Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
36:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp cùng với những người khác được Chúa Hằng Hữu phú cho tài năng và sự thông minh, để thực hiện công tác xây cất Đền Tạm, và chế tạo các dụng cụ như Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.”
  • 新标点和合本 - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧聪明、叫他知道做圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的做工。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切心里有智慧,蒙耶和华赐智慧和聪明,懂得做圣所各样用途之工的人,都照耶和华所吩咐的去做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切心里有智慧,蒙耶和华赐智慧和聪明,懂得做圣所各样用途之工的人,都照耶和华所吩咐的去做。
  • 当代译本 - 摩西说:“比撒列、亚何利亚伯以及所有蒙耶和华赐智慧聪明、有技能、懂得如何建造圣所的人,都要按照耶和华的吩咐去做。”
  • 圣经新译本 - 比撒列和亚何利亚伯,以及心里有智慧的,就是蒙耶和华赐予智慧与聪明,使他们知道怎样制造供圣所使用的一切工程的人,都照着耶和华吩咐的一切去作。
  • 中文标准译本 - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切有才能 的人,就是蒙耶和华赐智慧和聪慧在他们里面、知道怎样做圣所一切建造工作的人,都要照着耶和华所吩咐的一切去做。”
  • 现代标点和合本 - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧、聪明,叫他知道做圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的做工。”
  • 和合本(拼音版) - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧聪明,叫他知道作圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的作工。”
  • New International Version - So Bezalel, Oholiab and every skilled person to whom the Lord has given skill and ability to know how to carry out all the work of constructing the sanctuary are to do the work just as the Lord has commanded.”
  • New International Reader's Version - Bezalel and Oholiab must do the work just as the Lord has commanded. So must every skilled worker to whom the Lord has given skill and ability. They know how to do all the work for every purpose connected with the sacred tent. And that includes setting it up.”
  • English Standard Version - “Bezalel and Oholiab and every craftsman in whom the Lord has put skill and intelligence to know how to do any work in the construction of the sanctuary shall work in accordance with all that the Lord has commanded.”
  • New Living Translation - “The Lord has gifted Bezalel, Oholiab, and the other skilled craftsmen with wisdom and ability to perform any task involved in building the sanctuary. Let them construct and furnish the Tabernacle, just as the Lord has commanded.”
  • The Message - “Bezalel and Oholiab, along with everyone whom God has given the skill and know-how for making everything involved in the worship of the Sanctuary as commanded by God, are to start to work.”
  • Christian Standard Bible - Bezalel, Oholiab, and all the skilled people are to work based on everything the Lord has commanded. The Lord has given them wisdom and understanding to know how to do all the work of constructing the sanctuary.”
  • New American Standard Bible - “Now Bezalel, Oholiab, and every skillful person in whom the Lord has put skill and understanding to know how to perform all the work in the construction of the sanctuary, shall perform in accordance with everything that the Lord has commanded.”
  • New King James Version - “And Bezalel and Aholiab, and every gifted artisan in whom the Lord has put wisdom and understanding, to know how to do all manner of work for the service of the sanctuary, shall do according to all that the Lord has commanded.”
  • Amplified Bible - “Bezalel and Oholiab, and every skilled person in whom the Lord has put ability and understanding to know how to do all the work in the construction of the sanctuary, shall work according to all that the Lord has commanded.”
  • American Standard Version - And Bezalel and Oholiab shall work, and every wise-hearted man, in whom Jehovah hath put wisdom and understanding to know how to work all the work for the service of the sanctuary, according to all that Jehovah hath commanded.
  • King James Version - Then wrought Bezaleel and Aholiab, and every wise hearted man, in whom the Lord put wisdom and understanding to know how to work all manner of work for the service of the sanctuary, according to all that the Lord had commanded.
  • New English Translation - So Bezalel and Oholiab and every skilled person in whom the Lord has put skill and ability to know how to do all the work for the service of the sanctuary are to do the work according to all that the Lord has commanded.”
