逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Triều thần Ai Cập thấy bà liền ca tụng với Pha-ra-ôn, vua mình, và bà bị đưa vào hậu cung.
- 新标点和合本 - 法老的臣宰看见了她,就在法老面前夸奖她。那妇人就被带进法老的宫去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 法老的臣仆看见了她,就在法老面前称赞她。那女人就被带进法老的宫中。
- 和合本2010(神版-简体) - 法老的臣仆看见了她,就在法老面前称赞她。那女人就被带进法老的宫中。
- 当代译本 - 法老的官员见了撒莱,就在法老面前称赞她的美貌,她便被带进法老的王宫。
- 圣经新译本 - 法老的一些大臣看见了撒莱,就在法老面前称赞她;于是那女人被带进法老的宫里去。
- 中文标准译本 - 法老的群臣看见了,就在法老面前称赞她;那女人就被带进法老的宫殿。
- 现代标点和合本 - 法老的臣宰看见了她,就在法老面前夸奖她,那妇人就被带进法老的宫去。
- 和合本(拼音版) - 法老的臣宰看见了她,就在法老面前夸奖她。那妇人就被带进法老的宫去。
- New International Version - And when Pharaoh’s officials saw her, they praised her to Pharaoh, and she was taken into his palace.
- New International Reader's Version - When Pharaoh’s officials saw her, they told Pharaoh how beautiful she was. So she was taken into his palace.
- English Standard Version - And when the princes of Pharaoh saw her, they praised her to Pharaoh. And the woman was taken into Pharaoh’s house.
- New Living Translation - When the palace officials saw her, they sang her praises to Pharaoh, their king, and Sarai was taken into his palace.
- Christian Standard Bible - Pharaoh’s officials saw her and praised her to Pharaoh, so the woman was taken to Pharaoh’s household.
- New American Standard Bible - Pharaoh’s officials saw her and praised her to Pharaoh; and the woman was taken into Pharaoh’s house.
- New King James Version - The princes of Pharaoh also saw her and commended her to Pharaoh. And the woman was taken to Pharaoh’s house.
- Amplified Bible - Pharaoh’s princes (officials) also saw her and praised her to Pharaoh; and the woman was taken [for the purpose of marriage] into Pharaoh’s house (harem).
- American Standard Version - And the princes of Pharaoh saw her, and praised her to Pharaoh: and the woman was taken into Pharaoh’s house.
- King James Version - The princes also of Pharaoh saw her, and commended her before Pharaoh: and the woman was taken into Pharaoh's house.
- New English Translation - When Pharaoh’s officials saw her, they praised her to Pharaoh. So Abram’s wife was taken into the household of Pharaoh,
- World English Bible - The princes of Pharaoh saw her, and praised her to Pharaoh; and the woman was taken into Pharaoh’s house.
- 新標點和合本 - 法老的臣宰看見了她,就在法老面前誇獎她。那婦人就被帶進法老的宮去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 法老的臣僕看見了她,就在法老面前稱讚她。那女人就被帶進法老的宮中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 法老的臣僕看見了她,就在法老面前稱讚她。那女人就被帶進法老的宮中。
- 當代譯本 - 法老的官員見了撒萊,就在法老面前稱讚她的美貌,她便被帶進法老的王宮。
- 聖經新譯本 - 法老的一些大臣看見了撒萊,就在法老面前稱讚她;於是那女人被帶進法老的宮裡去。
- 呂振中譯本 - 法老 的大臣看見了她,就在 法老 面前讚美她;那婦人就被帶進 法老 宮裏去。
- 中文標準譯本 - 法老的群臣看見了,就在法老面前稱讚她;那女人就被帶進法老的宮殿。
- 現代標點和合本 - 法老的臣宰看見了她,就在法老面前誇獎她,那婦人就被帶進法老的宮去。
- 文理和合譯本 - 法老之臣觀之、譽於法老前、遂納之入宮、
- 文理委辦譯本 - 法老 之臣觀之、譽於法老前、遂召之入宮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 法老 法老即伊及王之稱下同 之臣亦觀之、譽於 法老 前、婦遂納入 法老 宮、
- Nueva Versión Internacional - También los funcionarios del faraón la vieron, y fueron a contarle al faraón lo hermosa que era. Entonces la llevaron al palacio real.
