Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
7:7 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào năm thứ bảy đời vua Ạt-ta-xét-xe, ông hồi hương cùng một số thường dân Ít-ra-ên, một số thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng và người phục dịch Đền Thờ.
  • 新标点和合本 - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚达薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、门口的守卫、殿役,上耶路撒冷去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚达薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、门口的守卫、殿役,上耶路撒冷去。
  • 当代译本 - 亚达薛西王第七年,一些以色列人、祭司、利未人、歌乐手、殿门守卫和殿役来到耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 在亚达薛西王第七年,一些以色列人和一些祭司、利未人、歌唱的、守门的和作殿役的,和他一起上耶路撒冷去。
  • 中文标准译本 - 这样,在亚达薛西王第七年,一些以色列子孙、祭司、利未人、歌手、门卫和圣殿仆役,上耶路撒冷去。
  • 现代标点和合本 - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • 和合本(拼音版) - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • New International Version - Some of the Israelites, including priests, Levites, musicians, gatekeepers and temple servants, also came up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New International Reader's Version - Some of the Israelites came up to Jerusalem too. They included priests, Levites and musicians. They also included the temple servants and those who guarded the temple gates. It was in the seventh year that Artaxerxes was king.
  • English Standard Version - And there went up also to Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king, some of the people of Israel, and some of the priests and Levites, the singers and gatekeepers, and the temple servants.
  • New Living Translation - Some of the people of Israel, as well as some of the priests, Levites, singers, gatekeepers, and Temple servants, traveled up to Jerusalem with him in the seventh year of King Artaxerxes’ reign.
  • Christian Standard Bible - Some of the Israelites, priests, Levites, singers, gatekeepers, and temple servants accompanied him to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New American Standard Bible - Some of the sons of Israel and some of the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the temple servants went up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New King James Version - Some of the children of Israel, the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the Nethinim came up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • Amplified Bible - Some of the sons of Israel, with some of the priests and Levites, the singers and gatekeepers, and the temple servants also went up [from Babylon] to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • American Standard Version - And there went up some of the children of Israel, and of the priests, and the Levites, and the singers, and the porters, and the Nethinim, unto Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • King James Version - And there went up some of the children of Israel, and of the priests, and the Levites, and the singers, and the porters, and the Nethinims, unto Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • New English Translation - In the seventh year of King Artaxerxes, Ezra brought up to Jerusalem some of the Israelites and some of the priests, the Levites, the attendants, the gatekeepers, and the temple servants.
  • World English Bible - Some of the children of Israel, including some of the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the temple servants went up to Jerusalem in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • 新標點和合本 - 亞達薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守門的、尼提寧,有上耶路撒冷的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞達薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、門口的守衛、殿役,上耶路撒冷去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞達薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、門口的守衛、殿役,上耶路撒冷去。
  • 當代譯本 - 亞達薛西王第七年,一些以色列人、祭司、利未人、歌樂手、殿門守衛和殿役來到耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 在亞達薛西王第七年,一些以色列人和一些祭司、利未人、歌唱的、守門的和作殿役的,和他一起上耶路撒冷去。
  • 呂振中譯本 - 亞達薛西 王七年、 以色列 人之中、祭司、 利未 人、歌唱的、守門的、當殿役的——之中、有的上了 耶路撒冷 。
  • 中文標準譯本 - 這樣,在亞達薛西王第七年,一些以色列子孫、祭司、利未人、歌手、門衛和聖殿僕役,上耶路撒冷去。
  • 現代標點和合本 - 亞達薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守門的、尼提寧,有上耶路撒冷的。
  • 文理和合譯本 - 亞達薛西王七年、以色列族、祭司利未人、謳歌者、司閽者、尼提甯人、各有其人、上耶路撒冷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞達薛西 王七年、有 以色列 人、祭司、 利未 人、謳歌者、守門者、為殿役者、 咸從之 往 耶路撒冷 、是年五月至 耶路撒冷 、
  • Nueva Versión Internacional - Con Esdras regresaron a Jerusalén algunos israelitas, entre los cuales había sacerdotes, levitas, cantores, porteros y servidores del templo. Esto sucedió en el séptimo año del reinado de Artajerjes.
  • 현대인의 성경 - 에스라는 아르타크셀크세스황제 7년에 제사장, 레위인, 성가대원, 그리고 성전 문지기와 봉사자를 포함한 다른 이스라엘 사람들과 함께 예루살렘으로 올라왔는데
  • Новый Русский Перевод - Некоторые из израильтян и некоторые из священников, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод - Некоторые из исраильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые из исраильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые из исроильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • La Bible du Semeur 2015 - La septième année du règne d’Artaxerxès, un certain nombre d’Israélites : des prêtres et des lévites, des musiciens, des portiers et des desservants du Temple partirent pour Jérusalem.
