Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:10 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chính Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập và dắt các ngươi bốn mươi năm trong hoang mạc, nên các ngươi có thể chiếm đất của A-mô-rít.
  • 新标点和合本 - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我曾将你们从埃及地领上来, 在旷野里引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我曾将你们从埃及地领上来, 在旷野里引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业;
  • 当代译本 - 我曾带你们出埃及, 在旷野引导你们四十年, 使你们得到亚摩利人的土地。
  • 圣经新译本 - 我不是带你们出埃及地, 领你们在旷野度过四十年, 叫你们得着亚摩利人的地为业吗?
  • 现代标点和合本 - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • 和合本(拼音版) - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • New International Version - I brought you up out of Egypt and led you forty years in the wilderness to give you the land of the Amorites.
  • New International Reader's Version - “People of Israel, I brought you up out of Egypt. I led you in the desert for 40 years. I gave you the land of the Amorites.
  • English Standard Version - Also it was I who brought you up out of the land of Egypt and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • New Living Translation - It was I who rescued you from Egypt and led you through the desert for forty years, so you could possess the land of the Amorites.
  • Christian Standard Bible - And I brought you from the land of Egypt and led you forty years in the wilderness in order to possess the land of the Amorite.
  • New American Standard Bible - And it was I who brought you up from the land of Egypt, And led you in the wilderness for forty years So that you might take possession of the land of the Amorite.
  • New King James Version - Also it was I who brought you up from the land of Egypt, And led you forty years through the wilderness, To possess the land of the Amorite.
  • Amplified Bible - Also it was I who brought you up out of the land of Egypt, And I led you forty years through the wilderness That you might possess the land of the Amorite.
  • American Standard Version - Also I brought you up out of the land of Egypt, and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • King James Version - Also I brought you up from the land of Egypt, and led you forty years through the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • New English Translation - I brought you up from the land of Egypt; I led you through the wilderness for forty years so you could take the Amorites’ land as your own.
  • World English Bible - Also I brought you up out of the land of Egypt, and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • 新標點和合本 - 我也將你們從埃及地領上來, 在曠野引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我曾將你們從埃及地領上來, 在曠野裏引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我曾將你們從埃及地領上來, 在曠野裏引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業;
  • 當代譯本 - 我曾帶你們出埃及, 在曠野引導你們四十年, 使你們得到亞摩利人的土地。
  • 聖經新譯本 - 我不是帶你們出埃及地, 領你們在曠野度過四十年, 叫你們得著亞摩利人的地為業嗎?
  • 呂振中譯本 - 也是我將你們從 埃及 地領上來的; 我領了你們在曠野四十年, 使你們得了 亞摩利 人之地以為業。
  • 現代標點和合本 - 我也將你們從埃及地領上來, 在曠野引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業。
  • 文理和合譯本 - 我亦攜爾出埃及、導爾歷曠野、凡四十年、俾爾據有亞摩利人之地、
  • 文理委辦譯本 - 我亦導斯民、自埃及歷曠野、凡四十年、使得亞摩哩人之地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又領爾出 伊及 、在曠野導爾四十年、使爾得 亞摩利 人之地為業、
  • Nueva Versión Internacional - »Yo mismo los hice subir desde Egipto, y los conduje cuarenta años por el desierto, a fin de conquistar para ustedes la tierra de los amorreos.
  • 현대인의 성경 - 내가 너희를 이집트에서 이끌어내어 40년 동안 광야에서 인도하였고 아모리 사람의 땅을 너희에게 주었으며
  • Новый Русский Перевод - Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, moi je vous ai fait ╵sortir d’Egypte et je vous ai conduits ╵pendant quarante ans au désert pour que vous possédiez ╵le pays des Amoréens.
  • リビングバイブル - あなたがたをエジプトから連れ出し、 荒野の中を四十年間導き、 エモリ人の地を所有させたのだ。
  • Nova Versão Internacional - “Eu mesmo tirei vocês do Egito, e os conduzi por quarenta anos no deserto para dar a vocês a terra dos amorreus.
