Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
24:10 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ được chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Dưới chân Ngài như có cái bệ bằng ngọc xa-phia, trong như trời xanh.
  • 新标点和合本 - 他们看见以色列的 神,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 看见了以色列的上帝。在他的脚下,仿佛有蓝宝石铺道,明净如天。
  • 和合本2010(神版-简体) - 看见了以色列的 神。在他的脚下,仿佛有蓝宝石铺道,明净如天。
  • 当代译本 - 他们都看见了以色列的上帝,祂的脚下好像是一片蓝宝石,像天一样明净。
  • 圣经新译本 - 他们看见了以色列的 神;在 神的脚下有好像蓝宝石一样晶莹的铺路,好像天色一般明亮。
  • 中文标准译本 - 他们看见以色列的神;他的脚下仿佛是蓝宝石铺成的地面,像天空本身那样清澄。
  • 现代标点和合本 - 他们看见以色列的神,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • 和合本(拼音版) - 他们看见以色列的上帝,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • New International Version - and saw the God of Israel. Under his feet was something like a pavement made of lapis lazuli, as bright blue as the sky.
  • New International Reader's Version - They saw the God of Israel. Under his feet was something like a street made out of lapis lazuli. It was as bright blue as the sky itself.
  • English Standard Version - and they saw the God of Israel. There was under his feet as it were a pavement of sapphire stone, like the very heaven for clearness.
  • New Living Translation - There they saw the God of Israel. Under his feet there seemed to be a surface of brilliant blue lapis lazuli, as clear as the sky itself.
  • Christian Standard Bible - and they saw the God of Israel. Beneath his feet was something like a pavement made of lapis lazuli, as clear as the sky itself.
  • New American Standard Bible - and they saw the God of Israel; and under His feet there appeared to be a pavement of sapphire, as clear as the sky itself.
  • New King James Version - and they saw the God of Israel. And there was under His feet as it were a paved work of sapphire stone, and it was like the very heavens in its clarity.
  • Amplified Bible - and they saw [a manifestation of] the God of Israel; and under His feet there appeared to be a pavement of sapphire, just as clear as the sky itself.
  • American Standard Version - And they saw the God of Israel; and there was under his feet as it were a paved work of sapphire stone, and as it were the very heaven for clearness.
  • King James Version - And they saw the God of Israel: and there was under his feet as it were a paved work of a sapphire stone, and as it were the body of heaven in his clearness.
  • New English Translation - and they saw the God of Israel. Under his feet there was something like a pavement made of sapphire, clear like the sky itself.
  • World English Bible - They saw the God of Israel. Under his feet was like a paved work of sapphire stone, like the skies for clearness.
  • 新標點和合本 - 他們看見以色列的神,他腳下彷彿有平鋪的藍寶石,如同天色明淨。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 看見了以色列的上帝。在他的腳下,彷彿有藍寶石鋪道,明淨如天。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 看見了以色列的 神。在他的腳下,彷彿有藍寶石鋪道,明淨如天。
  • 當代譯本 - 他們都看見了以色列的上帝,祂的腳下好像是一片藍寶石,像天一樣明淨。
  • 聖經新譯本 - 他們看見了以色列的 神;在 神的腳下有好像藍寶石一樣晶瑩的鋪路,好像天色一般明亮。
  • 呂振中譯本 - 他們看見 以色列 的上帝;上帝腳下彷彿是藍寶石的精巧細工,簡直像上天本境那麼淨朗。
  • 中文標準譯本 - 他們看見以色列的神;他的腳下彷彿是藍寶石鋪成的地面,像天空本身那樣清澄。
  • 現代標點和合本 - 他們看見以色列的神,他腳下彷彿有平鋪的藍寶石,如同天色明淨。
  • 文理和合譯本 - 覲以色列之上帝、在其足下、如蒼玉平鋪、如昊天清朗、
  • 文理委辦譯本 - 覲以色列族之上帝、其所立之處、如青玉平鋪、如昊天有耀。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 瞻覲 以色列 之天主、其足下如有藍寶石平鋪、又如天體之清、
  • Nueva Versión Internacional - y vieron al Dios de Israel. Bajo sus pies había una especie de pavimento de zafiro, tan claro como el cielo mismo.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘의 하나님을 보니 그의 발 아래에는 청옥을 깔아 놓은 것 같았고 하늘처럼 맑았다.
