Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:35 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • 新标点和合本 - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头成了一座大山,覆盖全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头成了一座大山,覆盖全地。
  • 当代译本 - 铁、泥、铜、银、金随即粉碎,犹如夏天麦场上的糠秕,被风吹得无影无踪。但打碎这像的石头变成一座大山,充满整个大地。
  • 圣经新译本 - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,好像夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻;那打碎这像的石头却变成一座大山,充满全地。
  • 中文标准译本 - 这样,铁、泥、铜、银、金都一同被砸得粉碎了,就像夏天打谷场上的糠秕,被风吹散,无踪迹可寻;但砸这像的石头却变成一座大山,充满全地。
  • 现代标点和合本 - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • 和合本(拼音版) - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • New International Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver and the gold were all broken to pieces and became like chaff on a threshing floor in the summer. The wind swept them away without leaving a trace. But the rock that struck the statue became a huge mountain and filled the whole earth.
  • New International Reader's Version - Then the iron and clay were broken to pieces. So were the bronze, silver and gold. All of them were broken to pieces. They became like straw on a threshing floor at harvest time. The wind blew them away without leaving a trace. But the rock that struck the statue became a huge mountain. It filled the whole earth.
  • English Standard Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold, all together were broken in pieces, and became like the chaff of the summer threshing floors; and the wind carried them away, so that not a trace of them could be found. But the stone that struck the image became a great mountain and filled the whole earth.
  • New Living Translation - The whole statue was crushed into small pieces of iron, clay, bronze, silver, and gold. Then the wind blew them away without a trace, like chaff on a threshing floor. But the rock that knocked the statue down became a great mountain that covered the whole earth.
  • Christian Standard Bible - Then the iron, the fired clay, the bronze, the silver, and the gold were shattered and became like chaff from the summer threshing floors. The wind carried them away, and not a trace of them could be found. But the stone that struck the statue became a great mountain and filled the whole earth.
  • New American Standard Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed to pieces all at the same time, and they were like chaff from the summer threshing floors; and the wind carried them away so that not a trace of them was found. But the stone that struck the statue became a great mountain and filled the entire earth.
  • New King James Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed together, and became like chaff from the summer threshing floors; the wind carried them away so that no trace of them was found. And the stone that struck the image became a great mountain and filled the whole earth.
  • Amplified Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed together and became like the chaff from the summer threshing floors; and the wind carried them away so that not a trace of them could be found. And the stone that struck the statue became a great mountain and filled the whole earth.
  • American Standard Version - Then was the iron, the clay, the brass, the silver, and the gold, broken in pieces together, and became like the chaff of the summer threshing-floors; and the wind carried them away, so that no place was found for them: and the stone that smote the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • King James Version - Then was the iron, the clay, the brass, the silver, and the gold, broken to pieces together, and became like the chaff of the summer threshingfloors; and the wind carried them away, that no place was found for them: and the stone that smote the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • New English Translation - Then the iron, clay, bronze, silver, and gold were broken in pieces without distinction and became like chaff from the summer threshing floors that the wind carries away. Not a trace of them could be found. But the stone that struck the statue became a large mountain that filled the entire earth.