  • World English Bible - “Bezalel and Oholiab shall work with every wise-hearted man, in whom Yahweh has put wisdom and understanding to know how to do all the work for the service of the sanctuary, according to all that Yahweh has commanded.”
  • 新標點和合本 - 「比撒列和亞何利亞伯,並一切心裏有智慧的,就是蒙耶和華賜智慧聰明、叫他知道做聖所各樣使用之工的,都要照耶和華所吩咐的做工。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切心裏有智慧,蒙耶和華賜智慧和聰明,懂得做聖所各樣用途之工的人,都照耶和華所吩咐的去做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切心裏有智慧,蒙耶和華賜智慧和聰明,懂得做聖所各樣用途之工的人,都照耶和華所吩咐的去做。
  • 當代譯本 - 摩西說:「比撒列、亞何利亞伯以及所有蒙耶和華賜智慧聰明、有技能、懂得如何建造聖所的人,都要按照耶和華的吩咐去做。」
  • 聖經新譯本 - 比撒列和亞何利亞伯,以及心裡有智慧的,就是蒙耶和華賜予智慧與聰明,使他們知道怎樣製造供聖所使用的一切工程的人,都照著耶和華吩咐的一切去作。
  • 呂振中譯本 - 比撒列 、 亞何利亞伯 、和每一個有匠心之才的人、永恆主賜技能聰明給他、使他知道怎樣作聖所使用之東西的工程的、都要照永恆主一切所吩咐的來作工。』
  • 中文標準譯本 - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切有才能 的人,就是蒙耶和華賜智慧和聰慧在他們裡面、知道怎樣做聖所一切建造工作的人,都要照著耶和華所吩咐的一切去做。」
  • 現代標點和合本 - 「比撒列和亞何利亞伯,並一切心裡有智慧的,就是蒙耶和華賜智慧、聰明,叫他知道做聖所各樣使用之工的,都要照耶和華所吩咐的做工。」
  • 文理和合譯本 - 比撒列與亞何利亞伯、及諸具有慧心之人、即耶和華賦以智慧聰明、使知成作聖所諸工者、必循耶和華所命而為、○
  • 文理委辦譯本 - 耶和華以聰明智慧、牖眾人之衷、使與庇撒列亞何利巴同為聖所役事、興作諸工、循耶和華所命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 比撒列 與 亞何利亞伯 、並有智慧心者、即蒙主賦以智慧聰明、使知如何製作者、當遵主所命、為聖所作當作之諸物、○
  • Nueva Versión Internacional - »Así, pues, Bezalel y Aholiab llevarán a cabo los trabajos para el servicio del santuario, tal y como el Señor lo ha ordenado, junto con todos los que tengan ese mismo espíritu artístico, y a quienes el Señor haya dado pericia y habilidad para realizar toda la obra del servicio del santuario».
  • 현대인의 성경 - 모세는 계속 말을 이었다. “브사렐과 오홀리압과, 그리고 성막을 짓는 일에 필요한 재능과 지혜를 여호와께 받은 사람들은 모든 일을 여호와께서 명령하신 그대로 해야 합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Пусть Веселеил, Оголиав и все искусные мастера, которых Господь наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают все в точности, как повелел Господь.
  • Восточный перевод - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel et Oholiab et tous les hommes habiles que l’Eternel avait doués d’habileté, d’intelligence et de compétence pour exécuter tous les ouvrages à réaliser pour le sanctuaire, exécutèrent tout conformément aux ordres de l’Eternel.
  • リビングバイブル - ほかにも、才能に恵まれた技術者がたくさんいる。二人を中心にみなで力を合わせ、調度品を作り上げてほしい。」 ベツァルエルとオホリアブをはじめ、この仕事に参加したいと思った者たち全員に、モーセは仕事を始めるよう命じました。
  • Nova Versão Internacional - “Assim Bezalel, Aoliabe e todos os homens capazes, a quem o Senhor concedeu destreza e habilidade para fazer toda a obra de construção do santuário, realizarão a obra como o Senhor ordenou”.