- 현대인의 성경 - 그리고 궁중 신하들도 그녀를 보고 그 아름다움을 바로 왕에게 말하였으므로 그녀는 궁실로 안내되었다.
- Новый Русский Перевод - а когда ее увидели придворные фараона, они расхвалили ее фараону, и Сару взяли к нему во дворец.
- Восточный перевод - а когда её увидели придворные фараона, они расхвалили её фараону, и Сару взяли к нему во дворец.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - а когда её увидели придворные фараона, они расхвалили её фараону, и Сару взяли к нему во дворец.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - а когда её увидели придворные фараона, они расхвалили её фараону, и Сару взяли к нему во дворец.
- La Bible du Semeur 2015 - Des gens de la cour du pharaon la remarquèrent et la vantèrent à leur maître, de sorte qu’elle fut enlevée et emmenée au palais royal.
- リビングバイブル - ファラオに仕える役人までが王の前で彼女のことをほめそやしたので、王はサライを宮殿に召し入れました。
- Nova Versão Internacional - Vendo-a, os homens da corte do faraó a elogiaram diante do faraó, e ela foi levada ao seu palácio.
- Hoffnung für alle - Selbst die Beamten des Pharaos waren beeindruckt und lobten Sarais Schönheit vor ihm. Da ließ er Sarai in seinen Palast holen
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเมื่อข้าราชสำนักของฟาโรห์เห็นนางก็ทูลยกย่องนางต่อฟาโรห์ นางจึงถูกพาตัวไปยังพระราชวัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเมื่อข้าราชบริพารชั้นสูงของฟาโรห์เห็นนาง ก็ชมเชยนางให้ฟาโรห์ฟัง นางจึงถูกพาตัวไปยังวังของฟาโรห์
交叉引用
- Giê-rê-mi 46:17 - Tại đó, chúng sẽ gọi: ‘Pha-ra-ôn, vua của Ai Cập, là người huênh hoang, đã để mất cơ hội của mình!’”
- 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
- Thi Thiên 105:4 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu và sức mạnh Ngài; hãy tiếp tục tìm kiếm Ngài mãi mãi.
- Ô-sê 7:4 - Tất cả chúng đều ngoại tình, luôn luôn đốt lửa tình hừng hực. Chúng như lò nướng giữ độ nóng trong khi người ta nhồi bột.
- Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.
- Xuất Ai Cập 2:15 - Việc đến tai Pha-ra-ôn, vua ra lệnh bắt Môi-se xử tử; nhưng ông trốn qua xứ Ma-đi-an. Đến nơi, ông ngồi bên một cái giếng.
- Ê-xơ-tê 2:2 - Các cận thần đề nghị: “Chúng tôi sẽ tìm các thiếu nữ trẻ đẹp cho vua,
- Ê-xơ-tê 2:3 - tại mỗi tỉnh sẽ chỉ định những viên chức lo tuyển chọn các cô gái trẻ đẹp để đưa về kinh đô Su-sa. Hê-gai, là thái giám của vua, sẽ phụ trách việc coi sóc, và phân phối mỹ phẩm cho các thiếu nữ.
- Ê-xơ-tê 2:4 - Sau đó, cô gái nào vua ưa thích nhất sẽ được làm hoàng hậu thay cho Vả-thi.” Nghe thế vua rất hài lòng và cho thi hành ngay.
- Ê-xơ-tê 2:5 - Tại kinh đô Su-sa, có một người Do Thái tên Mạc-đô-chê, con trai Giai-rơ, cháu Si-mê-i, chắt của Kích, thuộc đại tộc Bên-gia-min,
- Ê-xơ-tê 2:6 - bị Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn bắt tại Giê-ru-sa-lem đem lưu đày cùng một lần với Giê-cô-nia, vua Giu-đa, và nhiều người khác.
- Ê-xơ-tê 2:7 - Mạc-đô-chê có nuôi Ha-đa-sa, cũng có tên là Ê-xơ-tê, con gái của chú mình, làm con. Vì cha mẹ Ê-xơ-tê mất sớm nên nàng được Mạc-đô-chê bảo dưỡng.