  • リビングバイブル - 同行者には、祭司、レビ人、聖歌隊員、門衛、神殿奉仕者などのほか、一般人も大ぜい含まれていました。一行は、アルタシャスタ王の第七年、第一の月にバビロンを発ち、その年の第五の月にはエルサレムに着きました。主が旅の間も彼を守っていたからです。
  • Nova Versão Internacional - Alguns dos israelitas, inclusive sacerdotes, levitas, cantores, porteiros e servidores do templo, também foram para Jerusalém no sétimo ano do reinado de Artaxerxes.
  • Hoffnung für alle - Im 7. Regierungsjahr von König Artaxerxes zogen viele Israeliten mit Esra nach Jerusalem, darunter Priester und Leviten, Sänger, Torwächter und Tempeldiener.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลบางคนรวมทั้งปุโรหิต คนเลวี นักร้อง ยามเฝ้าประตู และผู้ช่วยงานในพระวิหารร่วมเดินทางมายังเยรูซาเล็มในปีที่เจ็ดแห่งรัชกาลกษัตริย์อารทาเซอร์ซีสด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ประชาชน​ของ​อิสราเอล​บาง​คน ปุโรหิต​และ​ชาว​เลวี​บาง​คน พวก​นัก​ร้อง​และ​คน​เฝ้า​ประตู และ​พวก​ผู้​รับใช้​พระ​วิหาร ต่าง​ก็​ขึ้น​ไป​ยัง​เยรูซาเล็ม ใน​ปี​ที่​เจ็ด​ของ​กษัตริย์​อาร์ทาเซอร์ซีส
交叉引用
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • E-xơ-ra 7:12 - “Ạt-ta-xét-xe, vua các vua, gửi cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời trên trời. Chúc ngươi bình an.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • Nê-hê-mi 2:1 - Vào tháng Ni-san năm thứ hai mươi triều Ạt-ta-xét-xe, một hôm tôi đang dâng rượu cho vua,
  • Nê-hê-mi 7:45 - Những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 138 người.
  • Nê-hê-mi 7:46 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
  • Nê-hê-mi 7:47 - họ Kê-rốt, họ Sia, họ Ba-đôn,
  • Nê-hê-mi 7:48 - họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ Sam-lai,
  • Nê-hê-mi 7:49 - họ Ha-nan, họ Ghi-đên, họ Ga-ha,
  • Nê-hê-mi 7:50 - họ Rê-a-gia, họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa,
  • Nê-hê-mi 7:51 - họ Ga-xam, họ U-xa, họ Pha-sê-a,
  • Nê-hê-mi 7:52 - họ Bê-sai, họ Mê-u-nim, họ Nê-phi-sê-sim,
  • Nê-hê-mi 7:53 - họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,
  • Nê-hê-mi 7:54 - họ Bát-lít, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,
  • Nê-hê-mi 7:55 - họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,
  • Nê-hê-mi 7:56 - họ Nê-xia, và họ Ha-ti-pha.
  • Nê-hê-mi 7:57 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Sô-phê-rết, họ Phi-ri-đa,
  • Nê-hê-mi 7:58 - họ Gia-a-la, họ Đạt-côn, họ Ghi-đên,
  • Nê-hê-mi 7:59 - họ Sê-pha-tia, họ Hát-tinh, họ Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im, và họ A-môn.
  • Nê-hê-mi 7:60 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người.
  • Nê-hê-mi 7:61 - Có một số người từ Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng không còn gia phả hay bằng cớ về căn nguyên tông tộc để chứng minh mình là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
  • Nê-hê-mi 7:62 - Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia, và họ Nê-cô-đa, tổng cộng 642 người.
  • Nê-hê-mi 7:63 - Con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bát-xi-lai. (Ông này cưới con gái của Bát-xi-lai người Ga-la-át, nên người ta gọi ông theo tên cha vợ.)
  • Nê-hê-mi 7:64 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ và không được hưởng phần ăn thánh,
  • Nê-hê-mi 7:65 - vì vị tổng trấn muốn chờ đến khi có một thầy tế lễ có thể dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 7:66 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • Nê-hê-mi 7:67 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân, và 245 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • Nê-hê-mi 7:68 - Họ đem theo 736 con ngựa, 245 con la,
  • Nê-hê-mi 7:69 - 435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.