  • Hoffnung für alle - Bezalel, Oholiab und die anderen Kunsthandwerker, denen der Herr Weisheit und Verstand für den Bau des Heiligtums gegeben hat, sollen alles genau so machen, wie es der Herr befohlen hat!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเบซาเลล โอโฮลีอับ และช่างฝีมือทุกคนซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าประทานความเชี่ยวชาญและความสามารถที่จะทำการทุกอย่างในการสร้างสถานนมัสการจะต้องปฏิบัติงานตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงบัญชาไว้ทุกประการ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบซาเลล​และ​โอโฮลีอับ​และ​ทุก​คน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​โปรด​ให้​มี​ความ​ชำนาญ​และ​ความ​ฉลาด เพื่อ​รู้จัก​ปฏิบัติ​งาน​ใน​การ​สร้าง​สถาน​ที่​บริสุทธิ์​จะ​ทำ​ตาม​ทุก​สิ่ง​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สั่ง​ไว้”
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • Xuất Ai Cập 36:4 - Cuối cùng các người thợ phải ngưng công việc xây cất.
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Hê-bơ-rơ 8:2 - Ngài thi hành chức tế lễ tại Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ thật, do chính Chúa dựng nên, không do loài người xây cất.
  • Thi Thiên 119:6 - Nên con chẳng bao giờ hổ thẹn, vì con luôn tuân hành mệnh lệnh của Chúa.
  • Xuất Ai Cập 23:21 - Phải kính trọng và vâng lời thiên sứ. Không được nổi loạn chống đối. Thiên sứ sẽ không bỏ qua tội ngươi đâu, vì vị này là đại diện của Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:22 - Nhưng nếu các ngươi hết lòng nghe lời thiên sứ, làm mọi điều Ta dặn bảo, thì Ta sẽ nghịch thù kẻ thù nghịch ngươi, chống đối người chống đối ngươi.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 39:1 - Bộ áo lễ thánh của A-rôn mặc trong lúc thừa hành chức vụ tại Nơi Thánh được các tay thợ khéo may đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, đủ các màu sắc xanh, tím, và đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:6 - Họ cắt các viên bạch ngọc, khắc tên các con trai Ít-ra-ên lên theo lối khắc con dấu để tưởng niệm con cháu Ít-ra-ên;
  • Xuất Ai Cập 39:7 - rồi đem khảm trong khung vàng, đính nơi hai cầu vai của ê-phót các viên ngọc đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • Xuất Ai Cập 39:23 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu, giống như cổ của áo giáp, quanh cổ được viền cẩn thận cho khỏi rách.
  • Xuất Ai Cập 39:24 - Họ dùng chỉ xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu, kết dọc theo gấu áo này.
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:27 - Họ cũng dùng sợi gai mịn dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 39:29 - Dây thắt lưng bằng vải gai mịn được thêu xanh, tím, và đỏ, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
  • Xuất Ai Cập 39:31 - Họ dùng dây màu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, như điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:32 - Vậy, công việc Đền Tạm tức là Lều Hội Kiến hoàn tất đúng theo mọi điều Chúa Hằng Hữu dặn bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:33 - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 39:34 - lớp da chiên nhuộm đỏ và da dê; các bức màn che trước Hòm;
  • Xuất Ai Cập 39:35 - Hòm Giao Ước với đòn khiêng;
  • Xuất Ai Cập 39:36 - nắp chuộc tội trên Hòm; bàn và đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 39:37 - chân đèn bằng vàng ròng, đồ phụ tùng, và dầu thắp;
  • Xuất Ai Cập 39:38 - bàn thờ bằng vàng; dầu xức thánh và hương thơm; bức màn che cửa đền;
  • Xuất Ai Cập 35:30 - Môi-se bảo mọi người: “Chúa Hằng Hữu đã chỉ định đích danh Bê-sa-lê (con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc đại tộc Giu-đa)
  • Xuất Ai Cập 35:31 - làm thợ chính, vì Ngài đã cho người này đầy Thánh Linh của Đức Chúa Trời, có tài năng, thông minh, và kiến thức.
  • Xuất Ai Cập 35:32 - Ông dùng vàng, bạc, và đồng làm ra các vật dụng tinh vi đẹp đẽ.