  • Новый Русский Перевод - и увидели Бога Израиля. Под ногами у Него было нечто, похожее на помост из сапфира , ясный, как само небо.
  • Восточный перевод - и увидели Бога Исраила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и увидели Бога Исраила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и увидели Бога Исроила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils virent le Dieu d’Israël. Sous ses pieds s’étendait comme une plateforme de saphirs aussi purs que le fond du ciel .
  • リビングバイブル - そしてイスラエルの神を仰ぎ見ました。その足もとはサファイヤを敷きつめたように青く輝き、澄みきった空を思わせました。
  • Nova Versão Internacional - e viram o Deus de Israel, sob cujos pés havia algo semelhante a um pavimento de safira, como o céu em seu esplendor.
  • Hoffnung für alle - und sie sahen den Gott Israels. Der Boden unter seinen Füßen leuchtete wie mit Saphiren bedeckt, blau und klar wie der Himmel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเห็นพระเจ้าแห่งอิสราเอล พื้นใต้พระบาทเป็นแนวเจิดจรัสราวกับแก้วไพฑูรย์สุกปลั่งแจ่มจ้าเหมือนท้องฟ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พวก​เขา​ก็​มอง​เห็น​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล บริเวณ​พื้น​ที่​พระ​องค์​ยืน​อยู่​เป็น​ดั่ง​นิล​สีคราม​และ​สุกใส​เหมือน​ฟ้า​สวรรค์
交叉引用
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Thẩm Phán 13:21 - Từ đó, thiên sứ không hiện ra với Ma-nô-a và vợ ông lần nào nữa. Về sau, Ma-nô-a mới công nhận vị ấy chính là thiên sứ của Chúa Hằng Hữu,
  • Thẩm Phán 13:22 - ông nói với vợ: “Chúng ta chắc phải chết vì đã thấy Đức Chúa Trời!”
  • Nhã Ca 6:10 - “Người này là ai mà xuất hiện như rạng đông, xinh đẹp như mặt trăng rực rỡ như mặt trời, oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu?”
  • 1 Giăng 4:12 - Dù chúng ta chưa thấy được Đức Chúa Trời, nhưng một khi chúng ta yêu thương nhau, Đức Chúa Trời sống trong chúng ta và tình yêu Ngài trong chúng ta càng tăng thêm mãi.
  • Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
  • Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Giăng 14:9 - Chúa Giê-xu đáp: “Này Phi-líp, Ta ở với các con đã lâu mà con chưa biết Ta sao? Ai thấy Ta tức là thấy Cha! Sao con còn xin Ta chỉ Cha cho các con?
  • Y-sai 6:1 - Năm Vua Ô-xia qua đời, tôi thấy Chúa. Ngài ngồi trên ngôi cao vời và áo Ngài đầy khắp Đền Thờ.
  • Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • Xuất Ai Cập 33:23 - Ta sẽ thu tay lại, và con sẽ thấy phía sau Ta chứ không thấy mặt Ta.”
  • Xuất Ai Cập 33:20 - Nhưng con sẽ không thấy được vinh quang của diện mạo Ta, vì không ai thấy mặt Ta mà còn sống.
  • Ê-xê-chi-ên 10:1 - Trong khải tượng tôi thấy có vật gì xuất hiện giống như cái ngai bằng đá ngọc bích phía trên mặt thủy tinh trên đầu các chê-ru-bim.
  • Giăng 1:18 - Không ai nhìn thấy Đức Chúa Trời, ngoại trừ Chúa Cứu Thế là Con Một của Đức Chúa Trời. Chúa sống trong lòng Đức Chúa Trời và xuống đời dạy cho loài người biết về Đức Chúa Trời.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ được chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Dưới chân Ngài như có cái bệ bằng ngọc xa-phia, trong như trời xanh.
