逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các kẻ thù nghe tin những người Giu-đa và Bên-gia-min đi đày đã trở về và đang xây lại Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên,
- 新标点和合本 - 犹大和便雅悯的敌人听说被掳归回的人为耶和华以色列的 神建造殿宇,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大和便雅悯的敌人听说被掳归回的人为耶和华—以色列的上帝建造殿宇,
- 和合本2010(神版-简体) - 犹大和便雅悯的敌人听说被掳归回的人为耶和华—以色列的 神建造殿宇,
- 当代译本 - 犹大和便雅悯的敌人听说流亡归来的人为以色列的上帝耶和华建殿,
- 圣经新译本 - 犹大和便雅悯的敌人听见被掳回来的人为耶和华以色列的 神重建圣殿,
- 中文标准译本 - 犹大和便雅悯的敌人听说那些回归的掳民在为耶和华以色列的神重建圣殿,
- 现代标点和合本 - 犹大和便雅悯的敌人,听说被掳归回的人为耶和华以色列的神建造殿宇,
- 和合本(拼音版) - 犹大和便雅悯的敌人,听说被掳归回的人为耶和华以色列的上帝建造殿宇,
- New International Version - When the enemies of Judah and Benjamin heard that the exiles were building a temple for the Lord, the God of Israel,
- New International Reader's Version - The people who had returned from Babylon were building a temple to honor the Lord. He is the God of Israel. The enemies of Judah and Benjamin heard about it.
- English Standard Version - Now when the adversaries of Judah and Benjamin heard that the returned exiles were building a temple to the Lord, the God of Israel,
- New Living Translation - The enemies of Judah and Benjamin heard that the exiles were rebuilding a Temple to the Lord, the God of Israel.
- The Message - Old enemies of Judah and Benjamin heard that the exiles were building The Temple of the God of Israel. They came to Zerubbabel and the family heads and said, “We’ll help you build. We worship your God the same as you. We’ve been offering sacrifices to him since Esarhaddon king of Assyria brought us here.”
- Christian Standard Bible - When the enemies of Judah and Benjamin heard that the returned exiles were building a temple for the Lord, the God of Israel,
- New American Standard Bible - Now when the enemies of Judah and Benjamin heard that the people of the exile were building a temple to the Lord God of Israel,
- New King James Version - Now when the adversaries of Judah and Benjamin heard that the descendants of the captivity were building the temple of the Lord God of Israel,
- Amplified Bible - Now when [the Samaritans] the adversaries of Judah and Benjamin heard that the exiles from the captivity were building a temple to the Lord God of Israel,
- American Standard Version - Now when the adversaries of Judah and Benjamin heard that the children of the captivity were building a temple unto Jehovah, the God of Israel;
- King James Version - Now when the adversaries of Judah and Benjamin heard that the children of the captivity builded the temple unto the Lord God of Israel;
- New English Translation - When the enemies of Judah and Benjamin learned that the former exiles were building a temple for the Lord God of Israel,
- World English Bible - Now when the adversaries of Judah and Benjamin heard that the children of the captivity were building a temple to Yahweh, the God of Israel;
- 新標點和合本 - 猶大和便雅憫的敵人聽說被擄歸回的人為耶和華-以色列的神建造殿宇,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大和便雅憫的敵人聽說被擄歸回的人為耶和華-以色列的上帝建造殿宇,
- 和合本2010(神版-繁體) - 猶大和便雅憫的敵人聽說被擄歸回的人為耶和華—以色列的 神建造殿宇,
- 當代譯本 - 猶大和便雅憫的敵人聽說流亡歸來的人為以色列的上帝耶和華建殿,
- 聖經新譯本 - 猶大和便雅憫的敵人聽見被擄回來的人為耶和華以色列的 神重建聖殿,
- 呂振中譯本 - 猶大 和 便雅憫 的敵人聽說流亡回來的人為永恆主 以色列 的上帝建造殿堂,
