逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi, Đa-ni-ên, đọc sách, đặc biệt là Tiên tri Giê-rê-mi, thấy lời Chúa Hằng Hữu báo trước: Thủ đô Giê-ru-sa-lem phải bị điêu tàn trong bảy mươi năm.
- 新标点和合本 - 就是他在位第一年,我但以理从书上得知耶和华的话临到先知耶利米,论耶路撒冷荒凉的年数,七十年为满。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就是他在位第一年,我—但以理从书上得知,耶和华的话临到耶利米先知,论耶路撒冷荒凉期满的年数为七十年。
- 和合本2010(神版-简体) - 就是他在位第一年,我—但以理从书上得知,耶和华的话临到耶利米先知,论耶路撒冷荒凉期满的年数为七十年。
- 当代译本 - 就是他统治的第一年,我但以理从经书上得知,按照耶和华给耶利米先知的话,耶路撒冷必荒凉七十年。
- 圣经新译本 - 就是他作王的第一年,我但以理从经书上留意到耶和华临到耶利米先知的话,指出耶路撒冷荒废的年数必满七十年。
- 中文标准译本 - 就是他作王的第一年,我但以理从书卷中领悟到:照着耶和华给先知耶利米的话,耶路撒冷荒废期满的年数是七十年。
- 现代标点和合本 - 就是他在位第一年,我但以理从书上得知耶和华的话临到先知耶利米,论耶路撒冷荒凉的年数,七十年为满。
- 和合本(拼音版) - 就是他在位第一年,我但以理从书上得知耶和华的话临到先知耶利米,论耶路撒冷荒凉的年数,七十年为满。
- New International Version - in the first year of his reign, I, Daniel, understood from the Scriptures, according to the word of the Lord given to Jeremiah the prophet, that the desolation of Jerusalem would last seventy years.
- New International Reader's Version - In that year I learned from the Scriptures that Jerusalem would remain destroyed for 70 years. That was what the Lord had told Jeremiah the prophet.
- English Standard Version - in the first year of his reign, I, Daniel, perceived in the books the number of years that, according to the word of the Lord to Jeremiah the prophet, must pass before the end of the desolations of Jerusalem, namely, seventy years.
- New Living Translation - During the first year of his reign, I, Daniel, learned from reading the word of the Lord, as revealed to Jeremiah the prophet, that Jerusalem must lie desolate for seventy years.
- Christian Standard Bible - in the first year of his reign, I, Daniel, understood from the books according to the word of the Lord to the prophet Jeremiah that the number of years for the desolation of Jerusalem would be seventy.
- New American Standard Bible - in the first year of his reign, I, Daniel, observed in the books the number of the years which was revealed as the word of the Lord to Jeremiah the prophet for the completion of the desolations of Jerusalem, namely, seventy years.
- New King James Version - in the first year of his reign I, Daniel, understood by the books the number of the years specified by the word of the Lord through Jeremiah the prophet, that He would accomplish seventy years in the desolations of Jerusalem.
- Amplified Bible - in the first year of his reign, I, Daniel, understood from the books the number of years which, according to the word of the Lord to Jeremiah the prophet, must pass before the desolations [which had been] pronounced on Jerusalem would end; and it was seventy years.
- American Standard Version - in the first year of his reign I, Daniel, understood by the books the number of the years whereof the word of Jehovah came to Jeremiah the prophet, for the accomplishing of the desolations of Jerusalem, even seventy years.
- King James Version - In the first year of his reign I Daniel understood by books the number of the years, whereof the word of the Lord came to Jeremiah the prophet, that he would accomplish seventy years in the desolations of Jerusalem.
- New English Translation - in the first year of his reign I, Daniel, came to understand from the sacred books that, according to the word of the LORD disclosed to the prophet Jeremiah, the years for the fulfilling of the desolation of Jerusalem were seventy in number.
- World English Bible - in the first year of his reign I, Daniel, understood by the books the number of the years about which Yahweh’s word came to Jeremiah the prophet, for the accomplishing of the desolations of Jerusalem, even seventy years.
