai vô tội.” Sau-lơ và Giô-na-than bị chỉ ra, còn những người khác vô can.
- 1 Sa-mu-ên 14:42 - Sau-lơ lại cầu: “Xin chỉ định giữa con và Giô-na-than.” Giô-na-than bị chỉ danh.
- 1 Sa-mu-ên 14:43 - Sau-lơ hỏi Giô-na-than: “Con đã làm điều gì vậy?” Giô-na-than thưa: “Con đã nếm một chút mật trên đầu gậy. Con xin chịu chết.”
- 1 Sa-mu-ên 14:44 - Sau-lơ nói: “Giô-na-than, con phải chết! Nếu không, xin Đức Chúa Trời phạt cha chết hay nặng hơn thế nữa.”
- 1 Sa-mu-ên 14:45 - Nhưng dân chúng nói với Sau-lơ: “Giô-na-than đã mang lại chiến thắng vĩ đại cho Ít-ra-ên. Lẽ nào người phải chết sao? Nhất định không! Chúng tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Hằng Sống, Giô-na-than sẽ không mất một sợi tóc, vì chính người đã thực hiện công việc của Đức Chúa Trời hôm nay.” Như thế, dân chúng đã cứu Giô-na-than, và ông không phải chết.
- Sáng Thế Ký 25:23 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hai con trai trong lòng ngươi sẽ trở thành hai nước chống đối nhau. Nước này mạnh hơn nước kia; đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
- 2 Sa-mu-ên 14:9 - Người đàn bà Thê-cô-a lại thưa: “Xin đội ơn vua; tôi và gia đình nhà cha tôi gánh chịu trách nhiệm, còn vua và ngôi vua vô tội.”
- 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”