逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Anh em sẽ giải thích như sau: ‘Ngày xưa, chúng ta là nô lệ của Pha-ra-ôn ở Ai Cập, nhưng Chúa Hằng Hữu đã ra tay giải thoát chúng ta.
- 新标点和合本 - 你就告诉你的儿子说:‘我们在埃及作过法老的奴仆;耶和华用大能的手将我们从埃及领出来,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你要告诉你的儿子说:‘我们在埃及作过法老的奴仆,耶和华用大能的手将我们从埃及领出来。
- 和合本2010(神版-简体) - 你要告诉你的儿子说:‘我们在埃及作过法老的奴仆,耶和华用大能的手将我们从埃及领出来。
- 当代译本 - 你们要告诉他们,‘我们曾在埃及做法老的奴隶,耶和华用大能的手带我们出埃及。
- 圣经新译本 - 你就要对你的儿子说:‘我们在埃及曾经作过法老的奴仆,耶和华却用大能把我们从埃及领了出来。
- 中文标准译本 - 你要对你的儿子说:“我们曾在埃及给法老作奴隶,耶和华用大能的手把我们从埃及领了出来。
- 现代标点和合本 - 你就告诉你的儿子说:‘我们在埃及做过法老的奴仆,耶和华用大能的手将我们从埃及领出来,
- 和合本(拼音版) - 你就告诉你的儿子说:‘我们在埃及作过法老的奴仆,耶和华用大能的手将我们从埃及领出来,
- New International Version - tell him: “We were slaves of Pharaoh in Egypt, but the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand.
- New International Reader's Version - If they do ask you, tell them, “We were Pharaoh’s slaves in Egypt. But the Lord used his mighty hand to bring us out of Egypt.
- English Standard Version - then you shall say to your son, ‘We were Pharaoh’s slaves in Egypt. And the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand.
- New Living Translation - “Then you must tell them, ‘We were Pharaoh’s slaves in Egypt, but the Lord brought us out of Egypt with his strong hand.
- Christian Standard Bible - tell him, ‘We were slaves of Pharaoh in Egypt, but the Lord brought us out of Egypt with a strong hand.
- New American Standard Bible - then you shall say to your son, ‘We were slaves to Pharaoh in Egypt, and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand.
- New King James Version - then you shall say to your son: ‘We were slaves of Pharaoh in Egypt, and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand;
- Amplified Bible - then you shall say to your son, ‘We were Pharaoh’s slaves in Egypt, and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand.
- American Standard Version - then thou shalt say unto thy son, We were Pharaoh’s bondmen in Egypt: and Jehovah brought us out of Egypt with a mighty hand;
- King James Version - Then thou shalt say unto thy son, We were Pharaoh's bondmen in Egypt; and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand:
- New English Translation - you must say to them, “We were Pharaoh’s slaves in Egypt, but the Lord brought us out of Egypt in a powerful way.
- World English Bible - then you shall tell your son, “We were Pharaoh’s slaves in Egypt. Yahweh brought us out of Egypt with a mighty hand;
- 新標點和合本 - 你就告訴你的兒子說:『我們在埃及作過法老的奴僕;耶和華用大能的手將我們從埃及領出來,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你要告訴你的兒子說:『我們在埃及作過法老的奴僕,耶和華用大能的手將我們從埃及領出來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你要告訴你的兒子說:『我們在埃及作過法老的奴僕,耶和華用大能的手將我們從埃及領出來。
- 當代譯本 - 你們要告訴他們,『我們曾在埃及做法老的奴隸,耶和華用大能的手帶我們出埃及。
- 聖經新譯本 - 你就要對你的兒子說:‘我們在埃及曾經作過法老的奴僕,耶和華卻用大能把我們從埃及領了出來。
- 呂振中譯本 - 那麼、你就要對你的兒子說:「我們在 埃及 做過 法老 的奴隸;永恆主用大力的手把我們從 埃及 領出來;
- 中文標準譯本 - 你要對你的兒子說:「我們曾在埃及給法老作奴隸,耶和華用大能的手把我們從埃及領了出來。
- 現代標點和合本 - 你就告訴你的兒子說:『我們在埃及做過法老的奴僕,耶和華用大能的手將我們從埃及領出來,
- 文理和合譯本 - 必告之曰、我儕昔在埃及、為法老之奴隸、耶和華以大能手、導我出之、
- 文理委辦譯本 - 爾必曰、我昔在埃及為法老服役、耶和華施其大能、導我出彼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必告之曰、我儕昔在 伊及 為 法老 之奴、主施展大能、導我出 伊及 、
- Nueva Versión Internacional - le responderás: “En Egipto nosotros éramos esclavos del faraón, pero el Señor nos sacó de allá con gran despliegue de fuerza.