  • World English Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were broken in pieces together, and became like the chaff of the summer threshing floors. The wind carried them away, so that no place was found for them. The stone that struck the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • 新標點和合本 - 於是金、銀、銅、鐵、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭變成一座大山,充滿天下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭成了一座大山,覆蓋全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭成了一座大山,覆蓋全地。
  • 當代譯本 - 鐵、泥、銅、銀、金隨即粉碎,猶如夏天麥場上的糠秕,被風吹得無影無蹤。但打碎這像的石頭變成一座大山,充滿整個大地。
  • 聖經新譯本 - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,好像夏天禾場上的糠秕,被風吹散,無處可尋;那打碎這像的石頭卻變成一座大山,充滿全地。
  • 呂振中譯本 - 於是鐵、瓦、銅、銀、金、都一同砸得粉碎,如同夏天禾場上的粃糠渣兒;風把它們颳散,原處便無可尋。但那擊碎這像的石頭卻變成了一座大山佔滿了全地。
  • 中文標準譯本 - 這樣,鐵、泥、銅、銀、金都一同被砸得粉碎了,就像夏天打穀場上的糠秕,被風吹散,無蹤跡可尋;但砸這像的石頭卻變成一座大山,充滿全地。
  • 現代標點和合本 - 於是金、銀、銅、鐵、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾場上的糠秕,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭變成一座大山,充滿天下。
  • 文理和合譯本 - 於是鐵泥銅銀與金俱碎、如夏日禾場之粃糠、為風飄揚、無從尋覓、擊像之石、成為大山、遍盈天下、
  • 文理委辦譯本 - 時鐵泥銅銀、與金俱碎、若夏時穀場之糠、為風飄揚、頓失無所、擊像之石、成為大山、遍盈天下、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時鐵、泥、銅、銀、金、俱碎、若夏日穀場之糠秕、被風飄揚、無處可尋、擊像之石、變成大山、遍盈天下、
  • Nueva Versión Internacional - Con ellos se hicieron añicos el hierro y el barro, junto con el bronce, la plata y el oro. La estatua se hizo polvo, como el que vuela en el verano cuando se trilla el trigo. El viento barrió con la estatua, y no quedó ni rastro de ella. En cambio, la roca que dio contra la estatua se convirtió en una montaña enorme que llenó toda la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그러자 철과 진흙과 놋과 은과 금이 일시에 다 부서져서 여름철 타작 마당의 겨와 같이 되어 바람에 다 날아가 버리고 흔적조차 없어졌으며 그 신상을 친 돌은 하나의 큰 산이 되어 온 세상을 가득 채웠습니다.
  • Новый Русский Перевод - И в тот же миг железо, обожженная глина, бронза серебро и золото разбились на куски и стали, как мякина на току летом. Ветер унес их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • La Bible du Semeur 2015 - Du même coup furent réduits ensemble en poussière le fer, l’argile, le bronze, l’argent et l’or, et ils devinrent comme la bale de blé qui s’envole de l’aire en été ; le vent les emporta sans en laisser la moindre trace. Quant à la pierre qui avait heurté la statue, elle devint une immense montagne et remplit toute la terre.
  • リビングバイブル - すると像全体が倒れ、鉄、粘土、青銅、銀、金も砕けて破片の山と化したのです。その破片はもみがらのように小さく、すべて風に吹き飛ばされてしまいました。ところが、その巨像を打ち砕いた岩は、大きな山となって全地を覆いました。
  • Nova Versão Internacional - Então o ferro, o barro, o bronze, a prata e o ouro foram despedaçados, viraram pó, como o pó da debulha do trigo na eira durante o verão. O vento os levou sem deixar vestígio. Mas a pedra que atingiu a estátua tornou-se uma montanha e encheu a terra toda.
  • Hoffnung für alle - Die ganze Statue brach in sich zusammen; Ton, Eisen, Bronze, Silber und Gold zerfielen zu Staub, den der Wind wegblies wie die Spreu von einem Dreschplatz. Nichts war mehr davon zu sehen! Der Stein aber, der die Statue zertrümmert hatte, wuchs zu einem riesigen Berg und breitete sich über die ganze Erde aus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเหล็ก ดินเหนียว ทองสัมฤทธิ์ เงิน และทองคำ ก็แหลกเป็นชิ้นๆ และกลายเป็นเหมือนแกลบที่ลานนวดข้าวในฤดูร้อน ซึ่งลมพัดปลิวหายไปไม่เหลือร่องรอยไว้เลย แต่หินที่กระแทกรูปปั้นกลับกลายเป็นภูเขามหึมาปกคลุมทั่วโลก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เหล็ก ดิน​เผา ทอง​สัมฤทธิ์ เงิน และ​ทองคำ​ก็​หัก​ออก​เป็น​เสี่ยงๆ กลาย​เป็น​เหมือน​เปลือก​ข้าว​ที่​ลาน​นวด​ข้าว​ใน​ฤดู​ร้อน และ​ถูก​ลม​พัด​ไป​จน​ไม่​มี​เศษ​ตก​เหลือ​อยู่ แต่​ก้อน​หิน​ที่​ตก​ถูก​รูป​ปั้น​ก็​กลาย​เป็น​ภูเขา​ที่​ใหญ่​จน​เต็ม​โลก
交叉引用
  • Mi-ca 4:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy vùng dậy đạp lúa, hỡi Giê-ru-sa-lem! Ta sẽ ban cho ngươi sừng bằng sắt và vó bằng đồng, ngươi sẽ đánh tan nhiều dân tộc. Ngươi sẽ đem chiến lợi phẩm dâng lên Chúa Hằng Hữu, và của cải họ cho Chúa Hằng Hữu của cả hoàn vũ.”