  • Nê-hê-mi 7:70 - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
  • Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
  • 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
  • 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
  • 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
  • E-xơ-ra 7:24 - Ta cũng nói rõ là các thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch Đền Thờ và tất cả những người khác làm việc trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời không phải đóng thuế gì cả.
  • E-xơ-ra 6:14 - Vì thế, các trưởng lão Giu-đa tiếp tục xây cất đền thờ tốt đẹp, đúng như lời các Tiên tri A-gai và Xa-cha-ri, con Y-đô. Họ thực hiện công tác theo mệnh lệnh của Đức Chúa Trời Ít-ra-ên và sắc lệnh của các vua Ba Tư là Si-ru, Đa-ri-út, và Ạt-ta-xét-xe.
  • E-xơ-ra 2:40 - Người Lê-vi gồm có: Họ Giê-sua và Cát-mi-ên (con cháu Hô-đa-via) 74 người.
  • E-xơ-ra 2:41 - Các ca sĩ thuộc họ A-sáp 128 người.
  • E-xơ-ra 2:42 - Con cháu những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 139 người.
  • E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
  • E-xơ-ra 2:44 - họ Kê-rốt, họ Sia-ha, họ Ba-đôn,
  • E-xơ-ra 2:45 - họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ A-cúp,
  • E-xơ-ra 2:46 - họ Ha-gáp, họ Sam-lai, họ Ha-nan,
  • E-xơ-ra 2:47 - họ Ghi-đên, họ Ga-cha, họ Rê-a-gia,
  • E-xơ-ra 2:48 - họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa, họ Ga-xam,
  • E-xơ-ra 2:49 - họ U-xa, họ Pha-sê-a, họ Bê-sai,
  • E-xơ-ra 2:50 - họ A-sê-na, họ Mê-u-nim, họ Nê-phu-sim,
  • E-xơ-ra 2:51 - họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,
  • E-xơ-ra 2:52 - họ Ba-lút, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,
  • E-xơ-ra 2:53 - họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,
  • E-xơ-ra 2:54 - họ Nê-xia, và họ Ha-ti-pha.
  • E-xơ-ra 2:55 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Hát-sô-phê-rết, họ Phê-ru-đa,
  • E-xơ-ra 2:56 - họ Gia-a-la, họ Đạt côn, họ Ghi-đên,
  • E-xơ-ra 2:57 - họ Sê-pha-tia, họ Hát tinh, họ Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và họ A-mi.
  • E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:59 - Có một số người từ các thành Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đan, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng họ không còn gia phả hay bằng cớ về nguồn gốc tông tộc, để chứng minh họ là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
  • E-xơ-ra 2:60 - Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia, và họ Nê-cô-đa, tổng cộng 652 người.
  • E-xơ-ra 2:61 - Cũng có con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bát-xi-lai. (Ông này cưới con gái của Bát-xi-lai, người Ga-la-át, và người ta gọi ông theo tên cha vợ.)
  • E-xơ-ra 2:62 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
  • E-xơ-ra 2:64 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • E-xơ-ra 2:65 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân và 200 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • E-xơ-ra 2:66 - Họ đem theo 736 con ngựa, 245 con la,
  • E-xơ-ra 2:67 - 435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
  • 1 Sử Ký 6:31 - Vua Đa-vít chỉ định những người hướng dẫn việc ca hát trong nhà của Chúa Hằng Hữu sau khi Hòm Giao Ước được đặt tại đó.
  • 1 Sử Ký 6:32 - Những người này tiếp tục công việc ca hát tại Đền Tạm cho đến ngày Sa-lô-môn xây xong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở Giê-ru-sa-lem. Họ cứ theo thứ tự mà làm việc.