  • Xuất Ai Cập 35:33 - Ông còn cắt, khảm ngọc, và chạm gỗ. Chung qui để làm mọi công việc nghệ thuật khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 35:34 - Còn một người thứ hai là Ô-hô-li-áp (con trai A-hi-sa-mạc, thuộc đại tộc Đan), cũng có tài để dạy lại cho người khác kiến thức của mình như Bê-sa-lê vậy.
  • Xuất Ai Cập 35:35 - Chúa Hằng Hữu phú cho hai người này nhiều kỹ năng về nhiều ngành như thợ bạc, thợ cắt ngọc, chạm trổ, thêu thùa (dùng chỉ xanh, tím, và đỏ), dệt sợi (dùng các sợi gai mịn) và các công việc của nghệ nhân và ngươi thiết kế.”
  • Xuất Ai Cập 31:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 31:2 - “Ta đã chọn Bê-sa-lê (con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc đại tộc Giu-đa),
  • Xuất Ai Cập 31:3 - cho người này đầy dẫy Thần Linh của Đức Chúa Trời, có trí khôn, khả năng, và khéo tay
  • Xuất Ai Cập 31:4 - để vẽ kiểu và chế tạo các vật bằng vàng, bạc và đồng,
  • Xuất Ai Cập 31:5 - để cắt ngọc, chạm gỗ, và làm mọi công tác nghệ thuật khác.
  • Xuất Ai Cập 31:6 - Ta cũng chọn Ô-hô-li-áp (con trai A-hi-sa-mạc, thuộc đại tộc Đan) làm phụ tá cho Bê-sa-lê. Ngoài ra, Ta còn phú tài năng khéo léo cho một số người khác để họ thực hiện các công tác Ta dặn con làm:
  • Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp cùng với những người khác được Chúa Hằng Hữu phú cho tài năng và sự thông minh, để thực hiện công tác xây cất Đền Tạm, và chế tạo các dụng cụ như Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.”
  • 新标点和合本 - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧聪明、叫他知道做圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的做工。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切心里有智慧,蒙耶和华赐智慧和聪明,懂得做圣所各样用途之工的人,都照耶和华所吩咐的去做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切心里有智慧,蒙耶和华赐智慧和聪明,懂得做圣所各样用途之工的人,都照耶和华所吩咐的去做。
  • 当代译本 - 摩西说:“比撒列、亚何利亚伯以及所有蒙耶和华赐智慧聪明、有技能、懂得如何建造圣所的人,都要按照耶和华的吩咐去做。”
  • 圣经新译本 - 比撒列和亚何利亚伯,以及心里有智慧的,就是蒙耶和华赐予智慧与聪明,使他们知道怎样制造供圣所使用的一切工程的人,都照着耶和华吩咐的一切去作。
  • 中文标准译本 - 比撒列和亚何利亚伯,以及一切有才能 的人,就是蒙耶和华赐智慧和聪慧在他们里面、知道怎样做圣所一切建造工作的人,都要照着耶和华所吩咐的一切去做。”
  • 现代标点和合本 - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧、聪明,叫他知道做圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的做工。”
  • 和合本(拼音版) - “比撒列和亚何利亚伯,并一切心里有智慧的,就是蒙耶和华赐智慧聪明,叫他知道作圣所各样使用之工的,都要照耶和华所吩咐的作工。”
  • New International Version - So Bezalel, Oholiab and every skilled person to whom the Lord has given skill and ability to know how to carry out all the work of constructing the sanctuary are to do the work just as the Lord has commanded.”
  • New International Reader's Version - Bezalel and Oholiab must do the work just as the Lord has commanded. So must every skilled worker to whom the Lord has given skill and ability. They know how to do all the work for every purpose connected with the sacred tent. And that includes setting it up.”
  • English Standard Version - “Bezalel and Oholiab and every craftsman in whom the Lord has put skill and intelligence to know how to do any work in the construction of the sanctuary shall work in accordance with all that the Lord has commanded.”
