逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- 新标点和合本 - 论到耶和华妆饰华美的殿,他建立得威严,他们却在其中制造可憎可厌的偶像,所以这殿我使他们看如污秽之物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们用所夸耀华美的妆饰制造可憎可厌的偶像,所以我使他们看它如污秽之物。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们用所夸耀华美的妆饰制造可憎可厌的偶像,所以我使他们看它如污秽之物。
- 当代译本 - 他们以华美的饰物为骄傲,并用它制造丑恶可憎的神像,因此,我必使这一切变成他们眼中的污秽之物。
- 圣经新译本 - 他们以美丽的饰物为夸耀, 又用这些来铸造可憎可厌的偶像, 因此我要使它们成为污秽之物。
- 现代标点和合本 - “论到耶和华装饰华美的殿,他建立得威严,他们却在其中制造可憎可厌的偶像,所以这殿我使他们看如污秽之物。
- 和合本(拼音版) - 论到耶和华妆饰华美的殿,他建立得威严,他们却在其中制造可憎可厌的偶像,所以这殿我使他们看如污秽之物。
- New International Version - They took pride in their beautiful jewelry and used it to make their detestable idols. They made it into vile images; therefore I will make it a thing unclean for them.
- New International Reader's Version - My people were so proud of their beautiful jewelry. They used it to make statues of their evil gods. I hate those gods. So I will turn their jewelry into an “unclean” thing for them.
- English Standard Version - His beautiful ornament they used for pride, and they made their abominable images and their detestable things of it. Therefore I make it an unclean thing to them.
- New Living Translation - They were proud of their beautiful jewelry and used it to make detestable idols and vile images. Therefore, I will make all their wealth disgusting to them.
- Christian Standard Bible - He appointed his beautiful ornaments for majesty, but they made their detestable images from them, their abhorrent things. Therefore, I have made these into something filthy to them.
- New American Standard Bible - Moreover, they transformed the splendor of His jewels into pride, and they made the images of their abominations and their detestable things with it; therefore I will make it an abhorrent thing to them.
- New King James Version - ‘As for the beauty of his ornaments, He set it in majesty; But they made from it The images of their abominations— Their detestable things; Therefore I have made it Like refuse to them.
- Amplified Bible - As for the beauty of [gold for] ornaments, they turned it to pride and from it made the images of their repulsive things (idols) and of their vile things. Therefore I will make it an unclean thing to them.
- American Standard Version - As for the beauty of his ornament, he set it in majesty; but they made the images of their abominations and their detestable things therein: therefore have I made it unto them as an unclean thing.
- King James Version - As for the beauty of his ornament, he set it in majesty: but they made the images of their abominations and of their detestable things therein: therefore have I set it far from them.
- New English Translation - They rendered the beauty of his ornaments into pride, and with it they made their abominable images – their detestable idols. Therefore I will render it filthy to them.
- World English Bible - As for the beauty of his ornament, he set it in majesty; but they made the images of their abominations and their detestable things therein. Therefore I have made it to them as an unclean thing.
- 新標點和合本 - 論到耶和華妝飾華美的殿,他建立得威嚴,他們卻在其中製造可憎可厭的偶像,所以這殿我使他們看如污穢之物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們用所誇耀華美的妝飾製造可憎可厭的偶像,所以我使他們看它如污穢之物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們用所誇耀華美的妝飾製造可憎可厭的偶像,所以我使他們看它如污穢之物。
- 當代譯本 - 他們以華美的飾物為驕傲,並用它製造醜惡可憎的神像,因此,我必使這一切變成他們眼中的污穢之物。
- 聖經新譯本 - 他們以美麗的飾物為誇耀, 又用這些來鑄造可憎可厭的偶像, 因此我要使它們成為污穢之物。
- 呂振中譯本 - 他們 把它的妝飾之華美變成了狂傲的因由,又用它去製造可憎可厭惡的形像,因此我使他們看它為污穢之物。
- 現代標點和合本 - 「論到耶和華裝飾華美的殿,他建立得威嚴,他們卻在其中製造可憎可厭的偶像,所以這殿我使他們看如汙穢之物。
- 文理和合譯本 - 因其金銀美飾、而生驕侈、以之而製可惡之像、可憎之物、故我使之視為穢物、
- 文理委辦譯本 - 以金玉為飾、驕志頓生、遂用之以作可惡之像、故我使民棄之如遺、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼以金銀華飾其身、因生驕傲、又用金銀作其可憎可惡之偶像、故我使金銀為彼成若污穢物、
- Nueva Versión Internacional - Se enorgullecían de sus joyas hermosas, y las usaron para fabricar sus imágenes detestables y sus ídolos despreciables. Por esta razón convertiré esas joyas en algo repugnante.
- 현대인의 성경 - 그들이 아름다운 보석 때문에 교만한 마음을 품었고 그것으로 지긋지긋한 우상을 만들었으므로 내가 이것을 그들에게 더러운 물건이 되게 할 것이다.
- Новый Русский Перевод - Из прекрасных украшений, которыми они гордились, они сделали омерзительные истуканы, свои гнусности. За это Я сделаю украшения нечистыми для них.