- 中文標準譯本 - 猶大和便雅憫的敵人聽說那些回歸的擄民在為耶和華以色列的神重建聖殿,
- 現代標點和合本 - 猶大和便雅憫的敵人,聽說被擄歸回的人為耶和華以色列的神建造殿宇,
- 文理和合譯本 - 猶大 便雅憫之敵、聞俘囚之眾、為以色列之上帝耶和華建殿、
- 文理委辦譯本 - 猶大 便雅憫二族之敵、聞被虜者歸而建殿、奉事以色列族之上帝耶和華、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 及 便雅憫 之敵、 即撒瑪利亞人 聞被擄而歸之民、為主 以色列 之天主建殿、
- Nueva Versión Internacional - Cuando los enemigos del pueblo de Judá y de Benjamín se enteraron de que los repatriados estaban reconstruyendo el templo del Señor, Dios de Israel,
- 현대인의 성경 - 이때 유다와 베냐민의 원수들은 바빌로니아에서 돌아온 포로들이 이스라엘 의 하나님 여호와의 성전을 짓고 있다는 말을 듣고
- Новый Русский Перевод - Когда враги Иуды и Вениамина услышали, что вчерашние пленники строят дом Господу, Богу Израиля,
- Восточный перевод - Когда враги Иуды и Вениамина услышали, что вчерашние пленники строят храм Вечному, Богу Исраила,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда враги Иуды и Вениамина услышали, что вчерашние пленники строят храм Вечному, Богу Исраила,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда враги Иуды и Вениамина услышали, что вчерашние пленники строят храм Вечному, Богу Исроила,
- La Bible du Semeur 2015 - Les ennemis de Juda et de Benjamin apprirent que les anciens déportés reconstruisaient un temple à l’Eternel, le Dieu d’Israël.
- リビングバイブル - ユダとベニヤミンに敵対する人たちは、この神殿再建のことを聞きつけると、
- Nova Versão Internacional - Quando os inimigos de Judá e de Benjamim souberam que os exilados estavam reconstruindo o templo do Senhor, o Deus de Israel,
- Hoffnung für alle - Die Samariter betrachteten die Judäer und Benjaminiter als ihre Feinde. Als sie erfuhren, dass die Heimgekehrten schon begonnen hatten, den Tempel des Herrn, des Gottes Israels, wieder aufzubauen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อบรรดาศัตรูของยูดาห์และเบนยามินได้ยินว่า เชลยทั้งหลายกำลังสร้างพระวิหารเพื่อพระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งอิสราเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อศัตรูของยูดาห์และเบนยามินทราบว่า บรรดาผู้ที่ถูกเนรเทศซึ่งได้กลับมา กำลังสร้างพระวิหารถวายแด่พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของอิสราเอล
交叉引用
- E-xơ-ra 10:7 - Người ta truyền rao khắp đất Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, gọi tất cả những ai lưu đày trở về phải đến Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
- E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
- E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
- E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- Nê-hê-mi 4:1 - Nghe chúng tôi xây lại tường thành, San-ba-lát giận dữ vô cùng. Ông giận dữ và chế nhạo người Do Thái.
- Nê-hê-mi 4:2 - Trước mặt anh em bạn bè và quân nhân Sa-ma-ri, ông ấy chế nhạo chúng tôi: “Bọn Do Thái yếu nhược này làm gì đây? Chúng nó tưởng có thể xây lại tường thành ấy trong một ngày ư? Chúng nó muốn có dịp dâng tế lễ ư! Chúng nó định dùng lại những viên đá đã cháy rụi từ trong đống đổ nát kia à?”
- Nê-hê-mi 4:3 - Tô-bia, người Am-môn đứng bên cạnh San-ba-lát, phụ họa: “Tường thành như thế thì con chồn leo lên cũng sẽ sụp!”
- Nê-hê-mi 4:4 - Tôi cầu nguyện: “Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe lời con cầu xin. Người ta khinh bỉ chúng con. Xin cho những lời chế nhạo của họ đổ lại lên đầu họ, và cho họ bị tù đày sang một nước xa lạ.
