Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
27:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét.
  • 新标点和合本 - “你要用皂荚木做坛。这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要用金合欢木做祭坛,长五肘,宽五肘,这坛是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要用金合欢木做祭坛,长五肘,宽五肘,这坛是正方形的,高三肘。
  • 当代译本 - “要用皂荚木造一个方形的祭坛,长宽各两米二,高一米三。
  • 圣经新译本 - “你要用皂荚木做祭坛,这坛要四方的:长两公尺两公寸,宽两公尺两公寸,高一公尺三公寸。
  • 中文标准译本 - “你要用金合欢木造一座祭坛,长五肘 ,宽五肘——祭坛是正方形的——高三肘 ;
  • 现代标点和合本 - “你要用皂荚木做坛。这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本(拼音版) - “你要用皂荚木作坛,这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • New International Version - “Build an altar of acacia wood, three cubits high; it is to be square, five cubits long and five cubits wide.
  • New International Reader's Version - “Build an altar out of acacia wood. It must be four feet six inches high and seven feet six inches square.
  • English Standard Version - “You shall make the altar of acacia wood, five cubits long and five cubits broad. The altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • New Living Translation - “Using acacia wood, construct a square altar 7-1/2 feet wide, 7-1/2 feet long, and 4-1/2 feet high.
  • The Message - “Make an Altar of acacia wood. Make it seven and a half feet square and four and a half feet high. Make horns at each of the four corners. The horns are to be of one piece with the Altar and covered with a veneer of bronze. Make buckets for removing the ashes, along with shovels, basins, forks, and fire pans. Make all these utensils from bronze. Make a grate of bronze mesh and attach bronze rings at each of the four corners. Put the grate under the ledge of the Altar at the halfway point of the Altar. Make acacia wood poles for the Altar and cover them with a veneer of bronze. Insert the poles through the rings on the two sides of the Altar for carrying. Use boards to make the Altar, keeping the interior hollow.
  • Christian Standard Bible - “You are to construct the altar of acacia wood. The altar must be square, 7½ feet long, and 7½ feet wide; it must be 4½ feet high.
  • New American Standard Bible - “Now you shall make the altar of acacia wood, five cubits long and five cubits wide; the altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • New King James Version - “You shall make an altar of acacia wood, five cubits long and five cubits wide—the altar shall be square—and its height shall be three cubits.
  • Amplified Bible - “And you shall make the altar [for burnt offerings] of acacia wood, five cubits long and five cubits wide; the altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • American Standard Version - And thou shalt make the altar of acacia wood, five cubits long, and five cubits broad; the altar shall be foursquare: and the height thereof shall be three cubits.
  • King James Version - And thou shalt make an altar of shittim wood, five cubits long, and five cubits broad; the altar shall be foursquare: and the height thereof shall be three cubits.
  • New English Translation - “You are to make the altar of acacia wood, seven feet six inches long, and seven feet six inches wide; the altar is to be square, and its height is to be four feet six inches.
  • World English Bible - “You shall make the altar of acacia wood, five cubits long, and five cubits wide. The altar shall be square. Its height shall be three cubits.
  • 新標點和合本 - 「你要用皂莢木做壇。這壇要四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要用金合歡木做祭壇,長五肘,寬五肘,這壇是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要用金合歡木做祭壇,長五肘,寬五肘,這壇是正方形的,高三肘。
  • 當代譯本 - 「要用皂莢木造一個方形的祭壇,長寬各兩米二,高一米三。
  • 聖經新譯本 - “你要用皂莢木做祭壇,這壇要四方的:長兩公尺兩公寸,寬兩公尺兩公寸,高一公尺三公寸。
  • 呂振中譯本 - 『你要用皂莢木作一座祭壇:這祭壇要四方的:長五肘 、寬五肘、高三肘。
  • 中文標準譯本 - 「你要用金合歡木造一座祭壇,長五肘 ,寬五肘——祭壇是正方形的——高三肘 ;
  • 現代標點和合本 - 「你要用皂莢木做壇。這壇要四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作壇、其式維方、長五肘、廣五肘、高三肘、
  • 文理委辦譯本 - 宜用皂莢木作方壇、長廣俱五尺、高三尺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾以什停木作祭臺、長五尺、廣五尺、其製維方、高三尺、
  • Nueva Versión Internacional - »Haz un altar de madera de acacia, cuadrado, de dos metros con treinta centímetros por lado, y de un metro con treinta centímetros de alto.