  • Khải Huyền 12:8 - Rồng bị đánh bại, không còn được ở trên trời nữa.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Thi Thiên 1:4 - Còn người ác thì ngược lại! Chúng như rơm rác theo làn gió cuốn đi.
  • Thi Thiên 1:5 - Vì vậy, người ác không đứng nổi trong ngày phán xét. Tội nhân cũng chẳng ngồi trong hội người tin kính.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Thi Thiên 103:16 - Chỉ một ngọn gió thoảng đủ làm cho úa tàn— chỗ nó mọc cũng chẳng nhận ra nó nữa.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Gióp 6:17 - Nhưng khi mùa nắng hạn đến, nước sẽ không còn. Dưới sức nóng lòng khe thành khô cạn.
  • Thi Thiên 46:9 - Chúa chấm dứt chiến tranh khắp hoàn vũ, Ngài bẻ cung, đập tan gươm giáo, Chúa đốt rụi các chiến xa.
  • Thi Thiên 72:16 - Nguyện ngũ cốc tràn đầy khắp đất, dồi dào thịnh vượng trên các đỉnh núi đồi. Nguyện cây trái sinh hoa lợi bội phần như rừng Li-ban, dân cư các thành thị đông như kiến cỏ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Thi Thiên 67:1 - Nguyện Đức Chúa Trời thương xót và ban phước. Xin Thiên nhan rạng rỡ trên chúng con.
  • Thi Thiên 67:2 - Nguyện đường lối Chúa được khai mở trên đất, và ơn cứu rỗi nhiều người biết đến.
  • Y-sai 17:13 - Dù quân các nước tiến công như vũ bão, như sóng thần, Đức Chúa Trời sẽ khiến chúng lặng im và chúng sẽ bỏ chạy. Chúng sẽ trốn chạy như đống rơm bị gió đánh tan tác, như đám bụi bị bão cuốn đi.
  • Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 86:9 - Tất cả dân tộc Chúa tạo dựng sẽ đến quỳ lạy trước mặt Chúa; và ca tụng tôn vinh Danh Ngài.
  • Xa-cha-ri 14:8 - Vào ngày ấy, nước sống sẽ từ Giê-ru-sa-lem tuôn trào ra, nửa chảy về Biển Chết, nửa chảy ra Địa Trung Hải, chảy suốt mùa hạ lẫn mùa đông.
  • Xa-cha-ri 14:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm Vua khắp hoàn vũ. Vào ngày ấy, chỉ có duy một Chúa Hằng Hữu, và Danh Ngài là Danh duy nhất được thờ phượng.
  • Thi Thiên 66:4 - Mọi tạo vật trên đất sẽ thờ phượng Chúa; họ sẽ hát ca chúc tụng Chúa, họ dâng khúc chúc tôn Danh Ngài.”
  • Y-sai 11:9 - Sẽ không có đau đớn hay hủy diệt trên khắp núi thánh Ta, vì như nước phủ khắp biển, đất cũng sẽ đầy những người biết Chúa Hằng Hữu như vậy.
  • Ô-sê 13:3 - Vì thế, họ sẽ bị tiêu tan như mây mù buổi sáng, như giọt sương trong nắng mai, như rơm rác cuốn bay trong gió, như làn khói từ ống khói bay ra.
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Thi Thiên 37:36 - Nhưng chẳng bao lâu qua đi, không còn nữa! Ta tìm kiếm, nhưng chẳng thấy họ đâu!