  • 1 Sử Ký 6:33 - Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
  • 1 Sử Ký 6:34 - Ên-ca-na, Giê-rô-ham, Ê-li-ên, Thô-a,
  • 1 Sử Ký 6:35 - Xu-phơ, Ên-ca-na, Ma-hát, A-ma-sai,
  • 1 Sử Ký 6:36 - Ên-ca-na, Giô-ên, A-xa-ria, Sô-phô-ni,
  • 1 Sử Ký 6:37 - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
  • 1 Sử Ký 6:38 - Dít-sê-na, Kê-hát, Lê-vi, và Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 6:39 - Phụ tá thứ nhất của Hê-man là A-sáp, thuộc dòng dõi Ghẹt-sôn. Tổ tiên của A-sáp theo thứ tự từ dưới lên như sau: Bê-rê-kia, Si-mê-a,
  • 1 Sử Ký 6:40 - Mi-ca-ên, Ba-sê-gia, Manh-ki-gia,
  • 1 Sử Ký 6:41 - Ét-ni, Xê-ra, A-đa-gia,
  • 1 Sử Ký 6:42 - Ê-than, Xim-ma, Si-mê-i,
  • 1 Sử Ký 6:43 - Gia-hát, Ghẹt-sôn, và Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:44 - Phụ tá thứ hai của Hê-man là Ê-than, người thuộc dòng Mê-ra-ri. Tổ tiên của Ê-than theo thứ tự từ dưới lên như sau: Ki-si, Áp-đi, Ma-lúc,
  • 1 Sử Ký 6:45 - Ha-sa-bia, A-ma-xia, Hinh-kia,
  • 1 Sử Ký 6:46 - Am-si, Ba-ni, Sê-me,
  • 1 Sử Ký 6:47 - Mách-li, Mu-si, Mê-ra-ri, và Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:48 - Các người Lê-vi khác, là anh em của họ, đều phục vụ trong Đền Tạm, nhà của Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 10:28 - Những người còn lại gồm cả thường dân, thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, cùng với vợ, con đã lớn khôn là những người đã tách mình ra khỏi nếp sống của người ngoại tộc chung quanh để theo Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:1 - Đây là tên và gia phả các nhà lãnh đạo cùng về nước với tôi từ Ba-by-lôn dưới triều Vua Ạt-ta-xét-xe:
  • E-xơ-ra 8:2 - Ghẹt-sôn thuộc dòng Phi-nê-a. Đa-ni-ên thuộc dòng Y-tha-ma. Hát-túc, con Sê-ca-nia, thuộc dòng Đa-vít.
  • E-xơ-ra 8:3 - Xa-cha-ri thuộc dòng Pha-rốt và 150 người nam khác thuộc dòng Phu-rốt và dòng Sê-ca-nia.
  • E-xơ-ra 8:4 - Ê-li-hô-ê-nai, con Xê-ra-hi-gia, thuộc dòng Pha-hát Mô-áp và 200 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:5 - Một người con của Gia-ha-xi-ên thuộc dòng Sê-ca-nia và 300 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:6 - Từ gia đình của Ga-anh: Ê-bết, con Giô-na-than, thuộc dòng A-đin và 50 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:7 - Ê-sai, con A-tha-li-a, thuộc dòng Ê-lam và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:8 - Xê-ba-đia, con Mi-ca-ên, thuộc dòng Sê-pha-tia và 80 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:9 - Áp-đia, con Giê-hi-ên, thuộc dòng Giô-áp và 218 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:10 - Một người con của Giô-si-phia, thuộc dòng Sê-lô-mít và 160 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:11 - Xa-cha-ri, con Bê-bai, thuộc dòng Bê-bai và 28 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:12 - Giô-ha-nan, con Ha-ca-tan, thuộc dòng A-gát và 100 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:13 - Ê-li-phê-lết, Giê-u-ên Sê-ma-gia thuộc dòng A-đô-ni-cam và 60 người nam khác, những người này đến sau.
  • E-xơ-ra 8:14 - U-thai và Xác-cua thuộc dòng Biết-vai và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:15 - Tôi tập họp họ bên dòng sông A-ha-va và cắm trại tại đó trong ba ngày. Khi kiểm kê dân số, tôi chỉ thấy có thường dân và thầy tế lễ; không có người Lê-vi.
  • E-xơ-ra 8:16 - Vì thế tôi cho mời những nhà lãnh đạo Ê-li-ê-se, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam. Tôi cũng mời Giô-gia-ríp và Ên-na-than, là hai người có kiến thức sâu rộng.
  • E-xơ-ra 8:17 - Tôi cử họ đến gặp Y-đô, một nhà lãnh đạo tại Ca-si-phia, để xin Y-đô, các anh em ông, và những người phục dịch đền thờ gửi đến cho chúng tôi những người có thể đảm nhiệm các chức vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 8:18 - Nhờ Đức Chúa Trời phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, tên là Sê-rê-bia, thuộc dòng Mách-li, con Lê-vi, cháu Ít-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông, gồm mười tám người,
  • E-xơ-ra 8:19 - Ha-sa-bia và Ê-sai thuộc dòng Mê-ra-ri, các con và anh em của họ gồm hai mươi người,
  • E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào năm thứ bảy đời vua Ạt-ta-xét-xe, ông hồi hương cùng một số thường dân Ít-ra-ên, một số thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng và người phục dịch Đền Thờ.
