逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta muốn con nhân danh Chúa Hằng Hữu, Chủ Tể trời đất, mà thề rằng con sẽ không cưới người Ca-na-an làm vợ cho con ta là Y-sác, dù ta kiều ngụ trong xứ họ;
- 新标点和合本 - 我要叫你指着耶和华天地的主起誓,不要为我儿子娶这迦南地中的女子为妻。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我要叫你指着耶和华—天和地的上帝起誓,不要为我儿子娶我所居住的迦南地的女子为妻。
- 和合本2010(神版-简体) - 我要叫你指着耶和华—天和地的 神起誓,不要为我儿子娶我所居住的迦南地的女子为妻。
- 当代译本 - 我要你凭掌管天地的上帝耶和华起誓,你不会找我所居之地的迦南女子做我儿子的妻子。
- 圣经新译本 - 我要你指着耶和华天地的 神起誓,不可从我现在居住的迦南人中,为我的儿子娶他们的女子为妻。
- 中文标准译本 - 我要你指着耶和华——天和地的神起誓,不可从我所住的迦南,为我的儿子娶他们的女儿为妻;
- 现代标点和合本 - 我要叫你指着耶和华天地的主起誓:不要为我儿子娶这迦南地中的女子为妻,
- 和合本(拼音版) - 我要叫你指着耶和华天地的主起誓,不要为我儿子娶这迦南地中的女子为妻。
- New International Version - I want you to swear by the Lord, the God of heaven and the God of earth, that you will not get a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I am living,
- New International Reader's Version - The Lord is the God of heaven and the God of earth. I want you to make a promise to me in his name. I’m living among the people of Canaan. But I want you to promise me that you won’t get a wife for my son from their daughters.
- English Standard Version - that I may make you swear by the Lord, the God of heaven and God of the earth, that you will not take a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I dwell,
- New Living Translation - Swear by the Lord, the God of heaven and earth, that you will not allow my son to marry one of these local Canaanite women.
- Christian Standard Bible - and I will have you swear by the Lord, God of heaven and God of earth, that you will not take a wife for my son from the daughters of the Canaanites among whom I live,
- New American Standard Bible - and I will make you swear by the Lord, the God of heaven and the God of earth, that you shall not take a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I live;
- New King James Version - and I will make you swear by the Lord, the God of heaven and the God of the earth, that you will not take a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I dwell;
- Amplified Bible - and I will make you swear by the Lord, the God of heaven and the God of earth, that you will not take a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I live,
- American Standard Version - and I will make thee swear by Jehovah, the God of heaven and the God of the earth, that thou wilt not take a wife for my son of the daughters of the Canaanites, among whom I dwell:
- King James Version - And I will make thee swear by the Lord, the God of heaven, and the God of the earth, that thou shalt not take a wife unto my son of the daughters of the Canaanites, among whom I dwell:
- New English Translation - so that I may make you solemnly promise by the Lord, the God of heaven and the God of the earth: You must not acquire a wife for my son from the daughters of the Canaanites, among whom I am living.
- World English Bible - I will make you swear by Yahweh, the God of heaven and the God of the earth, that you shall not take a wife for my son of the daughters of the Canaanites, among whom I live.
- 新標點和合本 - 我要叫你指着耶和華-天地的主起誓,不要為我兒子娶這迦南地中的女子為妻。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要叫你指着耶和華-天和地的上帝起誓,不要為我兒子娶我所居住的迦南地的女子為妻。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我要叫你指着耶和華—天和地的 神起誓,不要為我兒子娶我所居住的迦南地的女子為妻。
- 當代譯本 - 我要你憑掌管天地的上帝耶和華起誓,你不會找我所居之地的迦南女子做我兒子的妻子。
- 聖經新譯本 - 我要你指著耶和華天地的 神起誓,不可從我現在居住的迦南人中,為我的兒子娶他們的女子為妻。
- 呂振中譯本 - 我要叫你指着永恆主、天之上帝、地之上帝、來起誓,不要從 迦南 人、就是我住在他們中間的 迦南 人中為我兒子娶妻。
- 中文標準譯本 - 我要你指著耶和華——天和地的神起誓,不可從我所住的迦南,為我的兒子娶他們的女兒為妻;
- 現代標點和合本 - 我要叫你指著耶和華天地的主起誓:不要為我兒子娶這迦南地中的女子為妻,
- 文理和合譯本 - 指天地之上帝耶和華而誓、我居迦南人中、勿娶其女、為我子婦、
- 文理委辦譯本 - 指天地之上帝耶和華而誓、我居迦南、斯土之女、勿妻我子。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我令爾指主宰天地之耶和華天主而誓、我居 迦南 人中、爾毋為我子娶其女為妻、
- Nueva Versión Internacional - y júrame por el Señor, el Dios del cielo y de la tierra, que no tomarás de esta tierra de Canaán, donde yo habito, una mujer para mi hijo
- 현대인의 성경 - 내 아들을 이 곳 가나안 여자와 결혼시키지 않겠다고 천지의 하나님이신 여호와의 이름으로 맹세하라.