  • 新标点和合本 - 他们看见以色列的 神,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 看见了以色列的上帝。在他的脚下,仿佛有蓝宝石铺道,明净如天。
  • 和合本2010(神版-简体) - 看见了以色列的 神。在他的脚下,仿佛有蓝宝石铺道,明净如天。
  • 当代译本 - 他们都看见了以色列的上帝,祂的脚下好像是一片蓝宝石,像天一样明净。
  • 圣经新译本 - 他们看见了以色列的 神;在 神的脚下有好像蓝宝石一样晶莹的铺路,好像天色一般明亮。
  • 中文标准译本 - 他们看见以色列的神;他的脚下仿佛是蓝宝石铺成的地面,像天空本身那样清澄。
  • 现代标点和合本 - 他们看见以色列的神,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • 和合本(拼音版) - 他们看见以色列的上帝,他脚下仿佛有平铺的蓝宝石,如同天色明净。
  • New International Version - and saw the God of Israel. Under his feet was something like a pavement made of lapis lazuli, as bright blue as the sky.
  • New International Reader's Version - They saw the God of Israel. Under his feet was something like a street made out of lapis lazuli. It was as bright blue as the sky itself.
  • English Standard Version - and they saw the God of Israel. There was under his feet as it were a pavement of sapphire stone, like the very heaven for clearness.
  • New Living Translation - There they saw the God of Israel. Under his feet there seemed to be a surface of brilliant blue lapis lazuli, as clear as the sky itself.
  • Christian Standard Bible - and they saw the God of Israel. Beneath his feet was something like a pavement made of lapis lazuli, as clear as the sky itself.
  • New American Standard Bible - and they saw the God of Israel; and under His feet there appeared to be a pavement of sapphire, as clear as the sky itself.
  • New King James Version - and they saw the God of Israel. And there was under His feet as it were a paved work of sapphire stone, and it was like the very heavens in its clarity.
  • Amplified Bible - and they saw [a manifestation of] the God of Israel; and under His feet there appeared to be a pavement of sapphire, just as clear as the sky itself.
  • American Standard Version - And they saw the God of Israel; and there was under his feet as it were a paved work of sapphire stone, and as it were the very heaven for clearness.
  • King James Version - And they saw the God of Israel: and there was under his feet as it were a paved work of a sapphire stone, and as it were the body of heaven in his clearness.
  • New English Translation - and they saw the God of Israel. Under his feet there was something like a pavement made of sapphire, clear like the sky itself.
  • World English Bible - They saw the God of Israel. Under his feet was like a paved work of sapphire stone, like the skies for clearness.
  • 新標點和合本 - 他們看見以色列的神,他腳下彷彿有平鋪的藍寶石,如同天色明淨。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 看見了以色列的上帝。在他的腳下,彷彿有藍寶石鋪道,明淨如天。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 看見了以色列的 神。在他的腳下,彷彿有藍寶石鋪道,明淨如天。
  • 當代譯本 - 他們都看見了以色列的上帝,祂的腳下好像是一片藍寶石,像天一樣明淨。
  • 聖經新譯本 - 他們看見了以色列的 神;在 神的腳下有好像藍寶石一樣晶瑩的鋪路,好像天色一般明亮。
  • 呂振中譯本 - 他們看見 以色列 的上帝;上帝腳下彷彿是藍寶石的精巧細工,簡直像上天本境那麼淨朗。
  • 中文標準譯本 - 他們看見以色列的神;他的腳下彷彿是藍寶石鋪成的地面,像天空本身那樣清澄。
  • 現代標點和合本 - 他們看見以色列的神,他腳下彷彿有平鋪的藍寶石,如同天色明淨。
  • 文理和合譯本 - 覲以色列之上帝、在其足下、如蒼玉平鋪、如昊天清朗、
  • 文理委辦譯本 - 覲以色列族之上帝、其所立之處、如青玉平鋪、如昊天有耀。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 瞻覲 以色列 之天主、其足下如有藍寶石平鋪、又如天體之清、
  • Nueva Versión Internacional - y vieron al Dios de Israel. Bajo sus pies había una especie de pavimento de zafiro, tan claro como el cielo mismo.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘의 하나님을 보니 그의 발 아래에는 청옥을 깔아 놓은 것 같았고 하늘처럼 맑았다.