  • 新标点和合本 - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚达薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、门口的守卫、殿役,上耶路撒冷去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚达薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、门口的守卫、殿役,上耶路撒冷去。
  • 当代译本 - 亚达薛西王第七年,一些以色列人、祭司、利未人、歌乐手、殿门守卫和殿役来到耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 在亚达薛西王第七年,一些以色列人和一些祭司、利未人、歌唱的、守门的和作殿役的,和他一起上耶路撒冷去。
  • 中文标准译本 - 这样,在亚达薛西王第七年,一些以色列子孙、祭司、利未人、歌手、门卫和圣殿仆役,上耶路撒冷去。
  • 现代标点和合本 - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • 和合本(拼音版) - 亚达薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守门的、尼提宁,有上耶路撒冷的。
  • New International Version - Some of the Israelites, including priests, Levites, musicians, gatekeepers and temple servants, also came up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New International Reader's Version - Some of the Israelites came up to Jerusalem too. They included priests, Levites and musicians. They also included the temple servants and those who guarded the temple gates. It was in the seventh year that Artaxerxes was king.
  • English Standard Version - And there went up also to Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king, some of the people of Israel, and some of the priests and Levites, the singers and gatekeepers, and the temple servants.
  • New Living Translation - Some of the people of Israel, as well as some of the priests, Levites, singers, gatekeepers, and Temple servants, traveled up to Jerusalem with him in the seventh year of King Artaxerxes’ reign.
  • Christian Standard Bible - Some of the Israelites, priests, Levites, singers, gatekeepers, and temple servants accompanied him to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New American Standard Bible - Some of the sons of Israel and some of the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the temple servants went up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • New King James Version - Some of the children of Israel, the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the Nethinim came up to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • Amplified Bible - Some of the sons of Israel, with some of the priests and Levites, the singers and gatekeepers, and the temple servants also went up [from Babylon] to Jerusalem in the seventh year of King Artaxerxes.
  • American Standard Version - And there went up some of the children of Israel, and of the priests, and the Levites, and the singers, and the porters, and the Nethinim, unto Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • King James Version - And there went up some of the children of Israel, and of the priests, and the Levites, and the singers, and the porters, and the Nethinims, unto Jerusalem, in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • New English Translation - In the seventh year of King Artaxerxes, Ezra brought up to Jerusalem some of the Israelites and some of the priests, the Levites, the attendants, the gatekeepers, and the temple servants.
  • World English Bible - Some of the children of Israel, including some of the priests, the Levites, the singers, the gatekeepers, and the temple servants went up to Jerusalem in the seventh year of Artaxerxes the king.
  • 新標點和合本 - 亞達薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守門的、尼提寧,有上耶路撒冷的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞達薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、門口的守衛、殿役,上耶路撒冷去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞達薛西王第七年,有些以色列人、一些祭司、利未人、歌唱的、門口的守衛、殿役,上耶路撒冷去。
  • 當代譯本 - 亞達薛西王第七年,一些以色列人、祭司、利未人、歌樂手、殿門守衛和殿役來到耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 在亞達薛西王第七年,一些以色列人和一些祭司、利未人、歌唱的、守門的和作殿役的,和他一起上耶路撒冷去。
  • 呂振中譯本 - 亞達薛西 王七年、 以色列 人之中、祭司、 利未 人、歌唱的、守門的、當殿役的——之中、有的上了 耶路撒冷 。
  • 中文標準譯本 - 這樣,在亞達薛西王第七年,一些以色列子孫、祭司、利未人、歌手、門衛和聖殿僕役,上耶路撒冷去。
  • 現代標點和合本 - 亞達薛西王第七年,以色列人、祭司、利未人、歌唱的、守門的、尼提寧,有上耶路撒冷的。
  • 文理和合譯本 - 亞達薛西王七年、以色列族、祭司利未人、謳歌者、司閽者、尼提甯人、各有其人、上耶路撒冷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞達薛西 王七年、有 以色列 人、祭司、 利未 人、謳歌者、守門者、為殿役者、 咸從之 往 耶路撒冷 、是年五月至 耶路撒冷 、
  • Nueva Versión Internacional - Con Esdras regresaron a Jerusalén algunos israelitas, entre los cuales había sacerdotes, levitas, cantores, porteros y servidores del templo. Esto sucedió en el séptimo año del reinado de Artajerjes.
  • 현대인의 성경 - 에스라는 아르타크셀크세스황제 7년에 제사장, 레위인, 성가대원, 그리고 성전 문지기와 봉사자를 포함한 다른 이스라엘 사람들과 함께 예루살렘으로 올라왔는데
  • Новый Русский Перевод - Некоторые из израильтян и некоторые из священников, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод - Некоторые из исраильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые из исраильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые из исроильтян и некоторые из священнослужителей, левитов, певцов, привратников и храмовых слуг также пришли в Иерусалим в седьмом году правления царя Артаксеркса.