- 新標點和合本 - 就是他在位第一年,我-但以理從書上得知耶和華的話臨到先知耶利米,論耶路撒冷荒涼的年數,七十年為滿。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是他在位第一年,我-但以理從書上得知,耶和華的話臨到耶利米先知,論耶路撒冷荒涼期滿的年數為七十年。
- 和合本2010(神版-繁體) - 就是他在位第一年,我—但以理從書上得知,耶和華的話臨到耶利米先知,論耶路撒冷荒涼期滿的年數為七十年。
- 當代譯本 - 就是他統治的第一年,我但以理從經書上得知,按照耶和華給耶利米先知的話,耶路撒冷必荒涼七十年。
- 聖經新譯本 - 就是他作王的第一年,我但以理從經書上留意到耶和華臨到耶利米先知的話,指出耶路撒冷荒廢的年數必滿七十年。
- 呂振中譯本 - 他執政之第一年、我 但以理 就注意到經書上永恆主的話傳與神言人 耶利米 論到 耶路撒冷 荒廢的事必須足滿七十年。
- 中文標準譯本 - 就是他作王的第一年,我但以理從書卷中領悟到:照著耶和華給先知耶利米的話,耶路撒冷荒廢期滿的年數是七十年。
- 現代標點和合本 - 就是他在位第一年,我但以理從書上得知耶和華的話臨到先知耶利米,論耶路撒冷荒涼的年數,七十年為滿。
- 文理和合譯本 - 元年、我但以理閱書所載、知耶和華諭先知耶利米之言、耶路撒冷荒蕪、歷七十年乃滿、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼在位元年、我 但以理 稽考經籍、得知循主示先知 耶利米 之言、 耶路撒冷 傾圮、數滿七十年乃止、
- 현대인의 성경 - 나 다니엘은 예언자 예레미야의 책을 통해 여호와께서 그에게 말씀하신 대로 예루살렘이 70년 동안 황폐할 것이라는 것을 알게 되었다.
- Новый Русский Перевод - в первом году его правления я, Даниил, понял из книг, по слову Господа пророку Иеремии, что запустение Иерусалима продлится семьдесят лет .
- Восточный перевод - в первом году его правления (в 539 г. до н. э.) я, Даниял, понял из Писания, по слову Вечного к пророку Иеремии, что запустение Иерусалима продлится семьдесят лет .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - в первом году его правления (в 539 г. до н. э.) я, Даниял, понял из Писания, по слову Вечного к пророку Иеремии, что запустение Иерусалима продлится семьдесят лет .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - в первом году его правления (в 539 г. до н. э.) я, Дониёл, понял из Писания, по слову Вечного к пророку Иеремии, что запустение Иерусалима продлится семьдесят лет .
- La Bible du Semeur 2015 - La première année de son règne, moi, Daniel, je considérais dans les livres le nombre des années que l’Eternel avait indiqué au prophète Jérémie, et pendant lesquelles Jérusalem devait rester en ruine, c’est-à-dire soixante-dix ans .
- リビングバイブル - このダリヨス王の治世の第一年に、私、ダニエルは、預言者エレミヤの書から、エルサレムが七十年の間荒廃した状態に置かれるということを知りました。
- Nova Versão Internacional - No primeiro ano do seu reinado, eu, Daniel, compreendi pelas Escrituras, conforme a palavra do Senhor dada ao profeta Jeremias, que a desolação de Jerusalém iria durar setenta anos.
- Hoffnung für alle - In seinem 1. Regierungsjahr forschte ich, Daniel, in den heiligen Schriften. Ich las dort, wie der Herr dem Propheten Jeremia ankündigte, dass Jerusalem siebzig Jahre in Trümmern liegen würde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีแรกแห่งรัชกาล ข้าพเจ้าดาเนียลเข้าใจจากพระคัมภีร์เกี่ยวกับพระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าซึ่งตรัสกับผู้เผยพระวจนะเยเรมีย์ว่ากรุงเยรูซาเล็มจะเริศร้างอยู่เจ็ดสิบปี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในปีแรกที่ท่านครองราชย์ ข้าพเจ้าดาเนียลศึกษาจากพระคัมภีร์ ตามคำกล่าวของพระผู้เป็นเจ้าที่ได้มอบให้แก่เยเรมีย์ผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า คือความวิบัติของเยรูซาเล็มจะยาวนานถึง 70 ปี
交叉引用
- Thi Thiên 74:3 - Xin Chúa quang lâm thị sát cảnh điêu tàn; quân thù đã phá tan nơi thánh Chúa.
- Thi Thiên 74:4 - Quân thù gào thét giữa nơi Chúa gặp gỡ chúng con; họ ngạo nghễ trương cờ lên làm hiệu.
- Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
- Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
- Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
- Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
- Thi Thiên 119:99 - Phải, nhờ chiêm nghiệm lời Chúa, con khôn sáng hơn thầy dạy con.
- Thi Thiên 119:100 - Con hiểu biết hơn bậc lão thành; vì theo sát các nguyên tắc Chúa.
- Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
- Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
- Y-sai 6:12 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi mọi người đi, và đất nước Ít-ra-ên bị điêu tàn.
- Đa-ni-ên 8:15 - Thấy khải tượng ấy, tôi tìm hiểu. Bỗng có ai giống như Con Người xuất hiện.
- Đa-ni-ên 8:16 - Có tiếng ai từ bên kia Sông U-lai gọi: “Gáp-ri-ên, hãy cho Đa-ni-ên biết ý nghĩa của khải tượng ấy!”
