Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
9:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • 新标点和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主 神祈祷恳求。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我面向主上帝,禁食,披麻蒙灰,恳切祷告祈求。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我面向主 神,禁食,披麻蒙灰,恳切祷告祈求。
  • 当代译本 - 我便禁食,身披麻衣,头蒙灰尘,向主上帝祷告祈求。
  • 圣经新译本 - 于是我转向主 神,禁食,披麻蒙灰,藉祈祷和恳求寻求他。
  • 中文标准译本 - 于是我转向主耶和华,以祷告、恳求、禁食、披麻蒙灰来寻求他。
  • 现代标点和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈祷恳求。
  • 和合本(拼音版) - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主上帝祈祷恳求。
  • New International Version - So I turned to the Lord God and pleaded with him in prayer and petition, in fasting, and in sackcloth and ashes.
  • New International Reader's Version - So I prayed to the Lord God. I begged him. I made many appeals to him. I didn’t eat anything. I put on the rough clothing people wear when they’re sad. And I sat down in ashes.
  • English Standard Version - Then I turned my face to the Lord God, seeking him by prayer and pleas for mercy with fasting and sackcloth and ashes.
  • New Living Translation - So I turned to the Lord God and pleaded with him in prayer and fasting. I also wore rough burlap and sprinkled myself with ashes.
  • Christian Standard Bible - So I turned my attention to the Lord God to seek him by prayer and petitions, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • New American Standard Bible - So I gave my attention to the Lord God, to seek Him by prayer and pleading, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • New King James Version - Then I set my face toward the Lord God to make request by prayer and supplications, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • Amplified Bible - So I directed my attention to the Lord God to seek Him by prayer and supplications, with fasting, sackcloth and ashes.
  • American Standard Version - And I set my face unto the Lord God, to seek by prayer and supplications, with fasting and sackcloth and ashes.
  • King James Version - And I set my face unto the Lord God, to seek by prayer and supplications, with fasting, and sackcloth, and ashes:
  • New English Translation - So I turned my attention to the Lord God to implore him by prayer and requests, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • World English Bible - I set my face to the Lord God, to seek by prayer and petitions, with fasting and sackcloth and ashes.
  • 新標點和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈禱懇求。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我面向主上帝,禁食,披麻蒙灰,懇切禱告祈求。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我面向主 神,禁食,披麻蒙灰,懇切禱告祈求。
  • 當代譯本 - 我便禁食,身披麻衣,頭蒙灰塵,向主上帝禱告祈求。
  • 聖經新譯本 - 於是我轉向主 神,禁食,披麻蒙灰,藉祈禱和懇求尋求他。
  • 呂振中譯本 - 我便以禁食麻布爐灰咬緊牙根 而向主上帝尋求、禱告、懇求。
  • 中文標準譯本 - 於是我轉向主耶和華,以禱告、懇求、禁食、披麻蒙灰來尋求他。
  • 現代標點和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈禱懇求。
  • 文理和合譯本 - 我決意以禱告祈求、禁食衣麻蒙灰、尋主上帝、
  • 文理委辦譯本 - 我禁食衣麻蒙灰、仰首禱告我主上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我禁食衣麻蒙灰、向主天主祈禱懇求、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces me puse a orar y a dirigir mis súplicas al Señor mi Dios. Además de orar, ayuné y me vestí de luto y me senté sobre cenizas.
  • 현대인의 성경 - 그래서 나는 굵은 삼베 옷을 입고 잿더미에 앉아 금식하며 주 하나님께 간절히 기도하였다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда я обратился к Владыке Богу, умоляя Его молитвой и прошением, постясь в рубище и пепле.
  • Восточный перевод - Тогда я обратился к Владыке Всевышнему с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда я обратился к Владыке Аллаху с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда я обратился к Владыке Всевышнему с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors je me tournai vers le Seigneur Dieu pour le prier et lui adresser des supplications, en jeûnant et en portant un habit de toile de sac et en me couvrant de cendre .