  • Hoffnung für alle - Ja, ich habe euch aus Ägypten befreit und vierzig Jahre lang durch die Wüste geleitet, bis ihr das Land der Amoriter in Besitz nehmen konntet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราพาเจ้าออกมาจากอียิปต์ และนำเจ้าผ่านถิ่นกันดารตลอดสี่สิบปี เพื่อยกดินแดนของชาวอาโมไรต์ให้แก่เจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​นำ​พวก​เจ้า​ออก​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ และ​เรา​ได้​นำ​พวก​เจ้า​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร​เป็น​เวลา 40 ปี เพื่อ​ให้​พวก​เจ้า​เป็น​เจ้า​ของ​แผ่นดิน​ของ​ชาว​อัมโมน
交叉引用
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:39 - Chúa Hằng Hữu sẽ giao đất hứa cho con cái họ, lúc ấy là những em bé chưa phân biệt thiện ác. Họ bảo rằng con cái mình sẽ làm mồi cho địch; nhưng không, chính con cái họ sẽ vào chiếm đất hứa.
  • Dân Số Ký 14:31 - Đối với con cái của các ngươi, các ngươi nói rằng chúng nó sẽ làm mồi cho địch, nhưng Ta sẽ đưa chúng nó vào đất các ngươi chê bỏ.
  • Dân Số Ký 14:32 - Còn về chính các ngươi thì thây các ngươi sẽ nằm rạp trong hoang mạc này.
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Dân Số Ký 14:35 - Ta là Chúa Hằng Hữu đã quyết định như vậy, họ phải chết trong hoang mạc này vì tội phản nghịch Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:4 - Suốt bốn mươi năm, áo quần anh em không sờn rách, chân không sưng, không dộp.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Giê-rê-mi 32:20 - Chúa đã thực hiện những phép mầu điềm lạ tại Ai Cập—những điều mà dân chúng vẫn còn nhớ đến ngày nay! Chúa đã tiếp tục thi thố những phép lạ vĩ đại tại nước Ít-ra-ên và toàn thế giới. Ngài đã làm Danh Ngài nổi tiếng đến ngày nay.
  • Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:10 - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:20 - Tôi nói với anh em: ‘Đồi núi của người A-mô-rít này là địa đầu của lãnh thổ Chúa Hằng Hữu cho ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • A-mốt 9:7 - “Hỡi Ít-ra-ên, các ngươi đối với Ta có khác gì người Ê-thi-ô-pi chăng?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Ta đã đem dân tộc Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Ta cũng đem người Phi-li-tin ra khỏi Cáp-tô, và dẫn người A-ram ra khỏi Ki-rơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • A-mốt 3:1 - Hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu lên án các ngươi, hỡi dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa—nghịch cùng toàn thể gia tộc mà Ta đã giải cứu khỏi Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:7 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đã ban phước cho mọi công việc của các ngươi, trong suốt bốn mươi năm lang thang trong hoang mạc mênh mông, Ngài vẫn ở với các ngươi, không để cho thiếu thốn gì cả.”’
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chính Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập và dắt các ngươi bốn mươi năm trong hoang mạc, nên các ngươi có thể chiếm đất của A-mô-rít.
  • 新标点和合本 - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我曾将你们从埃及地领上来, 在旷野里引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我曾将你们从埃及地领上来, 在旷野里引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业;
  • 当代译本 - 我曾带你们出埃及, 在旷野引导你们四十年, 使你们得到亚摩利人的土地。
  • 圣经新译本 - 我不是带你们出埃及地, 领你们在旷野度过四十年, 叫你们得着亚摩利人的地为业吗?
  • 现代标点和合本 - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • 和合本(拼音版) - 我也将你们从埃及地领上来, 在旷野引导你们四十年, 使你们得亚摩利人之地为业。
  • New International Version - I brought you up out of Egypt and led you forty years in the wilderness to give you the land of the Amorites.
  • New International Reader's Version - “People of Israel, I brought you up out of Egypt. I led you in the desert for 40 years. I gave you the land of the Amorites.
  • English Standard Version - Also it was I who brought you up out of the land of Egypt and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • New Living Translation - It was I who rescued you from Egypt and led you through the desert for forty years, so you could possess the land of the Amorites.
  • Christian Standard Bible - And I brought you from the land of Egypt and led you forty years in the wilderness in order to possess the land of the Amorite.