  • Thi Thiên 37:10 - Chẳng bao lâu, người ác sẽ biến mất. Dù muốn tìm, cũng chẳng bao giờ thấy.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • 新标点和合本 - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头成了一座大山,覆盖全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头成了一座大山,覆盖全地。
  • 当代译本 - 铁、泥、铜、银、金随即粉碎,犹如夏天麦场上的糠秕,被风吹得无影无踪。但打碎这像的石头变成一座大山,充满整个大地。
  • 圣经新译本 - 于是铁、泥、铜、银、金都一同砸得粉碎,好像夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻;那打碎这像的石头却变成一座大山,充满全地。
  • 中文标准译本 - 这样,铁、泥、铜、银、金都一同被砸得粉碎了,就像夏天打谷场上的糠秕,被风吹散,无踪迹可寻;但砸这像的石头却变成一座大山,充满全地。
  • 现代标点和合本 - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • 和合本(拼音版) - 于是金、银、铜、铁、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾场上的糠秕,被风吹散,无处可寻。打碎这像的石头变成一座大山,充满天下。
  • New International Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver and the gold were all broken to pieces and became like chaff on a threshing floor in the summer. The wind swept them away without leaving a trace. But the rock that struck the statue became a huge mountain and filled the whole earth.
  • New International Reader's Version - Then the iron and clay were broken to pieces. So were the bronze, silver and gold. All of them were broken to pieces. They became like straw on a threshing floor at harvest time. The wind blew them away without leaving a trace. But the rock that struck the statue became a huge mountain. It filled the whole earth.
  • English Standard Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold, all together were broken in pieces, and became like the chaff of the summer threshing floors; and the wind carried them away, so that not a trace of them could be found. But the stone that struck the image became a great mountain and filled the whole earth.
  • New Living Translation - The whole statue was crushed into small pieces of iron, clay, bronze, silver, and gold. Then the wind blew them away without a trace, like chaff on a threshing floor. But the rock that knocked the statue down became a great mountain that covered the whole earth.
  • Christian Standard Bible - Then the iron, the fired clay, the bronze, the silver, and the gold were shattered and became like chaff from the summer threshing floors. The wind carried them away, and not a trace of them could be found. But the stone that struck the statue became a great mountain and filled the whole earth.
  • New American Standard Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed to pieces all at the same time, and they were like chaff from the summer threshing floors; and the wind carried them away so that not a trace of them was found. But the stone that struck the statue became a great mountain and filled the entire earth.
  • New King James Version - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed together, and became like chaff from the summer threshing floors; the wind carried them away so that no trace of them was found. And the stone that struck the image became a great mountain and filled the whole earth.
  • Amplified Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were crushed together and became like the chaff from the summer threshing floors; and the wind carried them away so that not a trace of them could be found. And the stone that struck the statue became a great mountain and filled the whole earth.
  • American Standard Version - Then was the iron, the clay, the brass, the silver, and the gold, broken in pieces together, and became like the chaff of the summer threshing-floors; and the wind carried them away, so that no place was found for them: and the stone that smote the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • King James Version - Then was the iron, the clay, the brass, the silver, and the gold, broken to pieces together, and became like the chaff of the summer threshingfloors; and the wind carried them away, that no place was found for them: and the stone that smote the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • New English Translation - Then the iron, clay, bronze, silver, and gold were broken in pieces without distinction and became like chaff from the summer threshing floors that the wind carries away. Not a trace of them could be found. But the stone that struck the statue became a large mountain that filled the entire earth.
  • World English Bible - Then the iron, the clay, the bronze, the silver, and the gold were broken in pieces together, and became like the chaff of the summer threshing floors. The wind carried them away, so that no place was found for them. The stone that struck the image became a great mountain, and filled the whole earth.