  • リビングバイブル - そこで神に、捕囚を終わらせ、祖国に帰してくださいと熱心に願いました。断食をし、荒布を着、灰をかぶり、自分の罪や同胞の罪を告白して祈り求めました。「ああ主よ。あなたは大いなる恐るべき神です。あなたを愛し、そのおきてを守る者には、あわれみによる約束を必ず果たされます。
  • Nova Versão Internacional - Por isso me voltei para o Senhor Deus com orações e súplicas, em jejum, em pano de saco e coberto de cinza.
  • Hoffnung für alle - Da wandte ich mich mit Bitten und Flehen an den Herrn, meinen Gott, ich fastete, zog ein Trauergewand an und streute Asche auf meinen Kopf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าจึงขะมักเขม้นอธิษฐานวิงวอนต่อพระเจ้าองค์พระผู้เป็นเจ้าด้วยการถืออดอาหาร สวมเสื้อผ้ากระสอบ และคลุกขี้เถ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ข้าพเจ้า​ก็​หัน​หน้า​เข้า​หา​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า ข้าพเจ้า​แสวง​หา​พระ​องค์​ด้วย​การ​อธิษฐาน​และ​ทูล​ขอ​ร้อง​ด้วย​การ​อด​อาหาร สวม​ผ้า​กระสอบ และ​นั่ง​อยู่​ใน​กอง​ขี้​เถ้า
交叉引用
  • Giô-ên 1:13 - Hãy mặc áo bao gai và kêu khóc, hỡi các thầy tế lễ! Hãy than van, hỡi những người phục vụ nơi bàn thờ! Hãy đến, mặc áo bao gai và than khóc suốt đêm, hỡi những người phục vụ Đức Chúa Trời của tôi. Vì không còn lễ chay và lễ quán được dâng lên trong Đền Thờ Đức Chúa Trời các ngươi nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẵn sàng nghe lời cầu xin của dân tộc Ít-ra-ên và gia tăng dân số thành một đoàn dân đông đảo.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Lu-ca 2:37 - rồi ở góa cho đến năm tám mươi bốn tuổi. Bà cứ ở luôn trong Đền Thờ, ngày đêm thờ phượng Đức Chúa Trời, kiêng ăn và cầu nguyện.
  • Giô-ên 2:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về cùng Ta, trong khi còn thì giờ. Hãy dâng lên Ta cả tấm lòng của các con. Hãy kiêng ăn, than khóc, và sầu khổ.
  • Nê-hê-mi 9:1 - Ngày hai mươi bốn tháng ấy, người Ít-ra-ên họp lại, kiêng ăn, mặc vải bố, bỏ bụi đất lên đầu.
  • Đa-ni-ên 10:2 - Lúc ấy, tôi đang dành ba tuần lễ nhịn ăn, nhịn uống để khóc than.
  • Đa-ni-ên 10:3 - Tôi cũng chẳng thiết gì đến việc xức dầu thơm hằng ngày trong suốt thời gian ấy.
  • Thi Thiên 35:13 - Thế mà khi chúng bệnh hoạn, con mặc áo gai, khắc khổ, nhịn ăn vì họ, nhưng lời cầu thay chưa được đáp ứng.
  • Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
  • Thi Thiên 69:11 - Khi con mặc áo gai với lòng thống hối, con bị người ta nhạo báng cười chê.
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:30 - Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước, cũng vào giờ này, khoảng ba giờ chiều, tôi đang cầu nguyện trong nhà. Thình lình một người mặc áo sáng chói đến đứng trước mặt.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
  • Đa-ni-ên 6:10 - Đa-ni-ên nghe tin vua đã ký sắc luật ấy, bèn lui về nhà. Trên phòng áp mái nhà, mở các cửa sổ hướng về Giê-ru-sa-lem như thường lệ. Đa-ni-ên tiếp tục quỳ gối cầu nguyện và ngợi tôn Đức Chúa Trời mình mỗi ngày ba lần, như vẫn làm trước nay.
