逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Quản gia chạy đến nói: “Xin cô vui lòng cho tôi uống ngụm nước trong bình.”
- 新标点和合本 - 仆人跑上前去迎着她,说:“求你将瓶里的水给我一点喝。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 仆人跑上前去迎着她,说:“请你让我喝你瓶子里的一点水。”
- 和合本2010(神版-简体) - 仆人跑上前去迎着她,说:“请你让我喝你瓶子里的一点水。”
- 当代译本 - 老总管跑上前去对她说:“求你给我一点水喝。”
- 圣经新译本 - 仆人就跑去迎着她,说:“请你把瓶里的水给我喝一点。”
- 中文标准译本 - 那仆人迎着她跑去,说:“请你让我喝一点你罐子里的水。”
- 现代标点和合本 - 仆人跑上前去迎着她,说:“求你将瓶里的水给我一点喝。”
- 和合本(拼音版) - 仆人跑上前去迎着她说:“求你将瓶里的水给我一点喝。”
- New International Version - The servant hurried to meet her and said, “Please give me a little water from your jar.”
- New International Reader's Version - The servant hurried to meet her. He said, “Please give me a little water from your jar.”
- English Standard Version - Then the servant ran to meet her and said, “Please give me a little water to drink from your jar.”
- New Living Translation - Running over to her, the servant said, “Please give me a little drink of water from your jug.”
- Christian Standard Bible - Then the servant ran to meet her and said, “Please let me have a little water from your jug.”
- New American Standard Bible - Then the servant ran to meet her, and said, “Please let me drink a little water from your jar.”
- New King James Version - And the servant ran to meet her and said, “Please let me drink a little water from your pitcher.”
- Amplified Bible - Then the servant ran to meet her, and said, “Please let me drink a little water from your jar.”
- American Standard Version - And the servant ran to meet her, and said, Give me to drink, I pray thee, a little water from thy pitcher.
- King James Version - And the servant ran to meet her, and said, Let me, I pray thee, drink a little water of thy pitcher.
- New English Translation - Abraham’s servant ran to meet her and said, “Please give me a sip of water from your jug.”
- World English Bible - The servant ran to meet her, and said, “Please give me a drink, a little water from your pitcher.”
- 新標點和合本 - 僕人跑上前去迎着她,說:「求你將瓶裏的水給我一點喝。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 僕人跑上前去迎着她,說:「請你讓我喝你瓶子裏的一點水。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 僕人跑上前去迎着她,說:「請你讓我喝你瓶子裏的一點水。」
- 當代譯本 - 老總管跑上前去對她說:「求你給我一點水喝。」
- 聖經新譯本 - 僕人就跑去迎著她,說:“請你把瓶裡的水給我喝一點。”
- 呂振中譯本 - 僕人跑上前去迎着她說:『請將你瓶子裏的水一點兒給我喝。』
- 中文標準譯本 - 那僕人迎著她跑去,說:「請你讓我喝一點你罐子裡的水。」
- 現代標點和合本 - 僕人跑上前去迎著她,說:「求你將瓶裡的水給我一點喝。」
- 文理和合譯本 - 僕趨迎之、曰、請以缾水、飲我少許、
- 文理委辦譯本 - 僕趨迎之曰、請以器中之水、飲我一勺。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 僕趨迎之曰、請以瓶中水、飲我少許、
- Nueva Versión Internacional - cuando el criado corrió a su encuentro y le dijo: —¿Podría usted darme un poco de agua de su cántaro?
- 현대인의 성경 - 그 종은 달려가서 그녀를 만나 “항아리의 물을 좀 주시겠소?” 하고 물었다.
- Новый Русский Перевод - Слуга поспешил ей навстречу и сказал: – Пожалуйста, дай мне немного воды из твоего кувшина.
- Восточный перевод - Слуга поспешил ей навстречу и сказал: – Пожалуйста, дай мне немного воды из твоего кувшина.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слуга поспешил ей навстречу и сказал: – Пожалуйста, дай мне немного воды из твоего кувшина.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слуга поспешил ей навстречу и сказал: – Пожалуйста, дай мне немного воды из твоего кувшина.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors le serviteur courut à sa rencontre et lui dit : S’il te plaît, laisse-moi boire un peu d’eau de ta cruche.
- リビングバイブル - アブラハムの召使はさっそく彼女に走り寄って、水を飲ませてほしいと頼みました。
- Nova Versão Internacional - O servo apressou-se ao encontro dela e disse: “Por favor, dê-me um pouco de água do seu cântaro”.