- Восточный перевод - Из прекрасных украшений, которыми они гордились, они отлили омерзительные истуканы, свои гнусности. За это Я сделаю украшения нечистыми для них.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из прекрасных украшений, которыми они гордились, они отлили омерзительные истуканы, свои гнусности. За это Я сделаю украшения нечистыми для них.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из прекрасных украшений, которыми они гордились, они отлили омерзительные истуканы, свои гнусности. За это Я сделаю украшения нечистыми для них.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils ont mis leur orgueil ╵dans leurs parures magnifiques et ils s’en sont servis ╵pour fabriquer ╵des idoles abominables ╵et exécrables. C’est pourquoi tout cela ╵je le rendrai souillé pour eux :
- リビングバイブル - わたしの神殿を美しく飾るために与えた金で、彼らは偶像を造ってしまった。それゆえ、わたしはそれを全部取り上げる。
- Nova Versão Internacional - Eles tinham orgulho de suas lindas joias e as usavam para fazer os seus ídolos repugnantes e as suas imagens detestáveis. Por isso tornarei essas coisas em algo impuro para eles.
- Hoffnung für alle - Sie waren stolz auf ihren kostbaren Schmuck und fertigten daraus ihre abscheulichen Götterfiguren. Darum habe ich dafür gesorgt, dass ihr Gold sie nun anwidert und sie es wegwerfen wie Müll.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาภูมิใจในเพชรพลอยอันงดงามของตน และใช้มันทำรูปเคารพอันน่าชิงชัง พวกเขาใช้มันทำเทวรูปอันชั่วช้าสามานย์ ดังนั้นเราจะเปลี่ยนสิ่งเหล่านี้ให้กลายเป็นสิ่งที่เป็นมลทินกับพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาภาคภูมิใจกับเครื่องประดับที่สวยงาม และเอาไปทำเป็นรูปเคารพอันน่ารังเกียจและรูปบูชาอันน่าขยะแขยง ฉะนั้นเราจะทำให้สิ่งเหล่านี้กลายเป็นสิ่งที่เป็นมลทิน
交叉引用
- 2 Sử Ký 3:1 - Sa-lô-môn khởi công xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem trên Núi Mô-ri-a là nơi Chúa Hằng Hữu đã hiện ra gặp Đa-vít, cha vua. Đền Thờ được xây cất ngay tại khuôn viên mà Đa-vít đã chuẩn bị—tức là sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
- 2 Sử Ký 3:2 - Ngày mồng hai tháng hai, năm thứ tư triều Sa-lô-môn, công cuộc kiến thiết bắt đầu.
- 2 Sử Ký 3:3 - Đây là kích thước Sa-lô-môn quy định xây Đền Thờ của Đức Chúa Trời. Chiều dài 27,6 mét, chiều rộng 9,2 mét.
- 2 Sử Ký 3:4 - Hiên cửa phía trước Đền Thờ dài 9,2 mét tức là bằng chiều rộng của Đền Thờ, và cao 9,2 mét bên trong bọc vàng ròng.
- 2 Sử Ký 3:5 - Ông đóng ván cho phòng chính của Đền Thờ làm bằng gỗ bá hương, bọc vàng có chạm hình nổi cây chà là và dây xích.
- 2 Sử Ký 3:6 - Ông trang trí Đền Thờ với đá quý thật lộng lẫy và vàng ở Pha-va-im.
- 2 Sử Ký 3:7 - Ông bọc vàng các xà ngang, ngạch cửa, vách và cửa của Đền Thờ và chạm hình thiên thần trên vách.
- 2 Sử Ký 3:8 - Nơi Chí Thánh dài 9,2 mét, rộng 9,2 mét, được bọc bằng vàng ròng cân nặng 23 tấn vàng.
- 2 Sử Ký 3:9 - Mỗi đỉnh bằng vàng cân nặng 50 siếc-lơ. Các phòng cao cũng được bọc bằng vàng.
- 2 Sử Ký 3:10 - Hai thiên thần được điêu khắc bằng gỗ, rồi bọc vàng, đặt trong Nơi Chí Thánh.
- 2 Sử Ký 3:11 - Tổng cộng các cánh của hai thiên thần dài 9,2 mét. Một cánh của hình thứ nhất dài 2,3 mét và chạm vào vách Đền Thờ. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào một cánh của hình thứ hai.
- 2 Sử Ký 3:12 - Cũng như vậy, một cánh của hình thứ hai dài 2,3 mét và chạm vào vách đối diện. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào cánh của hình thứ nhất.
- 2 Sử Ký 3:13 - Cánh thiên thần đều dang ra, dài 9,2 mét. Hai thiên thần đứng thẳng hướng mặt về phòng chính của Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 3:14 - Đối diện lối ra vào của Nơi Chí Thánh, ông treo một bức màn bằng chỉ gai thật mịn màu xanh, tím, đỏ được dệt rất tỉ mỉ, trên mặt thêu hình thiên thần.
- 2 Sử Ký 3:15 - Phía trước của Đền Thờ, ông xây hai trụ cao 8,3 mét. Trên đỉnh lại xây đầu trụ cao 2,3 mét.