  • Ê-xơ-tê 4:16 - “Xin tập họp tất cả người Do Thái ở Su-sa lại, và vì tôi kiêng ăn cầu nguyện ba ngày đêm. Phần tôi và các nữ tì cũng sẽ kiêng ăn như thế. Sau đó, tôi sẽ vào gặp vua dù trái luật và nếu bị xử tử, thì tôi cũng vui lòng.”
  • E-xơ-ra 9:5 - Lúc ấy, tôi đứng lên, lòng nặng trĩu, áo xống tả tơi. Tôi quỳ xuống, dang tay hướng về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • E-xơ-ra 10:6 - Sau đó, E-xơ-ra rời đền của Đức Chúa Trời, vào phòng của Giô-ha-nan (con Ê-li-a-síp), không chịu ăn uống gì cả, lòng buồn phiền vì tội bất trung của những người lưu đày trở về.
  • Nê-hê-mi 1:4 - Nghe thế, tôi ngồi khóc suốt mấy ngày, kiêng ăn, kêu cầu với Đức Chúa Trời trên trời.
  • Nê-hê-mi 1:5 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời trên trời, Đức Chúa Trời vĩ đại, uy nghi, Đấng luôn giữ lời hứa, thương yêu người nào kính mến và tuân hành điều răn Ngài,
  • Nê-hê-mi 1:6 - xin Chúa nhìn thấy con đang ngày đêm cầu nguyện cho người Ít-ra-ên của Ngài; xin Chúa lắng tai nghe lời con. Con thú nhận rằng chúng con đã phạm tội với Chúa. Đúng thế, con và tổ tiên con có tội.
  • Nê-hê-mi 1:7 - Chúng con làm điều rất gian ác, không tuân hành điều răn và luật lệ Chúa truyền cho Môi-se, đầy tớ Chúa.
  • Nê-hê-mi 1:8 - Nhưng xin Chúa nhớ lại lời Ngài truyền cho Môi-se, đầy tớ Ngài: ‘Nếu các ngươi phạm tội, Ta sẽ rải các ngươi ra khắp nơi.
  • Nê-hê-mi 1:9 - Nhưng nếu các ngươi trở lại cùng Ta, tuân hành các điều răn, dù các ngươi có bị tản mác ở tận phương trời xa xăm, Ta cũng sẽ đem các ngươi về đất Ta chọn, nơi Ta ngự.’
  • Nê-hê-mi 1:10 - Chúng con là đầy tớ, là dân Chúa, đã được Chúa dùng quyền năng giải cứu.
  • Nê-hê-mi 1:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con và của các đầy tớ Chúa vẫn hết lòng kính sợ Danh Ngài. Hôm nay, xin cho con được may mắn, được vua đoái thương.” Lúc ấy tôi là người dâng rượu cho vua.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Gia-cơ 5:17 - Ê-li cũng chỉ là người như chúng ta, nhưng khi ông cầu xin khẩn thiết cho đừng mưa, thì trong ba năm rưỡi chẳng có mưa rơi xuống đất.
  • Gia-cơ 5:18 - Rồi ông cầu xin cho mưa trở lại, trời liền mưa và đất đai sinh hoa mầu.
  • Giê-rê-mi 29:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ ở tại Ba-by-lôn trong bảy mươi năm. Nhưng rồi Ta sẽ đến và thực hiện mọi điều Ta đã hứa, và Ta sẽ đem các con trở về quê hương.
  • Giê-rê-mi 29:11 - Vì Ta biết chương trình Ta hoạch định cho các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Đó là chương trình thịnh vượng, không phải là tai họa, các con có một tương lai sáng sủa và một niềm hy vọng.
  • Giê-rê-mi 29:12 - Trong những ngày ấy, khi các con cầu khẩn Ta, Ta sẽ nghe.