  • 현대인의 성경 - “너는 아카시아나무로 단을 만들어라. 가로 세로를 각각 2.3미터로 하여 네모 반듯하게 하고 높이는 1.4미터로 하라.
  • Новый Русский Перевод - – Сделай из акации жертвенник высотой в три локтя . Пусть он будет квадратным: пять локтей в длину и пять в ширину .
  • Восточный перевод - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu feras l’autel en bois d’acacia. Sa base formera un carré de deux mètres cinquante de côté et il aura un mètre cinquante de hauteur.
  • リビングバイブル - アカシヤ材で祭壇を作りなさい。一辺が五キュビト(二・二メートル)の正方形で、高さは三キュビト(一・三二メートル)にする。
  • Nova Versão Internacional - “Faça um altar de madeira de acácia. Será quadrado, com dois metros e vinte e cinco centímetros de largura e um metro e trinta e cinco centímetros de altura .
  • Hoffnung für alle - »Lass einen Altar aus Akazienholz anfertigen; er soll quadratisch sein: zweieinhalb Meter lang und ebenso breit. Die Höhe beträgt eineinhalb Meter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงใช้ไม้กระถินเทศทำแท่นบูชา รูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างยาวด้านละ 5 ศอก สูง 3 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​สร้าง​แท่น​บูชา​ด้วย​ไม้​สีเสียด​เป็น​รูป​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส มี​ขนาด​ยาว 5 ศอก กว้าง 5 ศอก และ​สูง 3 ศอก
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 43:13 - “Đây là kích thước của bàn thờ: Bệ chung quanh bàn thờ sâu 0,53 mét và rộng 0,53 mét, với bờ thành rộng 0,23 mét chung quanh rìa. Đây là chiều cao của bàn thờ:
  • Ê-xê-chi-ên 43:14 - Từ bệ của bàn thờ cao 1,1 mét đến rìa dưới của bàn thờ và rộng 0,53 mét. Từ rìa dưới của bàn thờ cao 2,1 mét đến rìa trên cũng là 0,53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:17 - Bục dưới bàn thờ cũng hình vuông, mỗi cạnh dài 7,4 mét, với bệ rộng 0,53 mét và đường viền 0,27 mét bọc quanh rìa. Về phía đông có các bậc thang đi lên bàn thờ.”
  • Xuất Ai Cập 40:29 - rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Đền Tạm. Dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
  • Xuất Ai Cập 40:10 - Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ. Bàn thờ sẽ nên rất thánh.
  • 2 Sa-mu-ên 24:18 - Ngay hôm ấy, Tiên tri Gát đến và nói với Đa-vít: “Vua xây ngay cho Chúa Hằng Hữu một bàn thờ tại sân đạp lúa A-rau-na, người Giê-bu.”
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
  • Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
  • Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
  • Xuất Ai Cập 20:26 - Không được leo bậc thang đi lên bàn thờ. Nếu ngươi làm vậy, vài người có thể nhìn lên và thấy cơ thể ngươi trần truồng.”
  • Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 38:1 - Bàn thờ dâng tế lễ thiêu cũng được làm bằng gỗ keo, hình vuông, 2,3 mét mỗi bề, cao 1,4 mét.
  • Xuất Ai Cập 38:2 - Ông làm sừng ở bốn góc, dính liền với bàn thờ, rồi lấy đồng bọc bàn thờ và sừng.
  • Xuất Ai Cập 38:3 - Ông cũng làm các đồ phụ tùng bàn thờ toàn bằng đồng: Thùng đựng tro, xuổng, bồn chứa nước, đinh ba, và đĩa đựng than lửa.
  • Xuất Ai Cập 38:4 - Sau đó, ông làm một cái rá giữ than bằng đồng, đặt trong bàn thờ trên mép nhô ra; rá cao đến phân nửa bề cao bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 38:5 - Ông làm bốn khoen đồng ở bốn góc rá để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 38:6 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc đồng.
  • Xuất Ai Cập 38:7 - Ông xỏ đòn khiêng vào các khoen đồng hai bên bàn thờ để khiêng đi. Bàn thờ được đóng bằng ván, rỗng ở giữa.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét.
