逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bấy giờ, các Tiên tri A-gai và Xa-cha-ri, con Y-đô, rao truyền lời Chúa để giục giã lòng người Do Thái ở Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 那时,先知哈该和易多的孙子撒迦利亚奉以色列 神的名向犹大和耶路撒冷的犹大人说劝勉的话。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,哈该先知和易多的孙子撒迦利亚,两个先知奉以色列上帝的名向犹大和耶路撒冷的犹太人说预言。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,哈该先知和易多的孙子撒迦利亚,两个先知奉以色列 神的名向犹大和耶路撒冷的犹太人说预言。
- 当代译本 - 那时,先知哈该和易多的子孙撒迦利亚奉以色列上帝的名,向犹大和耶路撒冷的犹大人宣讲上帝的话。
- 圣经新译本 - 那时,哈该先知和易多的儿子撒迦利亚先知奉以色列 神的名,向在犹大地和耶路撒冷的犹大人传讲信息。
- 中文标准译本 - 那时有两位先知,就是先知哈该和易多的孙子撒迦利亚,奉那差遣他们的以色列神的名,说神言鼓励那些在犹大和耶路撒冷的犹太人。
- 现代标点和合本 - 那时,先知哈该和易多的孙子撒迦利亚奉以色列神的名,向犹大和耶路撒冷的犹大人说劝勉的话。
- 和合本(拼音版) - 那时先知哈该和易多的孙子撒迦利亚,奉以色列上帝的名,向犹大和耶路撒冷的犹大人说劝勉的话。
- New International Version - Now Haggai the prophet and Zechariah the prophet, a descendant of Iddo, prophesied to the Jews in Judah and Jerusalem in the name of the God of Israel, who was over them.
- New International Reader's Version - Haggai and Zechariah, the prophets, prophesied to the Jews in Judah and Jerusalem. They spoke to them in the name of the God of Israel. God had spoken to those prophets. Zechariah belonged to the family line of Iddo.
- English Standard Version - Now the prophets, Haggai and Zechariah the son of Iddo, prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem, in the name of the God of Israel who was over them.
- New Living Translation - At that time the prophets Haggai and Zechariah son of Iddo prophesied to the Jews in Judah and Jerusalem. They prophesied in the name of the God of Israel who was over them.
- The Message - Meanwhile the prophets Haggai and Zechariah son of Iddo were preaching to the Jews in Judah and Jerusalem in the authority of the God of Israel who ruled them. And so Zerubbabel son of Shealtiel and Jeshua son of Jozadak started again, rebuilding The Temple of God in Jerusalem. The prophets of God were right there helping them.
- Christian Standard Bible - But when the prophets Haggai and Zechariah son of Iddo prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem, in the name of the God of Israel who was over them,
- New American Standard Bible - When the prophets, Haggai the prophet and Zechariah the son of Iddo, prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem in the name of the God of Israel, who was over them,
- New King James Version - Then the prophet Haggai and Zechariah the son of Iddo, prophets, prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem, in the name of the God of Israel, who was over them.
- Amplified Bible - Now when the prophets, Haggai the prophet and Zechariah, the son (grandson) of Iddo, prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem in the name of the God of Israel, whose Spirit was over them,
- American Standard Version - Now the prophets, Haggai the prophet, and Zechariah the son of Iddo, prophesied unto the Jews that were in Judah and Jerusalem; in the name of the God of Israel prophesied they unto them.
- King James Version - Then the prophets, Haggai the prophet, and Zechariah the son of Iddo, prophesied unto the Jews that were in Judah and Jerusalem in the name of the God of Israel, even unto them.
- New English Translation - Then the prophets Haggai and Zechariah son of Iddo prophesied concerning the Jews who were in Judah and Jerusalem in the name of the God of Israel who was over them.
- World English Bible - Now the prophets, Haggai the prophet and Zechariah the son of Iddo, prophesied to the Jews who were in Judah and Jerusalem. They prophesied to them in the name of the God of Israel.
