逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi chưa dứt lời thầm nguyện, tôi đã thấy cô Rê-bê-ca ra đến giếng và vác bình trên vai xuống giếng múc nước. Tôi hỏi cô: ‘Xin cô cho tôi uống nước với.’
- 新标点和合本 - 我心里的话还没有说完,利百加就出来,肩头上扛着水瓶,下到井旁打水。我便对她说:‘请你给我水喝。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - “我心里的话还没有说完,看哪,利百加肩头上扛着水瓶出来,下到井旁打水。我对她说:‘请你给我水喝。’
- 和合本2010(神版-简体) - “我心里的话还没有说完,看哪,利百加肩头上扛着水瓶出来,下到井旁打水。我对她说:‘请你给我水喝。’
- 当代译本 - “我心中的话还没有说完,就看见利百加肩上扛着水罐到井旁打水。我上前向她要水喝,
- 圣经新译本 - 我心里的话还没有说完,利百加就肩头扛着水瓶出来了,她下到水泉那里去打水;我就对她说:‘请给我水喝。’
- 中文标准译本 - “我心里的话还没说完,看哪,莉百加就来了!她肩上扛着罐子,下到水泉去打水;我就对她说:‘请你让我喝点水。’
- 现代标点和合本 - 我心里的话还没有说完,利百加就出来,肩头上扛着水瓶,下到井旁打水。我便对她说:‘请你给我水喝。’
- 和合本(拼音版) - 我心里的话还没有说完,利百加就出来,肩头上扛着水瓶,下到井旁打水。我便对她说:‘请你给我水喝。’
- New International Version - “Before I finished praying in my heart, Rebekah came out, with her jar on her shoulder. She went down to the spring and drew water, and I said to her, ‘Please give me a drink.’
- New International Reader's Version - “Before I finished praying in my heart, Rebekah came out. She was carrying a jar on her shoulder. She went down to the spring and got water. I said to her, ‘Please give me a drink.’
- English Standard Version - “Before I had finished speaking in my heart, behold, Rebekah came out with her water jar on her shoulder, and she went down to the spring and drew water. I said to her, ‘Please let me drink.’
- New Living Translation - “Before I had finished praying in my heart, I saw Rebekah coming out with her water jug on her shoulder. She went down to the spring and drew water. So I said to her, ‘Please give me a drink.’
- The Message - “I had barely finished offering this prayer, when Rebekah arrived, her jug on her shoulder. She went to the spring and drew water and I said, ‘Please, can I have a drink?’ She didn’t hesitate. She held out her jug and said, ‘Drink; and when you’re finished I’ll also water your camels.’ I drank, and she watered the camels. I asked her, ‘Whose daughter are you?’ She said, ‘The daughter of Bethuel whose parents were Nahor and Milcah.’ I gave her a ring for her nose, bracelets for her arms, and bowed in worship to God. I praised God, the God of my master Abraham who had led me straight to the door of my master’s family to get a wife for his son.
- Christian Standard Bible - “Before I had finished praying silently, there was Rebekah coming with her jug on her shoulder, and she went down to the spring and drew water. So I said to her, ‘Please let me have a drink.’
- New American Standard Bible - “Before I had finished speaking in my heart, behold, Rebekah came out with her jar on her shoulder, and went down to the spring and drew water, and I said to her, ‘Please let me drink.’
- New King James Version - “But before I had finished speaking in my heart, there was Rebekah, coming out with her pitcher on her shoulder; and she went down to the well and drew water. And I said to her, ‘Please let me drink.’
- Amplified Bible - “Before I had finished praying in my heart, behold, Rebekah came out with her [water] jar on her shoulder, and she went down to the spring and drew water. And I said to her, ‘Please, let me have a drink.’
- American Standard Version - And before I had done speaking in my heart, behold, Rebekah came forth with her pitcher on her shoulder; and she went down unto the fountain, and drew: and I said unto her, Let me drink, I pray thee.
- King James Version - And before I had done speaking in mine heart, behold, Rebekah came forth with her pitcher on her shoulder; and she went down unto the well, and drew water: and I said unto her, Let me drink, I pray thee.
- New English Translation - “Before I finished praying in my heart, along came Rebekah with her water jug on her shoulder! She went down to the spring and drew water. So I said to her, ‘Please give me a drink.’
- World English Bible - Before I had finished speaking in my heart, behold, Rebekah came out with her pitcher on her shoulder. She went down to the spring, and drew. I said to her, ‘Please let me drink.’