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Giê-rê-mi 33:3 - Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời con; Ta sẽ cho con biết những việc lớn lao, huyền nhiệm con chưa từng biết.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • 新标点和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主 神祈祷恳求。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我面向主上帝,禁食,披麻蒙灰,恳切祷告祈求。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我面向主 神,禁食,披麻蒙灰,恳切祷告祈求。
  • 当代译本 - 我便禁食,身披麻衣,头蒙灰尘,向主上帝祷告祈求。
  • 圣经新译本 - 于是我转向主 神,禁食,披麻蒙灰,藉祈祷和恳求寻求他。
  • 中文标准译本 - 于是我转向主耶和华,以祷告、恳求、禁食、披麻蒙灰来寻求他。
  • 现代标点和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈祷恳求。
  • 和合本(拼音版) - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主上帝祈祷恳求。
  • New International Version - So I turned to the Lord God and pleaded with him in prayer and petition, in fasting, and in sackcloth and ashes.
  • New International Reader's Version - So I prayed to the Lord God. I begged him. I made many appeals to him. I didn’t eat anything. I put on the rough clothing people wear when they’re sad. And I sat down in ashes.
  • English Standard Version - Then I turned my face to the Lord God, seeking him by prayer and pleas for mercy with fasting and sackcloth and ashes.
  • New Living Translation - So I turned to the Lord God and pleaded with him in prayer and fasting. I also wore rough burlap and sprinkled myself with ashes.
  • Christian Standard Bible - So I turned my attention to the Lord God to seek him by prayer and petitions, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • New American Standard Bible - So I gave my attention to the Lord God, to seek Him by prayer and pleading, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • New King James Version - Then I set my face toward the Lord God to make request by prayer and supplications, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • Amplified Bible - So I directed my attention to the Lord God to seek Him by prayer and supplications, with fasting, sackcloth and ashes.
  • American Standard Version - And I set my face unto the Lord God, to seek by prayer and supplications, with fasting and sackcloth and ashes.
  • King James Version - And I set my face unto the Lord God, to seek by prayer and supplications, with fasting, and sackcloth, and ashes:
  • New English Translation - So I turned my attention to the Lord God to implore him by prayer and requests, with fasting, sackcloth, and ashes.
  • World English Bible - I set my face to the Lord God, to seek by prayer and petitions, with fasting and sackcloth and ashes.
  • 新標點和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈禱懇求。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我面向主上帝,禁食,披麻蒙灰,懇切禱告祈求。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我面向主 神,禁食,披麻蒙灰,懇切禱告祈求。
  • 當代譯本 - 我便禁食,身披麻衣,頭蒙灰塵,向主上帝禱告祈求。
  • 聖經新譯本 - 於是我轉向主 神,禁食,披麻蒙灰,藉祈禱和懇求尋求他。
  • 呂振中譯本 - 我便以禁食麻布爐灰咬緊牙根 而向主上帝尋求、禱告、懇求。
  • 中文標準譯本 - 於是我轉向主耶和華,以禱告、懇求、禁食、披麻蒙灰來尋求他。
  • 現代標點和合本 - 我便禁食,披麻蒙灰,定意向主神祈禱懇求。
  • 文理和合譯本 - 我決意以禱告祈求、禁食衣麻蒙灰、尋主上帝、
  • 文理委辦譯本 - 我禁食衣麻蒙灰、仰首禱告我主上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我禁食衣麻蒙灰、向主天主祈禱懇求、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces me puse a orar y a dirigir mis súplicas al Señor mi Dios. Además de orar, ayuné y me vestí de luto y me senté sobre cenizas.
  • 현대인의 성경 - 그래서 나는 굵은 삼베 옷을 입고 잿더미에 앉아 금식하며 주 하나님께 간절히 기도하였다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда я обратился к Владыке Богу, умоляя Его молитвой и прошением, постясь в рубище и пепле.
  • Восточный перевод - Тогда я обратился к Владыке Всевышнему с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда я обратился к Владыке Аллаху с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда я обратился к Владыке Всевышнему с молитвой и прошением, в посте, одетый в рубище, с головой, посыпанной пеплом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors je me tournai vers le Seigneur Dieu pour le prier et lui adresser des supplications, en jeûnant et en portant un habit de toile de sac et en me couvrant de cendre .