- Thi Thiên 119:24 - Chứng ngôn Chúa làm con vui sướng; luôn luôn là người cố vấn của con. 4
- Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
- Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
- Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
- Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
- Giê-rê-mi 7:34 - Ta sẽ chấm dứt tiếng ca hát, cười đùa vui nhộn trong các đường phố Giê-ru-sa-lem và các đô thị Giu-đa. Không còn ai nghe tiếng vui cười của chàng rể và cô dâu nữa. Cả đất nước sẽ điêu tàn thê thảm.”
- 1 Ti-mô-thê 4:13 - Con hãy chuyên đọc và giảng Thánh Kinh, khích lệ và dạy dỗ tín hữu cho đến khi ta trở lại.
- Mác 13:14 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Đền Thờ. ” (Người đọc phải lưu ý!) “Ai đang ở xứ Giu-đê, phải trốn lên miền đồi núi,
- Thi Thiên 79:1 - Lạy Đức Chúa Trời, các dân ngoại đã chiếm cơ nghiệp Chúa. Họ làm cho Đền Thờ Chúa ra hoen ố, và biến Giê-ru-sa-lem thành nơi đổ nát điêu tàn.
- Thi Thiên 79:2 - Họ bỏ thây đầy tớ Chúa làm thức ăn cho chim trời. Xác những người tin kính Ngài trở thành thức ăn cho thú rừng cắn nuốt.
- Giê-rê-mi 26:18 - Họ nói: “Hãy nhớ rằng khi Mi-ca ở Mô-rê-sết cũng đã nói tiên tri vào đời Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Người nói với người Giu-đa rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.’
- Giê-rê-mi 27:7 - Tất cả dân tộc này phải phục dịch người, con trai người, và cháu người cho đến hết thời hạn Ta đã định. Rồi nhiều dân tộc và các đại đế sẽ xâm chiếm và cai trị Ba-by-lôn.
- Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
- 2 Ti-mô-thê 3:15 - Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh Kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 2 Ti-mô-thê 3:16 - Cả Thánh Kinh đều được Đức Chúa Trời cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.
- 2 Ti-mô-thê 3:17 - Nhờ đó, người của Đức Chúa Trời được trang bị, có khả năng làm mọi việc lành.
- 1 Phi-e-rơ 1:10 - Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
- 2 Phi-e-rơ 1:19 - Những điều chúng tôi thấy càng chứng tỏ các lời tiên tri trong Thánh Kinh là xác thực. Vì thế, anh chị em phải lưu ý những lời tiên tri ấy, xem như ngọn hải đăng giữa biển đời mù mịt, giúp chúng ta hiểu được nhiều huyền nhiệm, khúc mắc của Thánh Kinh. Khi anh chị em suy nghiệm chân lý của lời tiên tri, ánh rạng đông sẽ bừng lên giữa cảnh tối tăm, và Chúa Cứu Thế, Ngôi Sao Mai, sẽ soi sáng tâm hồn anh chị em.
- 2 Phi-e-rơ 1:20 - Trên hết, anh chị em phải biết không có lời tiên tri nào trong Thánh Kinh được giải thích bởi sự thông hiểu của các tiên tri,
- 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 1:1 - Vào năm thứ nhất triều Si-ru, vua Ba Tư, lời tiên tri của Giê-rê-mi được ứng nghiệm. Chúa Hằng Hữu giục lòng vua ra tuyên cáo trong khắp đế quốc, nội dung như sau:
- Khải Huyền 1:3 - Phước cho người đọc sách này cũng như người nghe và thực hành, vì kỳ hạn đã gần rồi.
- Giê-rê-mi 25:11 - Khắp xứ sẽ thành nơi hoang dã. Ít-ra-ên và các nước láng giềng sẽ phục dịch vua Ba-by-lôn trong bảy mươi năm.”
- Giê-rê-mi 25:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sau bảy mươi năm ấy, Ta sẽ hình phạt vua và người Ba-by-lôn về tội ác chúng. Ta sẽ khiến đất nước Ba-by-lôn đổ nát và điêu tàn vĩnh viễn.
- 2 Sử Ký 36:21 - Vậy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đã phán truyền qua Giê-rê-mi đã được ứng nghiệm. Cuối cùng, đất cũng được nghỉ những năm Sa-bát, tức trọn những ngày bị hoang tàn đến bảy mươi năm như lời tiên tri đã loan báo.
- Xa-cha-ri 7:5 - “Hãy nói với mọi người và các thầy tế lễ như sau: ‘Khi các ngươi kiêng ăn, khóc lóc vào tháng năm, tháng bảy, trong suốt bảy mươi năm, có phải các ngươi thật sự vì Ta mà kiêng ăn không?
- Giê-rê-mi 29:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ ở tại Ba-by-lôn trong bảy mươi năm. Nhưng rồi Ta sẽ đến và thực hiện mọi điều Ta đã hứa, và Ta sẽ đem các con trở về quê hương.