- Nê-hê-mi 4:5 - Xin đừng bỏ qua tội họ, đừng xóa lỗi họ, vì họ dám chọc Chúa giận trước mặt chúng con, những người xây tường thành.”
- Nê-hê-mi 4:6 - Nhờ mọi người quyết tâm làm việc, nên toàn thể vách thành được nối liền từ đầu đến cuối, và cao bằng phân nửa bức thành cũ.
- Nê-hê-mi 4:7 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, người A-rập, người Am-môn, và người Ách-đốt biết được công việc sửa thành tại Giê-ru-sa-lem tiến triển khả quan, phần tường thành Giê-ru-sa-lem bị thủng được vá lành, liền nổi giận,
- Nê-hê-mi 4:8 - cùng nhau bàn mưu tính kế tấn công Giê-ru-sa-lem để gây rối loạn.
- Nê-hê-mi 4:9 - Chúng tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời, rồi cắt người canh gác ngày đêm để phòng thủ.
- Nê-hê-mi 4:10 - Giữa lúc ấy, có người Giu-đa báo: “Những người khuân vác đều mỏi mệt. Chúng tôi chưa bắt tay vào việc xây thành được vì còn quá nhiều đá gạch vụn phải được dọn dẹp.”
- Nê-hê-mi 4:11 - Trong khi đó quân thù đang trù tính việc đột ngột tấn công, chém giết để chấm dứt công việc chúng tôi.
- Đa-ni-ên 5:13 - Đa-ni-ên được mời vào cung vua. Nhà vua hỏi: “Ngươi có phải là Đa-ni-ên, một tên tù Do Thái mà tiên đế đã bắt ở xứ Giu-đa điệu về đây không?
- E-xơ-ra 10:16 - Thầy Tế lễ E-xơ-ra và một số trưởng tộc được chỉ định đích danh để tra xét vụ này. Ngày mồng một tháng mười họ bắt tay vào việc;
- 1 Cô-rinh-tô 16:9 - Vì tại đây cánh cửa truyền bá Phúc Âm mở rộng trước mặt tôi, nhưng đồng thời cũng có nhiều người chống đối.
- E-xơ-ra 6:16 - Người Ít-ra-ên gồm các thầy tế lễ, người Lê-vi và tất cả những người lưu đày hồi hương hân hoan dự lễ khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 1 Các Vua 5:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, cho tôi được hòa bình, an ổn mọi phía, không còn bóng dáng quân thù hay loạn nghịch.
- 1 Các Vua 5:5 - Nay tôi định cất một Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, như Ngài đã bảo Đa-vít, cha tôi: ‘Con trai con, người được Ta cho lên ngôi kế vị con, sẽ cất cho Ta một Đền Thờ cho Danh Ta.’
- Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
- E-xơ-ra 7:9 - Họ rời Ba-by-lôn ngày mùng một tháng giêng năm thứ bảy đời Ạt-ta-xét-xe, và đến Giê-ru-sa-lem ngày mồng một tháng năm, trong sự dẫn dắt và ban ơn của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 6:19 - Những người lưu đày hồi hương cũng dự lễ Vượt Qua vào ngày mười bốn tháng giêng.
- E-xơ-ra 6:20 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi cùng nhau dọn mình thanh sạch, rồi giết chiên con lễ Vượt Qua cho mọi người lưu đày về, cho anh em thầy tế lễ và cho chính họ.
- 1 Sử Ký 22:9 - Nhưng con trai ruột ngươi sẽ là người hiếu hòa, Ta sẽ cho nó hưởng thái bình. Các nước thù nghịch chung quanh sẽ không tấn công vào nước nó. Tên nó là Sa-lô-môn, và Ta sẽ cho Ít-ra-ên hưởng thái bình suốt đời nó.
- 1 Sử Ký 22:10 - Chính nó sẽ xây cất Đền Thờ cho Danh Ta. Nó sẽ là con Ta và Ta sẽ là cha nó. Ta sẽ củng cố ngôi nước nó trên Ít-ra-ên mãi mãi.’
- E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.