- 현대인의 성경 - 여러분은 이렇게 대답하십시오. ‘우리가 옛날에 이집트에서 바로의 노예로 있었는데 여호와께서 큰 능력으로 우리를 거기서 구출해 내셨단다.
- Новый Русский Перевод - скажи ему: «Мы были рабами фараона в Египте, но Господь вывел нас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод - скажи ему: «Мы были рабами фараона в Египте, но Вечный вывел нас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - скажи ему: «Мы были рабами фараона в Египте, но Вечный вывел нас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - скажи ему: «Мы были рабами фараона в Египте, но Вечный вывел нас из Египта могучей рукой.
- La Bible du Semeur 2015 - vous leur répondrez : « Nous avons été esclaves du pharaon en Egypte, et l’Eternel nous a tirés de là avec puissance.
- リビングバイブル - こう答えてあげなさい。『私たちイスラエル人は昔、エジプトで王の奴隷だった。その私たちを、主はとても考えられないような奇跡を起こして、そこから助け出してくださったのだ。その大いなるわざに、王をはじめエジプト中の人々が驚き、震え上がるのを、私たちはこの目ではっきり見た。
- Nova Versão Internacional - Vocês lhes responderão: ‘Fomos escravos do faraó no Egito, mas o Senhor nos tirou de lá com mão poderosa.
- Hoffnung für alle - Dann sollt ihr ihnen antworten: »Früher mussten wir als Sklaven für den Pharao in Ägypten arbeiten. Aber der Herr hat uns mit starker Hand befreit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงบอกเขาว่า “พวกเราเคยเป็นทาสของฟาโรห์อยู่ในอียิปต์ แต่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงนำเราออกมาจากอียิปต์ด้วยพระหัตถ์อันทรงฤทธิ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วท่านจะตอบบุตรของท่านว่า ‘พวกเราเป็นทาสของฟาโรห์ที่ประเทศอียิปต์ และพระผู้เป็นเจ้าพาพวกเราออกจากอียิปต์ด้วยอานุภาพอันยิ่งใหญ่ของพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:5 - Người đứng dâng lễ vật sẽ thưa với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tổ tiên tôi là một người A-ram du mục. Người xuống Ai Cập với một gia đình vỏn vẹn có mấy người, nhưng về sau họ trở thành một dân tộc mạnh mẽ đông đúc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:6 - Người Ai Cập ngược đãi chúng tôi, bắt chúng tôi làm nô lệ khổ nhục.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:7 - Chúng tôi kêu thấu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên, và Ngài nghe tiếng kêu than, nhìn thấy cảnh khổ đau, cực nhọc, áp bức chúng tôi phải chịu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:8 - Với cánh tay đầy quyền năng, với nhiều phép lạ, Ngài đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:9 - Ngài dắt chúng tôi vào đây, cho chúng tôi đất phì nhiêu này!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:15 - Nên nhớ rằng, ngươi cũng đã làm đầy tớ trong nước Ai Cập, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ra tay giải thoát ngươi. Vậy, phải giữ ngày lễ cuối tuần (Sa-bát).
- Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
- Giê-rê-mi 32:20 - Chúa đã thực hiện những phép mầu điềm lạ tại Ai Cập—những điều mà dân chúng vẫn còn nhớ đến ngày nay! Chúa đã tiếp tục thi thố những phép lạ vĩ đại tại nước Ít-ra-ên và toàn thế giới. Ngài đã làm Danh Ngài nổi tiếng đến ngày nay.
- Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
- Y-sai 51:1 - “Hãy nghe Ta, những ai hy vọng được giải thoát— và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu! Hãy hướng về tảng đá nơi con được đẽo ra và mỏ đá nơi con được đào lên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:6 - ‘Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 13:3 - Sau đó, Môi-se nói với dân mình: “Chúng ta phải ghi nhớ ngày hôm nay đến muôn đời, vì hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập. Khi kỷ niệm ngày này, không ai được ăn bánh có men.
- Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:15 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ trong nước Ai Cập, và đã được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, giải cứu. Vì vậy tôi mới truyền cho anh em lệnh này.
- Rô-ma 6:17 - Tạ ơn Đức Chúa Trời, anh chị em trước kia vốn làm nô lệ cho tội lỗi, nhưng nay đã thành tâm vâng phục các lời giáo huấn của Chúa,
- Rô-ma 6:18 - nên anh chị em được thoát ách nô lệ tội lỗi, để làm nô lệ lẽ công chính.
- Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Ê-phê-sô 2:11 - Đừng quên rằng trước kia anh chị em là người nước ngoài, bị người Do Thái coi là vô đạo, ô uế, vì họ tự cho là thánh sạch. Kỳ thực lòng họ vẫn ô uế, dù thân họ đã chịu thánh lễ cắt bì, một nghi lễ do tay người thực hiện.
- Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,