  • 新標點和合本 - 於是金、銀、銅、鐵、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭變成一座大山,充滿天下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭成了一座大山,覆蓋全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,如夏天禾場上的糠粃,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭成了一座大山,覆蓋全地。
  • 當代譯本 - 鐵、泥、銅、銀、金隨即粉碎,猶如夏天麥場上的糠秕,被風吹得無影無蹤。但打碎這像的石頭變成一座大山,充滿整個大地。
  • 聖經新譯本 - 於是鐵、泥、銅、銀、金都一同砸得粉碎,好像夏天禾場上的糠秕,被風吹散,無處可尋;那打碎這像的石頭卻變成一座大山,充滿全地。
  • 呂振中譯本 - 於是鐵、瓦、銅、銀、金、都一同砸得粉碎,如同夏天禾場上的粃糠渣兒;風把它們颳散,原處便無可尋。但那擊碎這像的石頭卻變成了一座大山佔滿了全地。
  • 中文標準譯本 - 這樣,鐵、泥、銅、銀、金都一同被砸得粉碎了,就像夏天打穀場上的糠秕,被風吹散,無蹤跡可尋;但砸這像的石頭卻變成一座大山,充滿全地。
  • 現代標點和合本 - 於是金、銀、銅、鐵、泥都一同砸得粉碎,成如夏天禾場上的糠秕,被風吹散,無處可尋。打碎這像的石頭變成一座大山,充滿天下。
  • 文理和合譯本 - 於是鐵泥銅銀與金俱碎、如夏日禾場之粃糠、為風飄揚、無從尋覓、擊像之石、成為大山、遍盈天下、
  • 文理委辦譯本 - 時鐵泥銅銀、與金俱碎、若夏時穀場之糠、為風飄揚、頓失無所、擊像之石、成為大山、遍盈天下、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時鐵、泥、銅、銀、金、俱碎、若夏日穀場之糠秕、被風飄揚、無處可尋、擊像之石、變成大山、遍盈天下、
  • Nueva Versión Internacional - Con ellos se hicieron añicos el hierro y el barro, junto con el bronce, la plata y el oro. La estatua se hizo polvo, como el que vuela en el verano cuando se trilla el trigo. El viento barrió con la estatua, y no quedó ni rastro de ella. En cambio, la roca que dio contra la estatua se convirtió en una montaña enorme que llenó toda la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그러자 철과 진흙과 놋과 은과 금이 일시에 다 부서져서 여름철 타작 마당의 겨와 같이 되어 바람에 다 날아가 버리고 흔적조차 없어졌으며 그 신상을 친 돌은 하나의 큰 산이 되어 온 세상을 가득 채웠습니다.
  • Новый Русский Перевод - И в тот же миг железо, обожженная глина, бронза серебро и золото разбились на куски и стали, как мякина на току летом. Ветер унес их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И в тот же миг железо, обожжённая глина, бронза, серебро и золото разбились на куски и стали как мякина на току летом. Ветер унёс их, не оставив и следа. Но камень, который ударил в статую, превратился в огромную гору и заполнил всю землю.
  • La Bible du Semeur 2015 - Du même coup furent réduits ensemble en poussière le fer, l’argile, le bronze, l’argent et l’or, et ils devinrent comme la bale de blé qui s’envole de l’aire en été ; le vent les emporta sans en laisser la moindre trace. Quant à la pierre qui avait heurté la statue, elle devint une immense montagne et remplit toute la terre.
  • リビングバイブル - すると像全体が倒れ、鉄、粘土、青銅、銀、金も砕けて破片の山と化したのです。その破片はもみがらのように小さく、すべて風に吹き飛ばされてしまいました。ところが、その巨像を打ち砕いた岩は、大きな山となって全地を覆いました。
  • Nova Versão Internacional - Então o ferro, o barro, o bronze, a prata e o ouro foram despedaçados, viraram pó, como o pó da debulha do trigo na eira durante o verão. O vento os levou sem deixar vestígio. Mas a pedra que atingiu a estátua tornou-se uma montanha e encheu a terra toda.
  • Hoffnung für alle - Die ganze Statue brach in sich zusammen; Ton, Eisen, Bronze, Silber und Gold zerfielen zu Staub, den der Wind wegblies wie die Spreu von einem Dreschplatz. Nichts war mehr davon zu sehen! Der Stein aber, der die Statue zertrümmert hatte, wuchs zu einem riesigen Berg und breitete sich über die ganze Erde aus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเหล็ก ดินเหนียว ทองสัมฤทธิ์ เงิน และทองคำ ก็แหลกเป็นชิ้นๆ และกลายเป็นเหมือนแกลบที่ลานนวดข้าวในฤดูร้อน ซึ่งลมพัดปลิวหายไปไม่เหลือร่องรอยไว้เลย แต่หินที่กระแทกรูปปั้นกลับกลายเป็นภูเขามหึมาปกคลุมทั่วโลก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เหล็ก ดิน​เผา ทอง​สัมฤทธิ์ เงิน และ​ทองคำ​ก็​หัก​ออก​เป็น​เสี่ยงๆ กลาย​เป็น​เหมือน​เปลือก​ข้าว​ที่​ลาน​นวด​ข้าว​ใน​ฤดู​ร้อน และ​ถูก​ลม​พัด​ไป​จน​ไม่​มี​เศษ​ตก​เหลือ​อยู่ แต่​ก้อน​หิน​ที่​ตก​ถูก​รูป​ปั้น​ก็​กลาย​เป็น​ภูเขา​ที่​ใหญ่​จน​เต็ม​โลก
  • Mi-ca 4:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy vùng dậy đạp lúa, hỡi Giê-ru-sa-lem! Ta sẽ ban cho ngươi sừng bằng sắt và vó bằng đồng, ngươi sẽ đánh tan nhiều dân tộc. Ngươi sẽ đem chiến lợi phẩm dâng lên Chúa Hằng Hữu, và của cải họ cho Chúa Hằng Hữu của cả hoàn vũ.”