- Новый Русский Перевод - и поклянись мне Господом, Богом неба и Богом земли, что ты не возьмешь моему сыну жены из дочерей хананеев, среди которых я живу,
- Восточный перевод - и поклянись мне Вечным, Богом неба и земли, что ты не возьмёшь моему сыну жены из дочерей хананеев, среди которых я живу,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и поклянись мне Вечным, Богом неба и земли, что ты не возьмёшь моему сыну жены из дочерей хананеев, среди которых я живу,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и поклянись мне Вечным, Богом неба и земли, что ты не возьмёшь моему сыну жены из дочерей ханонеев, среди которых я живу,
- La Bible du Semeur 2015 - et jure-moi par l’Eternel, le Dieu du ciel et le Dieu de la terre, que tu ne prendras pas pour mon fils une femme parmi les filles des Cananéens, au milieu desquels j’habite,
- リビングバイブル - 「天と地を治める神、主にかけて誓ってくれ。私の息子をカナン人の娘と結婚させてはならない。
- Nova Versão Internacional - e jure pelo Senhor, o Deus dos céus e o Deus da terra, que não buscará mulher para meu filho entre as filhas dos cananeus, no meio dos quais estou vivendo,
- Hoffnung für alle - und schwöre beim Herrn, dem Gott über Himmel und Erde, dass du meinen Sohn Isaak keine Kanaaniterin heiraten lässt! Er soll keine Frau aus dieser Gegend nehmen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอให้เจ้าสาบานต่อพระยาห์เวห์ พระเจ้าผู้สร้างสวรรค์และโลก ว่าเจ้าจะไม่หาลูกสาวของชาวคานาอันซึ่งเป็นหมู่ชนที่เราอาศัยอยู่นี้มาเป็นภรรยาลูกชายของเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเราจะให้เจ้าสาบานในพระนามของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าแห่งฟ้าสวรรค์และแผ่นดินโลกว่า เจ้าจะไม่หาลูกสาวจากชาวคานาอันมาเป็นภรรยาลูกชายของเรา เราเองก็อาศัยอยู่ท่ามกลางพวกเขา
交叉引用
- Thi Thiên 115:15 - Nguyện anh chị em được hưởng phước Chúa ban, Đấng dựng nên trời và đất.
- Sáng Thế Ký 50:25 - Giô-sép bảo các anh thề: “Khi Đức Chúa Trời cứu giúp các anh, xin hãy dời hài cốt tôi khỏi Ai Cập.”
- Sáng Thế Ký 14:19 - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
- Dân Số Ký 5:21 - cầu Chúa Hằng Hữu khiến cho ngươi trở nên một mầm rủa sả và trù ẻo giữa vòng dân tộc ngươi, làm cho ngươi ốm lòi hông và phình bụng lên;
- Xuất Ai Cập 23:13 - Phải tuân theo mọi điều Ta đã dạy bảo. Nhớ không được nhắc đến tên của các thần khác. ”
- Sáng Thế Ký 6:2 - Các con trai Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp, họ liền cưới những người họ ưa thích.
- Xuất Ai Cập 34:16 - Cũng đừng cưới con gái họ cho con trai mình, vì con gái họ vốn hành dâm, chạy theo các thần của họ, và sẽ xúi con trai các ngươi thờ lạy các thần ấy.
- Y-sai 48:1 - “Hãy nghe Ta, hỡi nhà Gia-cốp, các con được gọi bằng tên Ít-ra-ên, và ra từ nguồn Giu-đa. Hãy nghe, các con nhân danh Chúa Hằng Hữu mà thề, và cầu khẩn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Các con đã không giữ lời hứa nguyện
- 1 Cô-rinh-tô 7:39 - Vợ phải gắn bó với chồng suốt đời chồng. Khi chồng qua đời, vợ được quyền tái giá với người tin Chúa.