- 新標點和合本 - 我心裏的話還沒有說完,利百加就出來,肩頭上扛着水瓶,下到井旁打水。我便對她說:『請你給我水喝。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我心裏的話還沒有說完,看哪,利百加肩頭上扛着水瓶出來,下到井旁打水。我對她說:『請你給我水喝。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 「我心裏的話還沒有說完,看哪,利百加肩頭上扛着水瓶出來,下到井旁打水。我對她說:『請你給我水喝。』
- 當代譯本 - 「我心中的話還沒有說完,就看見利百加肩上扛著水罐到井旁打水。我上前向她要水喝,
- 聖經新譯本 - 我心裡的話還沒有說完,利百加就肩頭扛著水瓶出來了,她下到水泉那裡去打水;我就對她說:‘請給我水喝。’
- 呂振中譯本 - 我心裏的話還沒說完, 利伯加 居然出來了;肩膀上 扛着 水瓶,逕自下到水泉那裏去打水;我對她說:「請給我喝」。
- 中文標準譯本 - 「我心裡的話還沒說完,看哪,莉百加就來了!她肩上扛著罐子,下到水泉去打水;我就對她說:『請你讓我喝點水。』
- 現代標點和合本 - 我心裡的話還沒有說完,利百加就出來,肩頭上扛著水瓶,下到井旁打水。我便對她說:『請你給我水喝。』
- 文理和合譯本 - 默祝未竟、而利百加出、負缾於肩、臨井以汲、我謂之曰、請予我飲、
- 文理委辦譯本 - 默祝未竟、而利百加出、負器臨井以汲、我即求飲、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 默禱未竟、而 利百加 出、負瓶於肩、下泉以汲、我謂之曰、請予我飲、
- Nueva Versión Internacional - »Todavía no había terminado yo de orar cuando vi que Rebeca se acercaba con un cántaro sobre el hombro. Bajó a la fuente para sacar agua, y yo le dije: “Por favor, deme usted de beber”.
- 현대인의 성경 - “내가 마음속으로 이 기도를 미처 마치기도 전에 리브가가 물 항아리를 어깨에 메고 우물로 내려가서 물을 길었습니다. 그래서 내가 그녀에게 ‘물 좀 마십시다’ 하자
- Новый Русский Перевод - Еще я не закончил молиться в сердце своем, когда вышла Ревекка с кувшином на плече. Она спустилась к источнику и зачерпнула воды, и я сказал ей: «Пожалуйста, дай мне напиться».
- Восточный перевод - Ещё я не закончил молиться в сердце своём, когда вышла Рабига с кувшином на плече. Она спустилась к источнику и зачерпнула воды, и я сказал ей: «Пожалуйста, дай мне напиться».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ещё я не закончил молиться в сердце своём, когда вышла Рабига с кувшином на плече. Она спустилась к источнику и зачерпнула воды, и я сказал ей: «Пожалуйста, дай мне напиться».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ещё я не закончил молиться в сердце своём, когда вышла Рабига с кувшином на плече. Она спустилась к источнику и зачерпнула воды, и я сказал ей: «Пожалуйста, дай мне напиться».
- La Bible du Semeur 2015 - Je n’avais pas encore fini de prier en moi-même, que Rébecca est sortie, la cruche sur l’épaule. Elle est descendue à la source et a puisé de l’eau. Je lui ai demandé : « S’il te plaît, donne-moi à boire. »
- リビングバイブル - こうお祈りしている最中に、リベカさんがいらしたのです。水がめを肩に載せ、泉に降りると、なみなみと水をくんでいらしたので、『すみませんが、水を飲ませてください』とお願いしました。
- Nova Versão Internacional - “Antes de terminar de orar em meu coração, surgiu Rebeca, com o cântaro ao ombro. Dirigiu-se à fonte e tirou água, e eu lhe disse: Por favor, dê-me de beber.