- 新標點和合本 - 那時,先知哈該和易多的孫子撒迦利亞奉以色列神的名向猶大和耶路撒冷的猶大人說勸勉的話。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,哈該先知和易多的孫子撒迦利亞,兩個先知奉以色列上帝的名向猶大和耶路撒冷的猶太人說預言。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,哈該先知和易多的孫子撒迦利亞,兩個先知奉以色列 神的名向猶大和耶路撒冷的猶太人說預言。
- 當代譯本 - 那時,先知哈該和易多的子孫撒迦利亞奉以色列上帝的名,向猶大和耶路撒冷的猶大人宣講上帝的話。
- 聖經新譯本 - 那時,哈該先知和易多的兒子撒迦利亞先知奉以色列 神的名,向在猶大地和耶路撒冷的猶大人傳講信息。
- 呂振中譯本 - 那時有神言人們、神言人 哈該 和 易多 的 孫 子 撒迦利亞 、奉 以色列 之上帝的名傳講神言、鼓勵在 猶大 和 耶路撒冷 的 猶大 人。
- 中文標準譯本 - 那時有兩位先知,就是先知哈該和易多的孫子撒迦利亞,奉那差遣他們的以色列神的名,說神言鼓勵那些在猶大和耶路撒冷的猶太人。
- 現代標點和合本 - 那時,先知哈該和易多的孫子撒迦利亞奉以色列神的名,向猶大和耶路撒冷的猶大人說勸勉的話。
- 文理和合譯本 - 先知哈該、與易多孫撒迦利亞奉以色列上帝之名、傳預言於猶大及耶路撒冷之猶大人、
- 文理委辦譯本 - 先知哈基、易多孫撒加利亞、感於神、以上帝命傳於猶大族耶路撒冷民。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 先知 哈該 及 易多 子 易多子撒迦利亞第一章一節作易多孫 撒迦利亞 、奉主 以色列 天主之名、傳預言、勉居 猶大 與 耶路撒冷 之 猶大 人、
- Nueva Versión Internacional - Los profetas Hageo y Zacarías hijo de Idó profetizaron a los judíos que estaban en Judá y Jerusalén, en el nombre del Dios de Israel, que velaba por ellos.
- 현대인의 성경 - 이때 두 예언자 곧 학개와 잇도의 손자 스가랴가 이스라엘 하나님의 이름으로 유다와 예루살렘에 사는 유대인들에게 예언하자
- Новый Русский Перевод - Пророк Аггей и пророк Захария, потомок Иддо, пророчествовали иудеям в Иудее и Иерусалиме во имя Бога Израиля, Который был над ними.
- Восточный перевод - Пророк Аггей и пророк Закария, потомок Иддо, пророчествовали иудеям в Иудее и в Иерусалиме во имя Бога Исраила, Который был над ними.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророк Аггей и пророк Закария, потомок Иддо, пророчествовали иудеям в Иудее и в Иерусалиме во имя Бога Исраила, Который был над ними.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророк Аггей и пророк Закария, потомок Иддо, пророчествовали иудеям в Иудее и в Иерусалиме во имя Бога Исроила, Который был над ними.
- La Bible du Semeur 2015 - Le prophète Aggée et le prophète Zacharie, petit-fils d’Iddo, s’adressèrent aux Juifs établis en Juda et à Jérusalem de la part du Dieu d’Israël qui était en eux .
- リビングバイブル - 当時、エルサレムとユダには、ハガイと、イドの子ゼカリヤという二人の預言者がいました。二人は神からのことばを携えてゼルバベルとヨシュアを訪ね、工事を再開するよう励ましました。こうした預言者たちの応援があって、再び工事が始まりました。
- Nova Versão Internacional - Ora, o profeta Ageu e o profeta Zacarias, descendente de Ido, profetizaram aos judeus de Judá e de Jerusalém, em nome do Deus de Israel, que estava sobre eles.