  • La Bible du Semeur 2015 - La septième année du règne d’Artaxerxès, un certain nombre d’Israélites : des prêtres et des lévites, des musiciens, des portiers et des desservants du Temple partirent pour Jérusalem.
  • リビングバイブル - 同行者には、祭司、レビ人、聖歌隊員、門衛、神殿奉仕者などのほか、一般人も大ぜい含まれていました。一行は、アルタシャスタ王の第七年、第一の月にバビロンを発ち、その年の第五の月にはエルサレムに着きました。主が旅の間も彼を守っていたからです。
  • Nova Versão Internacional - Alguns dos israelitas, inclusive sacerdotes, levitas, cantores, porteiros e servidores do templo, também foram para Jerusalém no sétimo ano do reinado de Artaxerxes.
  • Hoffnung für alle - Im 7. Regierungsjahr von König Artaxerxes zogen viele Israeliten mit Esra nach Jerusalem, darunter Priester und Leviten, Sänger, Torwächter und Tempeldiener.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลบางคนรวมทั้งปุโรหิต คนเลวี นักร้อง ยามเฝ้าประตู และผู้ช่วยงานในพระวิหารร่วมเดินทางมายังเยรูซาเล็มในปีที่เจ็ดแห่งรัชกาลกษัตริย์อารทาเซอร์ซีสด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ประชาชน​ของ​อิสราเอล​บาง​คน ปุโรหิต​และ​ชาว​เลวี​บาง​คน พวก​นัก​ร้อง​และ​คน​เฝ้า​ประตู และ​พวก​ผู้​รับใช้​พระ​วิหาร ต่าง​ก็​ขึ้น​ไป​ยัง​เยรูซาเล็ม ใน​ปี​ที่​เจ็ด​ของ​กษัตริย์​อาร์ทาเซอร์ซีส
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • E-xơ-ra 7:12 - “Ạt-ta-xét-xe, vua các vua, gửi cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời trên trời. Chúc ngươi bình an.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • Nê-hê-mi 2:1 - Vào tháng Ni-san năm thứ hai mươi triều Ạt-ta-xét-xe, một hôm tôi đang dâng rượu cho vua,
  • Nê-hê-mi 7:45 - Những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 138 người.
  • Nê-hê-mi 7:46 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
  • Nê-hê-mi 7:47 - họ Kê-rốt, họ Sia, họ Ba-đôn,
  • Nê-hê-mi 7:48 - họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ Sam-lai,
  • Nê-hê-mi 7:49 - họ Ha-nan, họ Ghi-đên, họ Ga-ha,
  • Nê-hê-mi 7:50 - họ Rê-a-gia, họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa,
  • Nê-hê-mi 7:51 - họ Ga-xam, họ U-xa, họ Pha-sê-a,
  • Nê-hê-mi 7:52 - họ Bê-sai, họ Mê-u-nim, họ Nê-phi-sê-sim,
  • Nê-hê-mi 7:53 - họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,
  • Nê-hê-mi 7:54 - họ Bát-lít, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,
  • Nê-hê-mi 7:55 - họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,
  • Nê-hê-mi 7:56 - họ Nê-xia, và họ Ha-ti-pha.
  • Nê-hê-mi 7:57 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Sô-phê-rết, họ Phi-ri-đa,
  • Nê-hê-mi 7:58 - họ Gia-a-la, họ Đạt-côn, họ Ghi-đên,
  • Nê-hê-mi 7:59 - họ Sê-pha-tia, họ Hát-tinh, họ Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im, và họ A-môn.
  • Nê-hê-mi 7:60 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người.
  • Nê-hê-mi 7:61 - Có một số người từ Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng không còn gia phả hay bằng cớ về căn nguyên tông tộc để chứng minh mình là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
  • Nê-hê-mi 7:62 - Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia, và họ Nê-cô-đa, tổng cộng 642 người.
  • Nê-hê-mi 7:63 - Con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bát-xi-lai. (Ông này cưới con gái của Bát-xi-lai người Ga-la-át, nên người ta gọi ông theo tên cha vợ.)
  • Nê-hê-mi 7:64 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ và không được hưởng phần ăn thánh,
  • Nê-hê-mi 7:65 - vì vị tổng trấn muốn chờ đến khi có một thầy tế lễ có thể dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 7:66 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • Nê-hê-mi 7:67 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân, và 245 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • Nê-hê-mi 7:68 - Họ đem theo 736 con ngựa, 245 con la,
  • Nê-hê-mi 7:69 - 435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.