  • New Living Translation - “The Lord has gifted Bezalel, Oholiab, and the other skilled craftsmen with wisdom and ability to perform any task involved in building the sanctuary. Let them construct and furnish the Tabernacle, just as the Lord has commanded.”
  • The Message - “Bezalel and Oholiab, along with everyone whom God has given the skill and know-how for making everything involved in the worship of the Sanctuary as commanded by God, are to start to work.”
  • Christian Standard Bible - Bezalel, Oholiab, and all the skilled people are to work based on everything the Lord has commanded. The Lord has given them wisdom and understanding to know how to do all the work of constructing the sanctuary.”
  • New American Standard Bible - “Now Bezalel, Oholiab, and every skillful person in whom the Lord has put skill and understanding to know how to perform all the work in the construction of the sanctuary, shall perform in accordance with everything that the Lord has commanded.”
  • New King James Version - “And Bezalel and Aholiab, and every gifted artisan in whom the Lord has put wisdom and understanding, to know how to do all manner of work for the service of the sanctuary, shall do according to all that the Lord has commanded.”
  • Amplified Bible - “Bezalel and Oholiab, and every skilled person in whom the Lord has put ability and understanding to know how to do all the work in the construction of the sanctuary, shall work according to all that the Lord has commanded.”
  • American Standard Version - And Bezalel and Oholiab shall work, and every wise-hearted man, in whom Jehovah hath put wisdom and understanding to know how to work all the work for the service of the sanctuary, according to all that Jehovah hath commanded.
  • King James Version - Then wrought Bezaleel and Aholiab, and every wise hearted man, in whom the Lord put wisdom and understanding to know how to work all manner of work for the service of the sanctuary, according to all that the Lord had commanded.
  • New English Translation - So Bezalel and Oholiab and every skilled person in whom the Lord has put skill and ability to know how to do all the work for the service of the sanctuary are to do the work according to all that the Lord has commanded.”
  • World English Bible - “Bezalel and Oholiab shall work with every wise-hearted man, in whom Yahweh has put wisdom and understanding to know how to do all the work for the service of the sanctuary, according to all that Yahweh has commanded.”
  • 新標點和合本 - 「比撒列和亞何利亞伯,並一切心裏有智慧的,就是蒙耶和華賜智慧聰明、叫他知道做聖所各樣使用之工的,都要照耶和華所吩咐的做工。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切心裏有智慧,蒙耶和華賜智慧和聰明,懂得做聖所各樣用途之工的人,都照耶和華所吩咐的去做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切心裏有智慧,蒙耶和華賜智慧和聰明,懂得做聖所各樣用途之工的人,都照耶和華所吩咐的去做。
  • 當代譯本 - 摩西說:「比撒列、亞何利亞伯以及所有蒙耶和華賜智慧聰明、有技能、懂得如何建造聖所的人,都要按照耶和華的吩咐去做。」
  • 聖經新譯本 - 比撒列和亞何利亞伯,以及心裡有智慧的,就是蒙耶和華賜予智慧與聰明,使他們知道怎樣製造供聖所使用的一切工程的人,都照著耶和華吩咐的一切去作。
  • 呂振中譯本 - 比撒列 、 亞何利亞伯 、和每一個有匠心之才的人、永恆主賜技能聰明給他、使他知道怎樣作聖所使用之東西的工程的、都要照永恆主一切所吩咐的來作工。』
  • 中文標準譯本 - 比撒列和亞何利亞伯,以及一切有才能 的人,就是蒙耶和華賜智慧和聰慧在他們裡面、知道怎樣做聖所一切建造工作的人,都要照著耶和華所吩咐的一切去做。」
  • 現代標點和合本 - 「比撒列和亞何利亞伯,並一切心裡有智慧的,就是蒙耶和華賜智慧、聰明,叫他知道做聖所各樣使用之工的,都要照耶和華所吩咐的做工。」
  • 文理和合譯本 - 比撒列與亞何利亞伯、及諸具有慧心之人、即耶和華賦以智慧聰明、使知成作聖所諸工者、必循耶和華所命而為、○
  • 文理委辦譯本 - 耶和華以聰明智慧、牖眾人之衷、使與庇撒列亞何利巴同為聖所役事、興作諸工、循耶和華所命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 比撒列 與 亞何利亞伯 、並有智慧心者、即蒙主賦以智慧聰明、使知如何製作者、當遵主所命、為聖所作當作之諸物、○
  • Nueva Versión Internacional - »Así, pues, Bezalel y Aholiab llevarán a cabo los trabajos para el servicio del santuario, tal y como el Señor lo ha ordenado, junto con todos los que tengan ese mismo espíritu artístico, y a quienes el Señor haya dado pericia y habilidad para realizar toda la obra del servicio del santuario».