- Giê-rê-mi 4:2 - Và khi ngươi thề trong Danh Ta, ngươi nói: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống,’ ngươi có thể làm vậy với những lời chân thật, công bằng, và công chính. Khi ấy ngươi sẽ là nguồn phước cho các nước trên thế giới và mọi dân tộc sẽ đến và tôn ngợi Danh Ta.”
- Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:13 - Phải kính trọng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và phục vụ Ngài. Khi anh em thề nguyện phải lấy Danh Ngài mà thề nguyện.
- Giê-rê-mi 12:16 - Nếu các dân tộc này học hỏi nhanh chóng đường lối của dân Ta, và nhân danh Ta mà thề rằng: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống’ (như cách chúng dạy dân Ta thề trước Ba-anh), khi ấy chúng sẽ được vững lập giữa dân Ta.
- Y-sai 65:16 - Vì vậy, những ai cầu phước hay thề nguyện sẽ nhân danh Đức Chúa Trời chân thật mà làm điều ấy. Vì Ta sẽ để cơn giận của Ta sang một bên và không nhớ đến tội ác những ngày trước nữa.”
- Xuất Ai Cập 22:11 - thì người giữ con vật phải thề trước Chúa Hằng Hữu rằng mình không chiếm hữu hoặc gây thiệt hại cho thú vật người kia. Như thế, sở hữu chủ phải nhận lời thề đó, và không được đòi bồi thường.
- Sáng Thế Ký 6:4 - Đời đó và đời sau, trên mặt đất có người khổng lồ, do con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người sinh ra. Đó là những người hùng nổi danh thời cổ.
- Sáng Thế Ký 21:23 - Hãy nhân danh Chúa mà thề rằng ông chẳng bao giờ dối gạt ta, con trai ta, hay người kế nghiệp ta cũng như hứa sẽ giao hảo với ta và nước ta, như ta đã giao hảo với ông.”
- Lê-vi Ký 19:12 - Không được dùng tên Ta thề dối, làm xúc phạm Danh Đức Chúa Trời của các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 45:23 - Ta đã nhân danh Ta mà thề; Ta đã nói ra lời chân thật, Ta chẳng bao giờ nuốt lời: Mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ thề nguyện phục vụ Ta.”
- Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
- Sáng Thế Ký 10:15 - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
- Sáng Thế Ký 10:16 - Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
- Sáng Thế Ký 10:17 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
- Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác
- Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
- Hê-bơ-rơ 6:16 - Người ta thường lấy danh người lớn hơn mình mà thề. Lời thề xác nhận lời nói và chấm dứt mọi tranh chấp, cãi vã giữa đôi bên.
- Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
- Sáng Thế Ký 26:28 - Họ đáp: “Chúng tôi nhìn nhận rằng Chúa Hằng Hữu phù hộ ông, nên chúng tôi bàn định lập kết ước với ông.
- Sáng Thế Ký 26:29 - Xin ông cam kết đừng bao giờ làm hại chúng tôi, như chúng tôi cũng đã không làm hại ông; trái lại, chúng tôi còn hậu đãi ông và để ông ra đi bình an. Ông là người được Chúa Hằng Hữu ban phước lành!”
- Sáng Thế Ký 26:30 - Y-sác chuẩn bị một bữa tiệc linh đình đãi khách, họ cùng ăn uống với nhau.
- Sáng Thế Ký 26:31 - Ngày hôm sau, họ dậy sớm, long trọng thề nguyện, và lập hiệp ước bất xâm phạm. Sau đó, Y-sác tiễn họ ra về bình an.
- Sáng Thế Ký 31:44 - Cháu hãy đến đây kết ước với cậu, để có một bằng chứng từ nay về sau giữa đôi bên.”
- Sáng Thế Ký 31:45 - Gia-cốp liền chọn một tảng đá, dựng lên làm tấm bia,
- Sáng Thế Ký 31:46 - và bảo bà con họ hàng lượm đá dồn lại làm một đống lớn quanh tấm bia. Gia-cốp và La-ban ngồi ăn bên đống đá.
- Sáng Thế Ký 31:47 - Hai người đều coi nó là “Đống Đá Làm Chứng,” nhưng La-ban gọi bằng tiếng A-ram là Giê-ga Sa-ha-đu-ta, còn Gia-cốp gọi bằng tiếng Hê-bơ-rơ là Ga-lét.