  • Nê-hê-mi 7:70 - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
  • Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
  • 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
  • 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
  • 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
  • E-xơ-ra 7:24 - Ta cũng nói rõ là các thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch Đền Thờ và tất cả những người khác làm việc trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời không phải đóng thuế gì cả.
  • E-xơ-ra 6:14 - Vì thế, các trưởng lão Giu-đa tiếp tục xây cất đền thờ tốt đẹp, đúng như lời các Tiên tri A-gai và Xa-cha-ri, con Y-đô. Họ thực hiện công tác theo mệnh lệnh của Đức Chúa Trời Ít-ra-ên và sắc lệnh của các vua Ba Tư là Si-ru, Đa-ri-út, và Ạt-ta-xét-xe.
  • E-xơ-ra 2:40 - Người Lê-vi gồm có: Họ Giê-sua và Cát-mi-ên (con cháu Hô-đa-via) 74 người.
  • E-xơ-ra 2:41 - Các ca sĩ thuộc họ A-sáp 128 người.
  • E-xơ-ra 2:42 - Con cháu những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 139 người.
  • E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
  • E-xơ-ra 2:44 - họ Kê-rốt, họ Sia-ha, họ Ba-đôn,
  • E-xơ-ra 2:45 - họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ A-cúp,
  • E-xơ-ra 2:46 - họ Ha-gáp, họ Sam-lai, họ Ha-nan,
  • E-xơ-ra 2:47 - họ Ghi-đên, họ Ga-cha, họ Rê-a-gia,
  • E-xơ-ra 2:48 - họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa, họ Ga-xam,
  • E-xơ-ra 2:49 - họ U-xa, họ Pha-sê-a, họ Bê-sai,
  • E-xơ-ra 2:50 - họ A-sê-na, họ Mê-u-nim, họ Nê-phu-sim,
  • E-xơ-ra 2:51 - họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,
  • E-xơ-ra 2:52 - họ Ba-lút, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,
  • E-xơ-ra 2:53 - họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,
  • E-xơ-ra 2:54 - họ Nê-xia, và họ Ha-ti-pha.
  • E-xơ-ra 2:55 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Hát-sô-phê-rết, họ Phê-ru-đa,
  • E-xơ-ra 2:56 - họ Gia-a-la, họ Đạt côn, họ Ghi-đên,
  • E-xơ-ra 2:57 - họ Sê-pha-tia, họ Hát tinh, họ Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và họ A-mi.
  • E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:59 - Có một số người từ các thành Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đan, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng họ không còn gia phả hay bằng cớ về nguồn gốc tông tộc, để chứng minh họ là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
  • E-xơ-ra 2:60 - Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia, và họ Nê-cô-đa, tổng cộng 652 người.
  • E-xơ-ra 2:61 - Cũng có con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bát-xi-lai. (Ông này cưới con gái của Bát-xi-lai, người Ga-la-át, và người ta gọi ông theo tên cha vợ.)
  • E-xơ-ra 2:62 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
  • E-xơ-ra 2:64 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • E-xơ-ra 2:65 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân và 200 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • E-xơ-ra 2:66 - Họ đem theo 736 con ngựa, 245 con la,
  • E-xơ-ra 2:67 - 435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
  • 1 Sử Ký 6:31 - Vua Đa-vít chỉ định những người hướng dẫn việc ca hát trong nhà của Chúa Hằng Hữu sau khi Hòm Giao Ước được đặt tại đó.
  • 1 Sử Ký 6:32 - Những người này tiếp tục công việc ca hát tại Đền Tạm cho đến ngày Sa-lô-môn xây xong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở Giê-ru-sa-lem. Họ cứ theo thứ tự mà làm việc.