  • Khải Huyền 12:8 - Rồng bị đánh bại, không còn được ở trên trời nữa.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Thi Thiên 1:4 - Còn người ác thì ngược lại! Chúng như rơm rác theo làn gió cuốn đi.
  • Thi Thiên 1:5 - Vì vậy, người ác không đứng nổi trong ngày phán xét. Tội nhân cũng chẳng ngồi trong hội người tin kính.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Thi Thiên 103:16 - Chỉ một ngọn gió thoảng đủ làm cho úa tàn— chỗ nó mọc cũng chẳng nhận ra nó nữa.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Gióp 6:17 - Nhưng khi mùa nắng hạn đến, nước sẽ không còn. Dưới sức nóng lòng khe thành khô cạn.
  • Thi Thiên 46:9 - Chúa chấm dứt chiến tranh khắp hoàn vũ, Ngài bẻ cung, đập tan gươm giáo, Chúa đốt rụi các chiến xa.
  • Thi Thiên 72:16 - Nguyện ngũ cốc tràn đầy khắp đất, dồi dào thịnh vượng trên các đỉnh núi đồi. Nguyện cây trái sinh hoa lợi bội phần như rừng Li-ban, dân cư các thành thị đông như kiến cỏ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Thi Thiên 67:1 - Nguyện Đức Chúa Trời thương xót và ban phước. Xin Thiên nhan rạng rỡ trên chúng con.
  • Thi Thiên 67:2 - Nguyện đường lối Chúa được khai mở trên đất, và ơn cứu rỗi nhiều người biết đến.
  • Y-sai 17:13 - Dù quân các nước tiến công như vũ bão, như sóng thần, Đức Chúa Trời sẽ khiến chúng lặng im và chúng sẽ bỏ chạy. Chúng sẽ trốn chạy như đống rơm bị gió đánh tan tác, như đám bụi bị bão cuốn đi.
  • Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 86:9 - Tất cả dân tộc Chúa tạo dựng sẽ đến quỳ lạy trước mặt Chúa; và ca tụng tôn vinh Danh Ngài.
  • Xa-cha-ri 14:8 - Vào ngày ấy, nước sống sẽ từ Giê-ru-sa-lem tuôn trào ra, nửa chảy về Biển Chết, nửa chảy ra Địa Trung Hải, chảy suốt mùa hạ lẫn mùa đông.
  • Xa-cha-ri 14:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm Vua khắp hoàn vũ. Vào ngày ấy, chỉ có duy một Chúa Hằng Hữu, và Danh Ngài là Danh duy nhất được thờ phượng.
  • Thi Thiên 66:4 - Mọi tạo vật trên đất sẽ thờ phượng Chúa; họ sẽ hát ca chúc tụng Chúa, họ dâng khúc chúc tôn Danh Ngài.”
  • Y-sai 11:9 - Sẽ không có đau đớn hay hủy diệt trên khắp núi thánh Ta, vì như nước phủ khắp biển, đất cũng sẽ đầy những người biết Chúa Hằng Hữu như vậy.
  • Ô-sê 13:3 - Vì thế, họ sẽ bị tiêu tan như mây mù buổi sáng, như giọt sương trong nắng mai, như rơm rác cuốn bay trong gió, như làn khói từ ống khói bay ra.
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Thi Thiên 37:36 - Nhưng chẳng bao lâu qua đi, không còn nữa! Ta tìm kiếm, nhưng chẳng thấy họ đâu!
  • Thi Thiên 37:10 - Chẳng bao lâu, người ác sẽ biến mất. Dù muốn tìm, cũng chẳng bao giờ thấy.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
聖經
資源
計劃
奉獻