- Ê-xơ-tê 2:8 - Chiếu theo sắc lệnh của vua, nhiều thiếu nữ, có cả Ê-xơ-tê, được đem về kinh đô Su-sa, dưới quyền quản đốc của Hê-gai.
- Ê-xơ-tê 2:9 - Hê-gai có thiện cảm với Ê-xơ-tê, và ban cho cô nhiều đặc ân. Ông vội vàng cung cấp mỹ phẩm và thức ăn đặc biệt, rồi chọn cho cô bảy nữ tì trong cung, đưa Ê-xơ-tê và các nữ tì vào căn phòng tốt nhất trong hậu cung.
- Ê-xơ-tê 2:10 - Ê-xơ-tê không nói cho ai biết cô là người Do Thái, vì Mạc-đô-chê đã bảo cô không được nói.
- Ê-xơ-tê 2:11 - Hằng ngày, Mạc-đô-chê đến trước sân hậu cung để hỏi thăm tin tức Ê-xơ-tê và những việc xảy đến cho cô.
- Ê-xơ-tê 2:12 - Trước khi đến với Vua A-suê-ru, các thiếu nữ phải chăm sóc sắc đẹp suốt mười hai tháng, sáu tháng với dầu một dược, sáu tháng với các hương liệu và dầu thơm.
- Ê-xơ-tê 2:13 - Khi đến phiên vào cung vua, mỗi cô gái được tự ý lựa chọn những vật dụng cô muốn đem theo từ hậu cung.
- Ê-xơ-tê 2:14 - Buổi tối cô đến với vua, sáng hôm sau trở về hậu cung thứ nhì, nơi các cung nữ ở, dưới quyền quản đốc của Sa-ách-ga, thái giám của vua. Cô không bao giờ vào với vua nữa, trừ trường hợp vua ưa thích cô và cho gọi đích danh.
- Ê-xơ-tê 2:15 - Đến phiên Ê-xơ-tê, con gái A-bi-hai, con nuôi Mạc-đô-chê, đến với vua, cô không xin gì hết, ngoại trừ những vật dụng thái giám quản đốc hậu cung Hê-gai chỉ định. Ai gặp Ê-xơ-tê cũng mến chuộng nàng.
- Ê-xơ-tê 2:16 - Ê-xơ-tê được đưa vào cung vua vào tháng mười, năm thứ bảy đời Vua A-suê-ru.
- Sáng Thế Ký 41:1 - Hai năm sau, vua Pha-ra-ôn nằm mơ và thấy mình đang đứng bên bờ sông Nin.
- Châm Ngôn 29:12 - Nếu vua nghe lời giả dối, dối gạt, bầy tôi người chỉ là phường gian ác.
- Châm Ngôn 6:29 - Ai ngoại tình với vợ người cũng vậy. Người đụng đến nàng hẳn không tránh khỏi hình phạt.
- Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
- Xuất Ai Cập 2:5 - Một hôm, công chúa Ai Cập ra sông Nin tắm, còn các nữ tì dạo chơi dọc bờ sông. Công chúa chợt thấy cái thúng trong đám sậy, liền gọi các nữ tì vớt lên.
- Hê-bơ-rơ 13:4 - Hãy tôn trọng hôn nhân, giữ lòng chung thủy và thánh sạch, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt người gian dâm, ngoại tình.
- Sáng Thế Ký 40:2 - Vua Pha-ra-ôn tức giận hai viên chức
- Ê-xê-chi-ên 32:2 - “Hỡi con người, hãy than khóc Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, và truyền cho vua sứ điệp này: Ngươi nghĩ ngươi như sư tử tơ mạnh mẽ giữa các dân tộc, nhưng thật sự ngươi chỉ như quái vật trong biển, chung quanh các con sông, dùng chân khuấy đục nước mà thôi.
- 1 Các Vua 3:1 - Sa-lô-môn kết thân với Pha-ra-ôn, vua Ai Cập và cưới con gái của ông. Ông đưa nàng về sống tại Thành Đa-vít cho đến khi cung điện, Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và tường thành chung quanh Giê-ru-sa-lem cất xong.
- Sáng Thế Ký 20:2 - Trong khi tạm cự tại đó, ông giới thiệu Sa-ra là em gái mình. Vì thế, Vua A-bi-mê-léc cho rước Sa-ra vào cung.