- Hoffnung für alle - Zu dieser Zeit traten die beiden Propheten Haggai und Sacharja, der Enkel von Iddo, auf. Im Auftrag des Gottes Israels sprachen sie den Juden in Juda und Jerusalem Mut zu.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝ่ายผู้เผยพระวจนะฮักกัยและผู้เผยพระวจนะเศคาริยาห์วงศ์วานของอิดโดได้เผยพระวจนะแก่ชาวยิวในยูดาห์และเยรูซาเล็มในพระนามพระเจ้าแห่งอิสราเอลผู้ทรงปกครองเหนือพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฮักกัยและเศคาริยาห์บุตรอิดโดเป็นผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า ได้กล่าวเผยความแก่บรรดาชาวยิวที่อยู่ในยูดาห์และเยรูซาเล็ม ในพระนามพระเจ้าของอิสราเอลผู้คุ้มครองพวกเขา
交叉引用
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Xa-cha-ri 1:1 - Vào tháng tám năm thứ hai triều Vua Đa-ri-út, Tiên tri Xa-cha-ri, con Bê-rê-kia, cháu Y-đô, nhận được sứ điệp của Chúa Hằng Hữu như sau:
- Xa-cha-ri 1:2 - “Chúa Hằng Hữu giận tổ tiên các ngươi lắm;
- Xa-cha-ri 1:3 - vì vậy hãy nói cho chúng dân nghe: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: Nếu các ngươi quay về với Ta, Ta sẽ trở lại cùng các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.’
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- Xa-cha-ri 1:7 - Ngày hai mươi bốn tháng mười một, tháng Sê-bát, năm thứ hai triều Vua Đa-ri-út, Tiên tri Xa-cha-ri, con Bê-rê-kia, cháu Y-đô, lại nhận được sứ điệp của Chúa Hằng Hữu.
- Xa-cha-ri 1:8 - Đêm ấy, tôi thấy một người cưỡi ngựa hồng đứng giữa đám cây sim trong một thung lũng hẹp. Đứng sau người ấy có nhiều ngựa hồng, ngựa nâu, và ngựa trắng.
- Xa-cha-ri 1:9 - Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi: “Thưa ngài, những cảnh này có nghĩa gì?” Thiên sứ đáp: “Tôi sẽ cho ông biết.”
- Xa-cha-ri 1:10 - Rồi người đứng giữa đám cây sim, tức thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, lên tiếng đáp lời tôi: “Chúa Hằng Hữu sai những người này đi khắp đất.”
- Xa-cha-ri 1:11 - Những người cưỡi ngựa báo với thiên sứ của Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã đi khắp đất, mọi nơi đều bình an.”
- Xa-cha-ri 1:12 - Nghe thế, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, bảy mươi năm qua, cơn giận của Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa. Đến bao giờ Chúa Hằng Hữu mới thương xót các thành ấy?”
- Xa-cha-ri 1:13 - Chúa Hằng Hữu dùng lời từ tốn an ủi thiên sứ đang nói chuyện với tôi.
- Xa-cha-ri 1:14 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy công bố những lời này: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Khi thấy hoàn cảnh của Giê-ru-sa-lem và Núi Si-ôn, Ta giận lắm.
- Xa-cha-ri 1:15 - Ta giận vì những dân tộc ngoại đạo đang sống an ổn, vì trong khi Ta chỉ hơi giận dân Ta thì các dân tộc ngoại đạo đã ra tay vượt quá ý định của Ta.’
- Xa-cha-ri 1:16 - ‘Cho nên, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trở lại với Giê-ru-sa-lem với lòng thương xót. Đền Thờ Ta sẽ được xây lại, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, và dây chuẩn mực sẽ giăng trên thành Giê-ru-sa-lem.’
- Xa-cha-ri 1:17 - Hãy công bố tiếp: Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Các thành của Ít-ra-ên sẽ lại thịnh vượng như xưa, Chúa Hằng Hữu sẽ vỗ về Si-ôn, vì một lần nữa, Ngài chọn Giê-ru-sa-lem.’”
- Xa-cha-ri 1:18 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cái sừng.
- Xa-cha-ri 1:19 - Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi: “Những sừng ấy là gì?” Thiên sứ đáp: “Đó là những sừng đã làm cho Giu-đa, Ít-ra-ên, và Giê-ru-sa-lem tan tác.”
- Xa-cha-ri 1:20 - Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy bốn người thợ rèn.
- Xa-cha-ri 1:21 - Tôi hỏi: “Những người này đến làm gì?” Thiên sứ đáp: “Họ đến đánh các sừng đã làm cho Giu-đa tan tác, để chúng không ngóc đầu lên được. Họ sẽ ném sừng của các nước ngoại đạo ấy xuống đất.”
- A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
- Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
- Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
- Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)