  • 新标点和合本 - “你要用皂荚木做坛。这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要用金合欢木做祭坛,长五肘,宽五肘,这坛是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要用金合欢木做祭坛,长五肘,宽五肘,这坛是正方形的,高三肘。
  • 当代译本 - “要用皂荚木造一个方形的祭坛,长宽各两米二,高一米三。
  • 圣经新译本 - “你要用皂荚木做祭坛,这坛要四方的:长两公尺两公寸,宽两公尺两公寸,高一公尺三公寸。
  • 中文标准译本 - “你要用金合欢木造一座祭坛,长五肘 ,宽五肘——祭坛是正方形的——高三肘 ;
  • 现代标点和合本 - “你要用皂荚木做坛。这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本(拼音版) - “你要用皂荚木作坛,这坛要四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • New International Version - “Build an altar of acacia wood, three cubits high; it is to be square, five cubits long and five cubits wide.
  • New International Reader's Version - “Build an altar out of acacia wood. It must be four feet six inches high and seven feet six inches square.
  • English Standard Version - “You shall make the altar of acacia wood, five cubits long and five cubits broad. The altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • New Living Translation - “Using acacia wood, construct a square altar 7-1/2 feet wide, 7-1/2 feet long, and 4-1/2 feet high.
  • The Message - “Make an Altar of acacia wood. Make it seven and a half feet square and four and a half feet high. Make horns at each of the four corners. The horns are to be of one piece with the Altar and covered with a veneer of bronze. Make buckets for removing the ashes, along with shovels, basins, forks, and fire pans. Make all these utensils from bronze. Make a grate of bronze mesh and attach bronze rings at each of the four corners. Put the grate under the ledge of the Altar at the halfway point of the Altar. Make acacia wood poles for the Altar and cover them with a veneer of bronze. Insert the poles through the rings on the two sides of the Altar for carrying. Use boards to make the Altar, keeping the interior hollow.
  • Christian Standard Bible - “You are to construct the altar of acacia wood. The altar must be square, 7½ feet long, and 7½ feet wide; it must be 4½ feet high.
  • New American Standard Bible - “Now you shall make the altar of acacia wood, five cubits long and five cubits wide; the altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • New King James Version - “You shall make an altar of acacia wood, five cubits long and five cubits wide—the altar shall be square—and its height shall be three cubits.
  • Amplified Bible - “And you shall make the altar [for burnt offerings] of acacia wood, five cubits long and five cubits wide; the altar shall be square, and its height shall be three cubits.
  • American Standard Version - And thou shalt make the altar of acacia wood, five cubits long, and five cubits broad; the altar shall be foursquare: and the height thereof shall be three cubits.
  • King James Version - And thou shalt make an altar of shittim wood, five cubits long, and five cubits broad; the altar shall be foursquare: and the height thereof shall be three cubits.
  • New English Translation - “You are to make the altar of acacia wood, seven feet six inches long, and seven feet six inches wide; the altar is to be square, and its height is to be four feet six inches.
  • World English Bible - “You shall make the altar of acacia wood, five cubits long, and five cubits wide. The altar shall be square. Its height shall be three cubits.
  • 新標點和合本 - 「你要用皂莢木做壇。這壇要四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要用金合歡木做祭壇,長五肘,寬五肘,這壇是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要用金合歡木做祭壇,長五肘,寬五肘,這壇是正方形的,高三肘。
  • 當代譯本 - 「要用皂莢木造一個方形的祭壇,長寬各兩米二,高一米三。
  • 聖經新譯本 - “你要用皂莢木做祭壇,這壇要四方的:長兩公尺兩公寸,寬兩公尺兩公寸,高一公尺三公寸。
  • 呂振中譯本 - 『你要用皂莢木作一座祭壇:這祭壇要四方的:長五肘 、寬五肘、高三肘。
  • 中文標準譯本 - 「你要用金合歡木造一座祭壇,長五肘 ,寬五肘——祭壇是正方形的——高三肘 ;
  • 現代標點和合本 - 「你要用皂莢木做壇。這壇要四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作壇、其式維方、長五肘、廣五肘、高三肘、
  • 文理委辦譯本 - 宜用皂莢木作方壇、長廣俱五尺、高三尺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾以什停木作祭臺、長五尺、廣五尺、其製維方、高三尺、
  • Nueva Versión Internacional - »Haz un altar de madera de acacia, cuadrado, de dos metros con treinta centímetros por lado, y de un metro con treinta centímetros de alto.