- Sáng Thế Ký 31:48 - La-ban nói: “Đống đá này sẽ làm chứng giữa cháu và cậu nếu bên nào muốn xâm phạm địa giới này.”
- Sáng Thế Ký 31:49 - La-ban nói tiếp, “Vì thế, đống đá này cũng được gọi là ‘Tháp Canh’ (Mích-pa)” vì La-ban giải thích: “Cầu Chúa Hằng Hữu canh giữ cháu và cậu khi ta xa cách nhau.
- Sáng Thế Ký 31:50 - Nếu cháu bạc đãi con gái cậu, mà lấy vợ khác, cháu nên nhớ rằng dù cậu không biết đi nữa, Đức Chúa Trời vẫn biết rõ.
- Sáng Thế Ký 31:51 - Đống đá này làm chứng giữa cháu và cậu
- Sáng Thế Ký 31:52 - về lời cam kết rằng hai bên chẳng bao giờ được vượt qua giới hạn này để tấn công nhau.
- Sáng Thế Ký 31:53 - Nếu ai vi phạm giao ước này, nguyện Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, của Na-cô, và của tổ phụ họ tiêu diệt nó đi.” Vậy, Gia-cốp thề trước mặt Đức Chúa Trời Toàn Năng của Y-sác, cha mình, rằng sẽ luôn luôn tôn trọng biên giới này.
- Sáng Thế Ký 28:8 - Ê-sau biết rằng Y-sác không ưa con gái Ca-na-an.
- Nê-hê-mi 13:25 - Tôi quở trách, nguyền rủa họ, thậm chí đánh hoặc bứt tóc một vài người, buộc họ nhân danh Đức Chúa Trời thề sẽ không gả con gái mình cho người nước ngoài, không cưới con gái nước ngoài cho con trai mình hoặc cho chính mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
- 2 Các Vua 19:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Giô-suê 2:12 - Vì tôi đã thương giúp các ông, xin các ông cũng thương tình giúp lại. Bây giờ các ông hãy nhân danh Chúa Hằng Hữu thề cùng tôi và cho một dấu hiệu bảo đảm rằng,
- 1 Sa-mu-ên 20:17 - Giô-na-than lại bắt Đa-vít thề nữa, lần này trên tình thương của ông đối với bạn, vì Giô-na-than thương Đa-vít như bản thân.
- Sáng Thế Ký 14:22 - Nhưng Áp-ram trả lời với vua Sô-đôm: “Tôi đã thề trước Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời Chí Cao—Đấng đã sáng tạo trời đất—
- Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:3 - Cũng không được kết sui gia với họ, đừng gả con gái mình cho con trai họ, hoặc cưới con gái họ cho con trai mình,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:4 - vì họ sẽ dụ con cái anh em thờ các thần của họ mà bỏ Chúa Hằng Hữu. Và nếu thế, Ngài sẽ nổi giận, tiêu diệt anh em tức khắc.
- 2 Sử Ký 2:12 - Đáng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng sáng tạo trời và đất, vì Ngài đã ban cho Vua Đa-vít một con trai khôn ngoan, có tài khéo léo và hiểu biết, để kiến thiết một Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu và một cung điện cho mình.
- Sáng Thế Ký 26:34 - Ê-sau lập gia đình khi bốn mươi tuổi; ông cưới hai vợ: Giu-đi, con gái của Bê-ê-ri, và Bách-mát, con gái của Ê-lôn; cả hai đều là người họ Hê-tít.
- Sáng Thế Ký 26:35 - Các nàng dâu này gây lắm nỗi đắng cay cho ông bà Y-sác.
- 2 Cô-rinh-tô 6:14 - Đừng mang ách với người vô tín, vì đức công chính không thể kết hợp với tội ác, cũng như ánh sáng không thể hòa đồng với bóng tối.
- 2 Cô-rinh-tô 6:15 - Có điểm hòa hợp nào giữa Chúa Cứu Thế với ác quỷ? Người tin Chúa dự phần gì với người vô tín?
- 2 Cô-rinh-tô 6:16 - Làm sao hòa đồng đền thờ của Đức Chúa Trời với thần tượng? Vì anh chị em là đền thờ của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Như Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ sống trong họ và đi lại giữa họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.