- Hoffnung für alle - ging der Knecht rasch auf sie zu und bat sie um einen Schluck Wasser.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนรับใช้นั้นรีบวิ่งไปหานางและกล่าวว่า “ขอน้ำในถังของเธอให้ฉันหน่อยเถิด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วผู้รับใช้คนนั้นก็วิ่งไปพบเธอ พลางพูดว่า “โปรดให้ฉันดื่มน้ำจากโถของเธอสักนิด”
交叉引用
- Giăng 4:9 - Người phụ nữ ngạc nhiên, vì người Do Thái không bao giờ giao thiệp với người Sa-ma-ri. Chị nói với Chúa Giê-xu: “Ông là người Do Thái, còn tôi là phụ nữ Sa-ma-ri. Sao ông lại xin tôi cho uống nước?”
- Y-sai 41:17 - “Khi người nghèo khổ và túng thiếu tìm nước uống không được, lưỡi họ sẽ bị khô vì khát, rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ đáp lời họ. Ta, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ không bao giờ từ bỏ họ.
- Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
- Y-sai 35:6 - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
- Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.
- Y-sai 49:10 - Họ sẽ không còn đói hay khát nữa. Hơi nóng mặt trời sẽ không còn chạm đến họ nữa. Vì ơn thương xót của Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn dắt họ; Chúa sẽ dẫn họ đến các suối nước ngọt.
- Y-sai 30:25 - Trong ngày ấy, khi kẻ thù ngươi bị tàn sát và các tháp canh đổ xuống, thì những suối nước sẽ chảy trên mỗi núi cao, đồi cả.
- 1 Các Vua 17:10 - Vậy, Ê-li đi Sa-rép-ta. Khi tới cổng thành này, ông thấy một góa phụ đang nhặt củi, liền nói: “Chị vui lòng đem một ít nước cho tôi uống với.”
- Sáng Thế Ký 26:1 - Trong xứ gặp nạn đói lớn, giống như trận đói thời Áp-ra-ham. Vì thế, Y-sác dời xuống Ghê-ra, một thành phố thuộc lãnh thổ của Vua A-bi-mê-léc, nước Phi-li-tin.
- Sáng Thế Ký 26:2 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Y-sác: “Con đừng xuống Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
- Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
- Sáng Thế Ký 26:5 - Ta sẽ thực hiện điều đó, vì Áp-ra-ham đã vâng giữ điều răn và luật lệ Ta.”
- Sáng Thế Ký 26:6 - Vậy, Y-sác ở lại Ghê-ra.
- Sáng Thế Ký 26:7 - Khi người dân hỏi thăm Rê-bê-ca, Y-sác giới thiệu: “Đây là em gái tôi.” Y-sác sợ rằng nếu nói “nàng là vợ tôi” thì họ sẽ giết ông đi để cướp nàng, bởi vì Rê-bê-ca là một người đàn bà tuyệt sắc.
- Sáng Thế Ký 26:8 - Sau một thời gian dài, A-bi-mê-léc, vua nước Phi-li-tin, nhìn qua cửa sổ và chợt thấy Y-sác hôn Rê-bê-ca.
- Sáng Thế Ký 26:9 - A-bi-mê-léc lập tức triệu Y-sác vào cung và quở trách: “Nàng quả là vợ ngươi. Sao ngươi lại bảo là em gái?” Y-sác đáp: “Vì tôi sợ người ta sẽ giết tôi đi để cướp nàng.”
- Sáng Thế Ký 26:10 - A-bi-mê-léc trách: “Sao ngươi tệ vậy! Ngươi nói thế lỡ có người nào tưởng nàng chưa có chồng, đem lòng yêu say đắm mà không được đáp ứng, rồi cuồng dại làm liều thì cả dân tộc ta sẽ bị họa lây.”
- Sáng Thế Ký 26:11 - Vua bèn ra thông cáo: “Ai làm hại vợ chồng Y-sác sẽ bị xử tử.”
- Sáng Thế Ký 26:12 - Y-sác làm ruộng và thu hoạch được gấp trăm lần trong năm đó. Chúa Hằng Hữu ban phước cho Y-sác,
- Sáng Thế Ký 26:13 - nên người trở nên giàu có; tài sản ngày càng gia tăng nhanh chóng.
- Sáng Thế Ký 26:14 - Y-sác có nhiều đầy tớ và rất nhiều bầy chiên, bầy dê, và bầy bò đông đảo. Người Phi-li-tin ganh tức,
- Sáng Thế Ký 26:15 - nên tìm cách phá hoại; họ lấy đất lấp hết các giếng của Y-sác mà các đầy tớ của cha người đã đào.