  • リビングバイブル - そこで神に、捕囚を終わらせ、祖国に帰してくださいと熱心に願いました。断食をし、荒布を着、灰をかぶり、自分の罪や同胞の罪を告白して祈り求めました。「ああ主よ。あなたは大いなる恐るべき神です。あなたを愛し、そのおきてを守る者には、あわれみによる約束を必ず果たされます。
  • Nova Versão Internacional - Por isso me voltei para o Senhor Deus com orações e súplicas, em jejum, em pano de saco e coberto de cinza.
  • Hoffnung für alle - Da wandte ich mich mit Bitten und Flehen an den Herrn, meinen Gott, ich fastete, zog ein Trauergewand an und streute Asche auf meinen Kopf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าจึงขะมักเขม้นอธิษฐานวิงวอนต่อพระเจ้าองค์พระผู้เป็นเจ้าด้วยการถืออดอาหาร สวมเสื้อผ้ากระสอบ และคลุกขี้เถ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ข้าพเจ้า​ก็​หัน​หน้า​เข้า​หา​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า ข้าพเจ้า​แสวง​หา​พระ​องค์​ด้วย​การ​อธิษฐาน​และ​ทูล​ขอ​ร้อง​ด้วย​การ​อด​อาหาร สวม​ผ้า​กระสอบ และ​นั่ง​อยู่​ใน​กอง​ขี้​เถ้า
  • Giô-ên 1:13 - Hãy mặc áo bao gai và kêu khóc, hỡi các thầy tế lễ! Hãy than van, hỡi những người phục vụ nơi bàn thờ! Hãy đến, mặc áo bao gai và than khóc suốt đêm, hỡi những người phục vụ Đức Chúa Trời của tôi. Vì không còn lễ chay và lễ quán được dâng lên trong Đền Thờ Đức Chúa Trời các ngươi nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẵn sàng nghe lời cầu xin của dân tộc Ít-ra-ên và gia tăng dân số thành một đoàn dân đông đảo.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Lu-ca 2:37 - rồi ở góa cho đến năm tám mươi bốn tuổi. Bà cứ ở luôn trong Đền Thờ, ngày đêm thờ phượng Đức Chúa Trời, kiêng ăn và cầu nguyện.
  • Giô-ên 2:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về cùng Ta, trong khi còn thì giờ. Hãy dâng lên Ta cả tấm lòng của các con. Hãy kiêng ăn, than khóc, và sầu khổ.
  • Nê-hê-mi 9:1 - Ngày hai mươi bốn tháng ấy, người Ít-ra-ên họp lại, kiêng ăn, mặc vải bố, bỏ bụi đất lên đầu.
  • Đa-ni-ên 10:2 - Lúc ấy, tôi đang dành ba tuần lễ nhịn ăn, nhịn uống để khóc than.
  • Đa-ni-ên 10:3 - Tôi cũng chẳng thiết gì đến việc xức dầu thơm hằng ngày trong suốt thời gian ấy.
  • Thi Thiên 35:13 - Thế mà khi chúng bệnh hoạn, con mặc áo gai, khắc khổ, nhịn ăn vì họ, nhưng lời cầu thay chưa được đáp ứng.
  • Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
  • Thi Thiên 69:11 - Khi con mặc áo gai với lòng thống hối, con bị người ta nhạo báng cười chê.
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:30 - Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước, cũng vào giờ này, khoảng ba giờ chiều, tôi đang cầu nguyện trong nhà. Thình lình một người mặc áo sáng chói đến đứng trước mặt.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
  • Đa-ni-ên 6:10 - Đa-ni-ên nghe tin vua đã ký sắc luật ấy, bèn lui về nhà. Trên phòng áp mái nhà, mở các cửa sổ hướng về Giê-ru-sa-lem như thường lệ. Đa-ni-ên tiếp tục quỳ gối cầu nguyện và ngợi tôn Đức Chúa Trời mình mỗi ngày ba lần, như vẫn làm trước nay.