  • Новый Русский Перевод - и увидели Бога Израиля. Под ногами у Него было нечто, похожее на помост из сапфира , ясный, как само небо.
  • Восточный перевод - и увидели Бога Исраила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и увидели Бога Исраила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и увидели Бога Исроила. Под ногами у Него было нечто похожее на помост из сапфира, ясный, как само небо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils virent le Dieu d’Israël. Sous ses pieds s’étendait comme une plateforme de saphirs aussi purs que le fond du ciel .
  • リビングバイブル - そしてイスラエルの神を仰ぎ見ました。その足もとはサファイヤを敷きつめたように青く輝き、澄みきった空を思わせました。
  • Nova Versão Internacional - e viram o Deus de Israel, sob cujos pés havia algo semelhante a um pavimento de safira, como o céu em seu esplendor.
  • Hoffnung für alle - und sie sahen den Gott Israels. Der Boden unter seinen Füßen leuchtete wie mit Saphiren bedeckt, blau und klar wie der Himmel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเห็นพระเจ้าแห่งอิสราเอล พื้นใต้พระบาทเป็นแนวเจิดจรัสราวกับแก้วไพฑูรย์สุกปลั่งแจ่มจ้าเหมือนท้องฟ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พวก​เขา​ก็​มอง​เห็น​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล บริเวณ​พื้น​ที่​พระ​องค์​ยืน​อยู่​เป็น​ดั่ง​นิล​สีคราม​และ​สุกใส​เหมือน​ฟ้า​สวรรค์
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Thẩm Phán 13:21 - Từ đó, thiên sứ không hiện ra với Ma-nô-a và vợ ông lần nào nữa. Về sau, Ma-nô-a mới công nhận vị ấy chính là thiên sứ của Chúa Hằng Hữu,
  • Thẩm Phán 13:22 - ông nói với vợ: “Chúng ta chắc phải chết vì đã thấy Đức Chúa Trời!”
  • Nhã Ca 6:10 - “Người này là ai mà xuất hiện như rạng đông, xinh đẹp như mặt trăng rực rỡ như mặt trời, oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu?”
  • 1 Giăng 4:12 - Dù chúng ta chưa thấy được Đức Chúa Trời, nhưng một khi chúng ta yêu thương nhau, Đức Chúa Trời sống trong chúng ta và tình yêu Ngài trong chúng ta càng tăng thêm mãi.
  • Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
  • Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Giăng 14:9 - Chúa Giê-xu đáp: “Này Phi-líp, Ta ở với các con đã lâu mà con chưa biết Ta sao? Ai thấy Ta tức là thấy Cha! Sao con còn xin Ta chỉ Cha cho các con?
  • Y-sai 6:1 - Năm Vua Ô-xia qua đời, tôi thấy Chúa. Ngài ngồi trên ngôi cao vời và áo Ngài đầy khắp Đền Thờ.
  • Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • Xuất Ai Cập 33:23 - Ta sẽ thu tay lại, và con sẽ thấy phía sau Ta chứ không thấy mặt Ta.”
  • Xuất Ai Cập 33:20 - Nhưng con sẽ không thấy được vinh quang của diện mạo Ta, vì không ai thấy mặt Ta mà còn sống.
  • Ê-xê-chi-ên 10:1 - Trong khải tượng tôi thấy có vật gì xuất hiện giống như cái ngai bằng đá ngọc bích phía trên mặt thủy tinh trên đầu các chê-ru-bim.
  • Giăng 1:18 - Không ai nhìn thấy Đức Chúa Trời, ngoại trừ Chúa Cứu Thế là Con Một của Đức Chúa Trời. Chúa sống trong lòng Đức Chúa Trời và xuống đời dạy cho loài người biết về Đức Chúa Trời.
聖經
資源
計劃
奉獻