  • 현대인의 성경 - 모세는 계속 말을 이었다. “브사렐과 오홀리압과, 그리고 성막을 짓는 일에 필요한 재능과 지혜를 여호와께 받은 사람들은 모든 일을 여호와께서 명령하신 그대로 해야 합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Пусть Веселеил, Оголиав и все искусные мастера, которых Господь наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают все в точности, как повелел Господь.
  • Восточный перевод - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть Бецалил, Ахолиав и все искусные мастера, которых Вечный наделил мастерством и умением, чтобы они знали, как исполнить всю работу по сооружению святилища, сделают всё в точности, как повелел Вечный.
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel et Oholiab et tous les hommes habiles que l’Eternel avait doués d’habileté, d’intelligence et de compétence pour exécuter tous les ouvrages à réaliser pour le sanctuaire, exécutèrent tout conformément aux ordres de l’Eternel.
  • リビングバイブル - ほかにも、才能に恵まれた技術者がたくさんいる。二人を中心にみなで力を合わせ、調度品を作り上げてほしい。」 ベツァルエルとオホリアブをはじめ、この仕事に参加したいと思った者たち全員に、モーセは仕事を始めるよう命じました。
  • Nova Versão Internacional - “Assim Bezalel, Aoliabe e todos os homens capazes, a quem o Senhor concedeu destreza e habilidade para fazer toda a obra de construção do santuário, realizarão a obra como o Senhor ordenou”.
  • Hoffnung für alle - Bezalel, Oholiab und die anderen Kunsthandwerker, denen der Herr Weisheit und Verstand für den Bau des Heiligtums gegeben hat, sollen alles genau so machen, wie es der Herr befohlen hat!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเบซาเลล โอโฮลีอับ และช่างฝีมือทุกคนซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าประทานความเชี่ยวชาญและความสามารถที่จะทำการทุกอย่างในการสร้างสถานนมัสการจะต้องปฏิบัติงานตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงบัญชาไว้ทุกประการ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบซาเลล​และ​โอโฮลีอับ​และ​ทุก​คน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​โปรด​ให้​มี​ความ​ชำนาญ​และ​ความ​ฉลาด เพื่อ​รู้จัก​ปฏิบัติ​งาน​ใน​การ​สร้าง​สถาน​ที่​บริสุทธิ์​จะ​ทำ​ตาม​ทุก​สิ่ง​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สั่ง​ไว้”
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • Xuất Ai Cập 36:4 - Cuối cùng các người thợ phải ngưng công việc xây cất.
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Hê-bơ-rơ 8:2 - Ngài thi hành chức tế lễ tại Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ thật, do chính Chúa dựng nên, không do loài người xây cất.
  • Thi Thiên 119:6 - Nên con chẳng bao giờ hổ thẹn, vì con luôn tuân hành mệnh lệnh của Chúa.