- Hoffnung für alle - Kaum hatte ich dies Gebet gesprochen, da kam auch schon Rebekka mit einem Krug auf ihrer Schulter. Sie lief zum Brunnen hinunter und füllte den Krug mit Wasser. ›Bitte gib mir etwas zu trinken!‹, bat ich sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ก่อนที่ข้าพเจ้าจะจบคำอธิษฐานในใจ เรเบคาห์เดินออกมาพร้อมกับแบกถังน้ำบนบ่า นางเดินไปที่บ่อน้ำและตักน้ำ แล้วข้าพเจ้าก็พูดกับนางว่า ‘ขอน้ำให้ฉันดื่มหน่อยเถิด’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าอธิษฐานยังไม่ทันจบ ดูเถิด เรเบคาห์แบกโถน้ำบนบ่าของเธอเดินออกมา และเธอลงไปที่น้ำพุเพื่อตักน้ำ ข้าพเจ้าพูดกับเธอว่า ‘โปรดให้ฉันดื่มน้ำเถิด’
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 7:27 - Vì Chúa đã tiết lộ cho đầy tớ Ngài hay rằng, Ngài sẽ xây dựng cho con một triều đại, nên lạy Chúa Toàn Năng, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con mới dám dâng lên những lời cầu nguyện này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:24 - Nghe xong, mọi người đồng lòng cầu xin Đức Chúa Trời: “Lạy Chúa Chí Cao, Đấng Sáng Tạo trời và đất, biển, và vạn vật trong đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:25 - Chúa Thánh Linh của Ngài đã phán qua môi miệng Đa-vít, tổ tiên chúng con và là đầy tớ Ngài: ‘Tại sao các quốc gia cuồng giận? Tại sao các dân tộc âm mưu vô ích?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:26 - Các vua trên thế giới nổi dậy; các cai trị liên minh chống lại Chúa Hằng Hữu và Đấng Mết-si-a của Ngài?’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:29 - Lạy Chúa, xin ghi nhớ lời người đe dọa và xin cho các đầy tớ Chúa đủ can đảm công bố lời Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:30 - Xin Chúa đưa tay chữa bệnh; thực hiện phép lạ và việc quyền năng nhân danh Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:32 - Số tín hữu đông đảo ấy đều đồng tâm hiệp ý. Không ai coi tài sản mình là của riêng, nhưng kể mọi vật là của chung.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:33 - Các sứ đồ đầy dẫy quyền năng, truyền giảng sự sống lại của Chúa Giê-xu, và ơn phước của Đức Chúa Trời ngập tràn trên họ.
- 1 Sa-mu-ên 1:13 - Thấy môi bà mấp máy, không phát thành tiếng, nên ông tưởng bà đang say.
- 1 Sa-mu-ên 1:14 - Ông nói: “Chị say quá rồi phải không? Đi dã rượu đi!”
- 1 Sa-mu-ên 1:15 - Nàng đáp: “Thưa ông, tôi không say! Tôi không bao giờ uống rượu hay những thứ làm cho say. Nhưng tôi rất buồn và đang dốc nỗi khổ tâm của tôi ra trước Chúa Hằng Hữu.
- Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
- Nê-hê-mi 2:4 - Vua hỏi: “Ngươi muốn xin điều gì?” Tôi vội cầu nguyện thầm với Đức Chúa Trời trên trời,
- Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
- Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
- Y-sai 65:24 - Ta sẽ nhậm lời họ trước khi kêu cầu Ta. Trong khi họ đang nói về những nhu cầu của mình, Ta đã nghe và trả lời sự cầu xin của họ!
- Ma-thi-ơ 7:7 - “Hãy xin, sẽ được. Hãy tìm, sẽ gặp. Hãy gõ cửa, cửa sẽ mở ra.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:30 - Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước, cũng vào giờ này, khoảng ba giờ chiều, tôi đang cầu nguyện trong nhà. Thình lình một người mặc áo sáng chói đến đứng trước mặt.
- Đa-ni-ên 9:23 - Ngay lúc anh mới bắt đầu cầu nguyện, Chúa sai tôi đi giải thích khải tượng cho anh, vì Đức Chúa Trời yêu quý anh lắm! Vậy, xin anh lưu ý để hiểu rõ ý nghĩa khải tượng:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
- Sáng Thế Ký 24:15 - Quản gia chưa dứt lời cầu nguyện thì Rê-bê-ca vác bình ra đến giếng. Nàng là con của Bê-tu-ên, cháu bà Minh-ca. Bà này là vợ Na-cô, em của Áp-ra-ham.
- Sáng Thế Ký 24:16 - Rê-bê-ca là một thiếu nữ tuyệt đẹp và trinh trắng. Nàng xuống giếng, múc đầy bình nước, đặt trên vai, rồi bước lên.
- Sáng Thế Ký 24:17 - Quản gia chạy đến nói: “Xin cô vui lòng cho tôi uống ngụm nước trong bình.”
- Sáng Thế Ký 24:18 - Nàng dịu dàng đáp: “Thưa vâng, mời ông tự nhiên.” Vừa nói, nàng vội vã đỡ bình nước xuống, bưng mời quản gia uống.
- Sáng Thế Ký 24:19 - Quản gia uống xong, nàng sốt sắng: “Để tôi múc thêm nước cho lạc đà ông uống nữa, cho đến khi nào chúng uống đã khát.”
- Sáng Thế Ký 24:20 - Nàng nhanh nhẹn trút bình vào máng nước rồi chạy xuống giếng, và múc thêm nước cho cả đàn lạc đà uống.