  • 현대인의 성경 - “너는 아카시아나무로 단을 만들어라. 가로 세로를 각각 2.3미터로 하여 네모 반듯하게 하고 높이는 1.4미터로 하라.
  • Новый Русский Перевод - – Сделай из акации жертвенник высотой в три локтя . Пусть он будет квадратным: пять локтей в длину и пять в ширину .
  • Восточный перевод - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Сделай из акации жертвенник. Пусть он будет квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту пусть он будет один метр тридцать пять сантиметров .
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu feras l’autel en bois d’acacia. Sa base formera un carré de deux mètres cinquante de côté et il aura un mètre cinquante de hauteur.
  • リビングバイブル - アカシヤ材で祭壇を作りなさい。一辺が五キュビト(二・二メートル)の正方形で、高さは三キュビト(一・三二メートル)にする。
  • Nova Versão Internacional - “Faça um altar de madeira de acácia. Será quadrado, com dois metros e vinte e cinco centímetros de largura e um metro e trinta e cinco centímetros de altura .
  • Hoffnung für alle - »Lass einen Altar aus Akazienholz anfertigen; er soll quadratisch sein: zweieinhalb Meter lang und ebenso breit. Die Höhe beträgt eineinhalb Meter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงใช้ไม้กระถินเทศทำแท่นบูชา รูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างยาวด้านละ 5 ศอก สูง 3 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​สร้าง​แท่น​บูชา​ด้วย​ไม้​สีเสียด​เป็น​รูป​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส มี​ขนาด​ยาว 5 ศอก กว้าง 5 ศอก และ​สูง 3 ศอก
  • Ê-xê-chi-ên 43:13 - “Đây là kích thước của bàn thờ: Bệ chung quanh bàn thờ sâu 0,53 mét và rộng 0,53 mét, với bờ thành rộng 0,23 mét chung quanh rìa. Đây là chiều cao của bàn thờ:
  • Ê-xê-chi-ên 43:14 - Từ bệ của bàn thờ cao 1,1 mét đến rìa dưới của bàn thờ và rộng 0,53 mét. Từ rìa dưới của bàn thờ cao 2,1 mét đến rìa trên cũng là 0,53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:17 - Bục dưới bàn thờ cũng hình vuông, mỗi cạnh dài 7,4 mét, với bệ rộng 0,53 mét và đường viền 0,27 mét bọc quanh rìa. Về phía đông có các bậc thang đi lên bàn thờ.”
  • Xuất Ai Cập 40:29 - rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Đền Tạm. Dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
  • Xuất Ai Cập 40:10 - Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ. Bàn thờ sẽ nên rất thánh.
  • 2 Sa-mu-ên 24:18 - Ngay hôm ấy, Tiên tri Gát đến và nói với Đa-vít: “Vua xây ngay cho Chúa Hằng Hữu một bàn thờ tại sân đạp lúa A-rau-na, người Giê-bu.”
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
  • Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
  • Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
  • Xuất Ai Cập 20:26 - Không được leo bậc thang đi lên bàn thờ. Nếu ngươi làm vậy, vài người có thể nhìn lên và thấy cơ thể ngươi trần truồng.”
  • Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 38:1 - Bàn thờ dâng tế lễ thiêu cũng được làm bằng gỗ keo, hình vuông, 2,3 mét mỗi bề, cao 1,4 mét.
  • Xuất Ai Cập 38:2 - Ông làm sừng ở bốn góc, dính liền với bàn thờ, rồi lấy đồng bọc bàn thờ và sừng.
  • Xuất Ai Cập 38:3 - Ông cũng làm các đồ phụ tùng bàn thờ toàn bằng đồng: Thùng đựng tro, xuổng, bồn chứa nước, đinh ba, và đĩa đựng than lửa.
  • Xuất Ai Cập 38:4 - Sau đó, ông làm một cái rá giữ than bằng đồng, đặt trong bàn thờ trên mép nhô ra; rá cao đến phân nửa bề cao bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 38:5 - Ông làm bốn khoen đồng ở bốn góc rá để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 38:6 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc đồng.
  • Xuất Ai Cập 38:7 - Ông xỏ đòn khiêng vào các khoen đồng hai bên bàn thờ để khiêng đi. Bàn thờ được đóng bằng ván, rỗng ở giữa.
聖經
資源
計劃
奉獻