  • Xuất Ai Cập 23:21 - Phải kính trọng và vâng lời thiên sứ. Không được nổi loạn chống đối. Thiên sứ sẽ không bỏ qua tội ngươi đâu, vì vị này là đại diện của Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:22 - Nhưng nếu các ngươi hết lòng nghe lời thiên sứ, làm mọi điều Ta dặn bảo, thì Ta sẽ nghịch thù kẻ thù nghịch ngươi, chống đối người chống đối ngươi.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 39:1 - Bộ áo lễ thánh của A-rôn mặc trong lúc thừa hành chức vụ tại Nơi Thánh được các tay thợ khéo may đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, đủ các màu sắc xanh, tím, và đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:6 - Họ cắt các viên bạch ngọc, khắc tên các con trai Ít-ra-ên lên theo lối khắc con dấu để tưởng niệm con cháu Ít-ra-ên;
  • Xuất Ai Cập 39:7 - rồi đem khảm trong khung vàng, đính nơi hai cầu vai của ê-phót các viên ngọc đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • Xuất Ai Cập 39:23 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu, giống như cổ của áo giáp, quanh cổ được viền cẩn thận cho khỏi rách.
  • Xuất Ai Cập 39:24 - Họ dùng chỉ xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu, kết dọc theo gấu áo này.
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:27 - Họ cũng dùng sợi gai mịn dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 39:29 - Dây thắt lưng bằng vải gai mịn được thêu xanh, tím, và đỏ, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
  • Xuất Ai Cập 39:31 - Họ dùng dây màu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, như điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:32 - Vậy, công việc Đền Tạm tức là Lều Hội Kiến hoàn tất đúng theo mọi điều Chúa Hằng Hữu dặn bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:33 - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 39:34 - lớp da chiên nhuộm đỏ và da dê; các bức màn che trước Hòm;
  • Xuất Ai Cập 39:35 - Hòm Giao Ước với đòn khiêng;
  • Xuất Ai Cập 39:36 - nắp chuộc tội trên Hòm; bàn và đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 39:37 - chân đèn bằng vàng ròng, đồ phụ tùng, và dầu thắp;
  • Xuất Ai Cập 39:38 - bàn thờ bằng vàng; dầu xức thánh và hương thơm; bức màn che cửa đền;
  • Xuất Ai Cập 35:30 - Môi-se bảo mọi người: “Chúa Hằng Hữu đã chỉ định đích danh Bê-sa-lê (con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc đại tộc Giu-đa)
  • Xuất Ai Cập 35:31 - làm thợ chính, vì Ngài đã cho người này đầy Thánh Linh của Đức Chúa Trời, có tài năng, thông minh, và kiến thức.
  • Xuất Ai Cập 35:32 - Ông dùng vàng, bạc, và đồng làm ra các vật dụng tinh vi đẹp đẽ.
  • Xuất Ai Cập 35:33 - Ông còn cắt, khảm ngọc, và chạm gỗ. Chung qui để làm mọi công việc nghệ thuật khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 35:34 - Còn một người thứ hai là Ô-hô-li-áp (con trai A-hi-sa-mạc, thuộc đại tộc Đan), cũng có tài để dạy lại cho người khác kiến thức của mình như Bê-sa-lê vậy.
  • Xuất Ai Cập 35:35 - Chúa Hằng Hữu phú cho hai người này nhiều kỹ năng về nhiều ngành như thợ bạc, thợ cắt ngọc, chạm trổ, thêu thùa (dùng chỉ xanh, tím, và đỏ), dệt sợi (dùng các sợi gai mịn) và các công việc của nghệ nhân và ngươi thiết kế.”
  • Xuất Ai Cập 31:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 31:2 - “Ta đã chọn Bê-sa-lê (con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc đại tộc Giu-đa),
  • Xuất Ai Cập 31:3 - cho người này đầy dẫy Thần Linh của Đức Chúa Trời, có trí khôn, khả năng, và khéo tay
  • Xuất Ai Cập 31:4 - để vẽ kiểu và chế tạo các vật bằng vàng, bạc và đồng,
  • Xuất Ai Cập 31:5 - để cắt ngọc, chạm gỗ, và làm mọi công tác nghệ thuật khác.
  • Xuất Ai Cập 31:6 - Ta cũng chọn Ô-hô-li-áp (con trai A-hi-sa-mạc, thuộc đại tộc Đan) làm phụ tá cho Bê-sa-lê. Ngoài ra, Ta còn phú tài năng khéo léo cho một số người khác để họ thực hiện các công tác Ta dặn con làm:
  • Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
聖經
資源
計劃
奉獻