- Sáng Thế Ký 26:16 - Chính Vua A-bi-mê-léc cũng trở mặt và đuổi Y-sác ra khỏi nước Phi-li-tin: “Ngươi phải rời đất nước ta, vì ngươi giàu mạnh hơn dân ta.”
- Sáng Thế Ký 26:17 - Vậy, Y-sác ra đi và di cư đến thung lũng Ghê-ra.
- Sáng Thế Ký 26:18 - Y-sác đào lại các giếng đã đào từ thời Áp-ra-ham, vì sau khi Áp-ra-ham qua đời, người Phi-li-tin đã lấp các giếng ấy. Y-sác giữ nguyên tên các giếng này đúng như cha mình đã đặt.
- Sáng Thế Ký 26:19 - Đến khi các đầy tớ của Y-sác đào được một cái giếng phun nước giữa thung lũng,
- Sáng Thế Ký 26:20 - bọn chăn chiên ở Ghê-ra đến tranh giành: “Giếng này là của bọn tao.” Y-sác đặt tên giếng là “Giếng Tranh Giành.”
- Sáng Thế Ký 26:21 - Các đầy tớ người đào được một giếng khác, bọn chăn chiên ấy cũng giành nữa, nên Y-sác đặt tên là “Giếng Thù Hận.”
- Sáng Thế Ký 26:22 - Y-sác dời qua một nơi khác và đào được một giếng mới, không bị ai tranh giành, nên Y-sác đặt tên là “Giếng Khoảng Khoát,” vì người nói: “Chúa đã cho chúng ta ở nơi rộng rãi; chúng ta sẽ thịnh vượng trong xứ này.”
- Sáng Thế Ký 26:23 - Từ đó, Y-sác lên Bê-e-sê-ba.
- Sáng Thế Ký 26:24 - Một đêm, Chúa Hằng Hữu xuất hiện và phán cùng Y-sác: “Ta là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, cha con. Con đừng sợ, vì Ta ở với con và ban phước lành cho con. Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng đông đảo vì cớ Áp-ra-ham, đầy tớ Ta!”
- Sáng Thế Ký 26:25 - Vậy, Y-sác xây một bàn thờ và thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Ông định cư tại đó và các đầy tớ của Y-sác lại bắt đầu đào giếng.
- Sáng Thế Ký 26:26 - Một hôm, Vua A-bi-mê-léc cùng với quân sư là A-hu-sát, và Phi-côn, tướng chỉ huy của ông, từ Ghê-ra đến thăm Y-sác.
- Sáng Thế Ký 26:27 - Y-sác trách: “Quý ngài đã ganh ghét tôi và đuổi tôi, mà bây giờ ngài còn đến đây làm chi?”
- Sáng Thế Ký 26:28 - Họ đáp: “Chúng tôi nhìn nhận rằng Chúa Hằng Hữu phù hộ ông, nên chúng tôi bàn định lập kết ước với ông.
- Sáng Thế Ký 26:29 - Xin ông cam kết đừng bao giờ làm hại chúng tôi, như chúng tôi cũng đã không làm hại ông; trái lại, chúng tôi còn hậu đãi ông và để ông ra đi bình an. Ông là người được Chúa Hằng Hữu ban phước lành!”
- Sáng Thế Ký 26:30 - Y-sác chuẩn bị một bữa tiệc linh đình đãi khách, họ cùng ăn uống với nhau.
- Sáng Thế Ký 26:31 - Ngày hôm sau, họ dậy sớm, long trọng thề nguyện, và lập hiệp ước bất xâm phạm. Sau đó, Y-sác tiễn họ ra về bình an.
- Sáng Thế Ký 26:32 - Ngay hôm ấy, các đầy tớ báo cho Y-sác rằng họ đã đào được giếng nước tốt.
- Sáng Thế Ký 26:33 - Y-sác đặt tên giếng là “Giếng Thề Nguyện,” và thành phố xây tại đó được gọi là Bê-e-sê-ba (nghĩa là Giếng Thề Nguyện) cho đến ngày nay.
- Sáng Thế Ký 26:34 - Ê-sau lập gia đình khi bốn mươi tuổi; ông cưới hai vợ: Giu-đi, con gái của Bê-ê-ri, và Bách-mát, con gái của Ê-lôn; cả hai đều là người họ Hê-tít.
- Sáng Thế Ký 26:35 - Các nàng dâu này gây lắm nỗi đắng cay cho ông bà Y-sác.
- Y-sai 21:14 - Hỡi cư dân Thê-ma, hãy mang nước đến cho những người khát, thức ăn cho người tị nạn.
- Giăng 4:7 - Thấy một phụ nữ Sa-ma-ri đến múc nước, Chúa Giê-xu nói: “Xin cho Ta uống nước!”