  • Ê-xơ-tê 4:16 - “Xin tập họp tất cả người Do Thái ở Su-sa lại, và vì tôi kiêng ăn cầu nguyện ba ngày đêm. Phần tôi và các nữ tì cũng sẽ kiêng ăn như thế. Sau đó, tôi sẽ vào gặp vua dù trái luật và nếu bị xử tử, thì tôi cũng vui lòng.”
  • E-xơ-ra 9:5 - Lúc ấy, tôi đứng lên, lòng nặng trĩu, áo xống tả tơi. Tôi quỳ xuống, dang tay hướng về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • E-xơ-ra 10:6 - Sau đó, E-xơ-ra rời đền của Đức Chúa Trời, vào phòng của Giô-ha-nan (con Ê-li-a-síp), không chịu ăn uống gì cả, lòng buồn phiền vì tội bất trung của những người lưu đày trở về.
  • Nê-hê-mi 1:4 - Nghe thế, tôi ngồi khóc suốt mấy ngày, kiêng ăn, kêu cầu với Đức Chúa Trời trên trời.
  • Nê-hê-mi 1:5 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời trên trời, Đức Chúa Trời vĩ đại, uy nghi, Đấng luôn giữ lời hứa, thương yêu người nào kính mến và tuân hành điều răn Ngài,
  • Nê-hê-mi 1:6 - xin Chúa nhìn thấy con đang ngày đêm cầu nguyện cho người Ít-ra-ên của Ngài; xin Chúa lắng tai nghe lời con. Con thú nhận rằng chúng con đã phạm tội với Chúa. Đúng thế, con và tổ tiên con có tội.
  • Nê-hê-mi 1:7 - Chúng con làm điều rất gian ác, không tuân hành điều răn và luật lệ Chúa truyền cho Môi-se, đầy tớ Chúa.
  • Nê-hê-mi 1:8 - Nhưng xin Chúa nhớ lại lời Ngài truyền cho Môi-se, đầy tớ Ngài: ‘Nếu các ngươi phạm tội, Ta sẽ rải các ngươi ra khắp nơi.
  • Nê-hê-mi 1:9 - Nhưng nếu các ngươi trở lại cùng Ta, tuân hành các điều răn, dù các ngươi có bị tản mác ở tận phương trời xa xăm, Ta cũng sẽ đem các ngươi về đất Ta chọn, nơi Ta ngự.’
  • Nê-hê-mi 1:10 - Chúng con là đầy tớ, là dân Chúa, đã được Chúa dùng quyền năng giải cứu.
  • Nê-hê-mi 1:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con và của các đầy tớ Chúa vẫn hết lòng kính sợ Danh Ngài. Hôm nay, xin cho con được may mắn, được vua đoái thương.” Lúc ấy tôi là người dâng rượu cho vua.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Gia-cơ 5:17 - Ê-li cũng chỉ là người như chúng ta, nhưng khi ông cầu xin khẩn thiết cho đừng mưa, thì trong ba năm rưỡi chẳng có mưa rơi xuống đất.
  • Gia-cơ 5:18 - Rồi ông cầu xin cho mưa trở lại, trời liền mưa và đất đai sinh hoa mầu.
  • Giê-rê-mi 29:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ ở tại Ba-by-lôn trong bảy mươi năm. Nhưng rồi Ta sẽ đến và thực hiện mọi điều Ta đã hứa, và Ta sẽ đem các con trở về quê hương.
  • Giê-rê-mi 29:11 - Vì Ta biết chương trình Ta hoạch định cho các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Đó là chương trình thịnh vượng, không phải là tai họa, các con có một tương lai sáng sủa và một niềm hy vọng.
  • Giê-rê-mi 29:12 - Trong những ngày ấy, khi các con cầu khẩn Ta, Ta sẽ nghe.
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Giê-rê-mi 33:3 - Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời con; Ta sẽ cho con biết những việc lớn lao, huyền nhiệm con chưa từng biết.
聖經
資源
計劃
奉獻