  • 1 Sử Ký 6:33 - Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
  • 1 Sử Ký 6:34 - Ên-ca-na, Giê-rô-ham, Ê-li-ên, Thô-a,
  • 1 Sử Ký 6:35 - Xu-phơ, Ên-ca-na, Ma-hát, A-ma-sai,
  • 1 Sử Ký 6:36 - Ên-ca-na, Giô-ên, A-xa-ria, Sô-phô-ni,
  • 1 Sử Ký 6:37 - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
  • 1 Sử Ký 6:38 - Dít-sê-na, Kê-hát, Lê-vi, và Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 6:39 - Phụ tá thứ nhất của Hê-man là A-sáp, thuộc dòng dõi Ghẹt-sôn. Tổ tiên của A-sáp theo thứ tự từ dưới lên như sau: Bê-rê-kia, Si-mê-a,
  • 1 Sử Ký 6:40 - Mi-ca-ên, Ba-sê-gia, Manh-ki-gia,
  • 1 Sử Ký 6:41 - Ét-ni, Xê-ra, A-đa-gia,
  • 1 Sử Ký 6:42 - Ê-than, Xim-ma, Si-mê-i,
  • 1 Sử Ký 6:43 - Gia-hát, Ghẹt-sôn, và Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:44 - Phụ tá thứ hai của Hê-man là Ê-than, người thuộc dòng Mê-ra-ri. Tổ tiên của Ê-than theo thứ tự từ dưới lên như sau: Ki-si, Áp-đi, Ma-lúc,
  • 1 Sử Ký 6:45 - Ha-sa-bia, A-ma-xia, Hinh-kia,
  • 1 Sử Ký 6:46 - Am-si, Ba-ni, Sê-me,
  • 1 Sử Ký 6:47 - Mách-li, Mu-si, Mê-ra-ri, và Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:48 - Các người Lê-vi khác, là anh em của họ, đều phục vụ trong Đền Tạm, nhà của Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 10:28 - Những người còn lại gồm cả thường dân, thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, cùng với vợ, con đã lớn khôn là những người đã tách mình ra khỏi nếp sống của người ngoại tộc chung quanh để theo Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:1 - Đây là tên và gia phả các nhà lãnh đạo cùng về nước với tôi từ Ba-by-lôn dưới triều Vua Ạt-ta-xét-xe:
  • E-xơ-ra 8:2 - Ghẹt-sôn thuộc dòng Phi-nê-a. Đa-ni-ên thuộc dòng Y-tha-ma. Hát-túc, con Sê-ca-nia, thuộc dòng Đa-vít.
  • E-xơ-ra 8:3 - Xa-cha-ri thuộc dòng Pha-rốt và 150 người nam khác thuộc dòng Phu-rốt và dòng Sê-ca-nia.
  • E-xơ-ra 8:4 - Ê-li-hô-ê-nai, con Xê-ra-hi-gia, thuộc dòng Pha-hát Mô-áp và 200 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:5 - Một người con của Gia-ha-xi-ên thuộc dòng Sê-ca-nia và 300 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:6 - Từ gia đình của Ga-anh: Ê-bết, con Giô-na-than, thuộc dòng A-đin và 50 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:7 - Ê-sai, con A-tha-li-a, thuộc dòng Ê-lam và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:8 - Xê-ba-đia, con Mi-ca-ên, thuộc dòng Sê-pha-tia và 80 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:9 - Áp-đia, con Giê-hi-ên, thuộc dòng Giô-áp và 218 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:10 - Một người con của Giô-si-phia, thuộc dòng Sê-lô-mít và 160 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:11 - Xa-cha-ri, con Bê-bai, thuộc dòng Bê-bai và 28 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:12 - Giô-ha-nan, con Ha-ca-tan, thuộc dòng A-gát và 100 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:13 - Ê-li-phê-lết, Giê-u-ên Sê-ma-gia thuộc dòng A-đô-ni-cam và 60 người nam khác, những người này đến sau.
  • E-xơ-ra 8:14 - U-thai và Xác-cua thuộc dòng Biết-vai và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:15 - Tôi tập họp họ bên dòng sông A-ha-va và cắm trại tại đó trong ba ngày. Khi kiểm kê dân số, tôi chỉ thấy có thường dân và thầy tế lễ; không có người Lê-vi.
  • E-xơ-ra 8:16 - Vì thế tôi cho mời những nhà lãnh đạo Ê-li-ê-se, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam. Tôi cũng mời Giô-gia-ríp và Ên-na-than, là hai người có kiến thức sâu rộng.
  • E-xơ-ra 8:17 - Tôi cử họ đến gặp Y-đô, một nhà lãnh đạo tại Ca-si-phia, để xin Y-đô, các anh em ông, và những người phục dịch đền thờ gửi đến cho chúng tôi những người có thể đảm nhiệm các chức vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 8:18 - Nhờ Đức Chúa Trời phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, tên là Sê-rê-bia, thuộc dòng Mách-li, con Lê-vi, cháu Ít-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông, gồm mười tám người,
  • E-xơ-ra 8:19 - Ha-sa-bia và Ê-sai thuộc dòng Mê-ra-ri, các con và anh em của họ gồm hai mươi người,
  • E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
聖經
資源
計劃
奉獻