- 2 Sử Ký 3:16 - Ông làm một màn lưới theo hình dây xích đan vào nhau, dùng đển mắc lên đỉnh trụ. Ông cũng làm 100 trái lựu để trang trí và gắn vào dây xích.
- 2 Sử Ký 3:17 - Hai trụ được dựng ở lối ra vào của Đền Thờ, một cái tại hướng nam của lối ra và một cái tại hướng bắc. Ông đặt tên cho trụ hướng nam là Gia-kin, và trụ hướng bắc là Bô-ô.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
- Ê-xê-chi-ên 7:22 - Ta sẽ xây mặt khỏi chúng, để bọn trộm cướp làm nhơ nhớp và ô uế đất quý giá của Ta.
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- A-gai 2:3 - ‘Ai trong các ngươi còn nhớ nhà này—Đền Thờ này—trước kia nguy nga thế nào! Bây giờ ngươi thấy nó thế nào? Nó thật không giống gì cả!
- Ai Ca 2:1 - Chúa Hằng Hữu trong cơn thịnh nộ đã bao trùm bóng tối lên con gái Si-ôn. Vẻ huy hoàng của Ít-ra-ên nằm trong bụi đất, do Chúa đã ném xuống từ trời cao. Trong ngày Chúa thịnh nộ dữ dội, Chúa không thương tiếc dù là bệ chân của Ngài.
- 1 Sử Ký 29:1 - Vua Đa-vít bảo toàn thể hội chúng: “Sa-lô-môn, con trai ta là người duy nhất mà Đức Chúa Trời chọn, hãy còn trẻ tuổi, thiếu kinh nghiệm. Công việc trước mắt người thật to lớn, vì đây không phải Đền Thờ cho người, nhưng cho chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời!
- 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
- 2 Các Vua 21:7 - Ma-na-se còn chạm tượng A-sê-ra, đem vào đặt trong Đền Thờ, bất tuân lời Chúa Hằng Hữu đã phán với Đa-vít và Sa-lô-môn: “Đền Thờ này và thành Giê-ru-sa-lem là nơi được Ta chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên để mang Danh Ta mãi mãi.
- Thi Thiên 87:2 - Chúa mến chuộng thành Si-ôn, hơn bất cứ thành nào của Gia-cốp.
- Thi Thiên 87:3 - Ôi thành trì của Đức Chúa Trời vinh quang thành Chúa được đề cao!
- Giê-rê-mi 7:14 - Vì thế, Ta sẽ hủy diệt Si-lô, bây giờ Ta sẽ tàn phá Đền Thờ xưng bằng Danh Ta, là Đền Thờ các ngươi trông cậy, nơi Ta đã ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- 2 Các Vua 23:11 - Vua bỏ đi các tượng ngựa dựng gần cổng đền thờ của Chúa Hằng Hữu, trước dinh của Thái giám Nê-than Mê-léc; còn các xe ngựa vua cũng đốt hết. Tượng ngựa và các xe này được các vua Giu-đa đời trước dâng cho thần mặt trời.
- 2 Các Vua 23:12 - Vua phá những bàn thờ các vua Giu-đa đời trước xây trên nóc lầu A-cha; còn các bàn thờ Ma-na-se đã xây trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu vua cũng đập tan nát rồi đem bụi đổ xuống Trũng Kít-rôn.
- 2 Các Vua 21:4 - Vua xây bàn thờ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu phán: “Ta chọn Giê-ru-sa-lem là nơi đặt Danh Ta mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 48:2 - Núi thánh cao ngất, đẹp đẽ; là niềm vui của toàn trái đất! Núi Si-ôn nổi bật trên đỉnh Sa-phan, là thành của Vua Vĩ Đại!
- 2 Sử Ký 2:9 - Số lượng gỗ cần dùng sẽ rất nhiều, vì Đền Thờ tôi dự định xây cất thật nguy nga tráng lệ.
- Thi Thiên 50:2 - Từ Núi Si-ôn, kinh thành đẹp đẽ tuyệt vời, Đức Chúa Trời chiếu rực hào quang.
- Ê-xê-chi-ên 5:11 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao quả quyết, Ta sẽ tận diệt ngươi. Ta sẽ không tỏ chút lòng thương tiếc vì ngươi đã làm nhơ bẩn Đền Thờ Ta bằng những ảnh tượng ghê tởm và tội lỗi gớm ghiếc.
- Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
- Y-sai 64:11 - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
- Ê-xê-chi-ên 9:7 - Chúa Hằng Hữu ra lệnh: “Hãy làm nhơ bẩn Đền Thờ! Hãy vứt xác chết đầy sân. Đi đi!” Vậy, chúng đi và bắt đầu hủy diệt khắp thành.
- Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
- Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
- Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
- Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
- Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
- Giê-rê-mi 7:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con cháu Giu-đa đã làm bao nhiêu tội ác trước mắt Ta. Chúng dám đặt thần tượng trong Đền Thờ được gọi bằng Danh Ta để làm ô nhiễm nó.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.