  • New American Standard Bible - And it was I who brought you up from the land of Egypt, And led you in the wilderness for forty years So that you might take possession of the land of the Amorite.
  • New King James Version - Also it was I who brought you up from the land of Egypt, And led you forty years through the wilderness, To possess the land of the Amorite.
  • Amplified Bible - Also it was I who brought you up out of the land of Egypt, And I led you forty years through the wilderness That you might possess the land of the Amorite.
  • American Standard Version - Also I brought you up out of the land of Egypt, and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • King James Version - Also I brought you up from the land of Egypt, and led you forty years through the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • New English Translation - I brought you up from the land of Egypt; I led you through the wilderness for forty years so you could take the Amorites’ land as your own.
  • World English Bible - Also I brought you up out of the land of Egypt, and led you forty years in the wilderness, to possess the land of the Amorite.
  • 新標點和合本 - 我也將你們從埃及地領上來, 在曠野引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我曾將你們從埃及地領上來, 在曠野裏引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我曾將你們從埃及地領上來, 在曠野裏引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業;
  • 當代譯本 - 我曾帶你們出埃及, 在曠野引導你們四十年, 使你們得到亞摩利人的土地。
  • 聖經新譯本 - 我不是帶你們出埃及地, 領你們在曠野度過四十年, 叫你們得著亞摩利人的地為業嗎?
  • 呂振中譯本 - 也是我將你們從 埃及 地領上來的; 我領了你們在曠野四十年, 使你們得了 亞摩利 人之地以為業。
  • 現代標點和合本 - 我也將你們從埃及地領上來, 在曠野引導你們四十年, 使你們得亞摩利人之地為業。
  • 文理和合譯本 - 我亦攜爾出埃及、導爾歷曠野、凡四十年、俾爾據有亞摩利人之地、
  • 文理委辦譯本 - 我亦導斯民、自埃及歷曠野、凡四十年、使得亞摩哩人之地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又領爾出 伊及 、在曠野導爾四十年、使爾得 亞摩利 人之地為業、
  • Nueva Versión Internacional - »Yo mismo los hice subir desde Egipto, y los conduje cuarenta años por el desierto, a fin de conquistar para ustedes la tierra de los amorreos.
  • 현대인의 성경 - 내가 너희를 이집트에서 이끌어내어 40년 동안 광야에서 인도하였고 아모리 사람의 땅을 너희에게 주었으며
  • Новый Русский Перевод - Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Я вывел вас из Египта и водил вас сорок лет по пустыне, чтобы дать вам землю аморреев.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, moi je vous ai fait ╵sortir d’Egypte et je vous ai conduits ╵pendant quarante ans au désert pour que vous possédiez ╵le pays des Amoréens.
  • リビングバイブル - あなたがたをエジプトから連れ出し、 荒野の中を四十年間導き、 エモリ人の地を所有させたのだ。
  • Nova Versão Internacional - “Eu mesmo tirei vocês do Egito, e os conduzi por quarenta anos no deserto para dar a vocês a terra dos amorreus.
  • Hoffnung für alle - Ja, ich habe euch aus Ägypten befreit und vierzig Jahre lang durch die Wüste geleitet, bis ihr das Land der Amoriter in Besitz nehmen konntet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราพาเจ้าออกมาจากอียิปต์ และนำเจ้าผ่านถิ่นกันดารตลอดสี่สิบปี เพื่อยกดินแดนของชาวอาโมไรต์ให้แก่เจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​นำ​พวก​เจ้า​ออก​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ และ​เรา​ได้​นำ​พวก​เจ้า​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร​เป็น​เวลา 40 ปี เพื่อ​ให้​พวก​เจ้า​เป็น​เจ้า​ของ​แผ่นดิน​ของ​ชาว​อัมโมน
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:39 - Chúa Hằng Hữu sẽ giao đất hứa cho con cái họ, lúc ấy là những em bé chưa phân biệt thiện ác. Họ bảo rằng con cái mình sẽ làm mồi cho địch; nhưng không, chính con cái họ sẽ vào chiếm đất hứa.
  • Dân Số Ký 14:31 - Đối với con cái của các ngươi, các ngươi nói rằng chúng nó sẽ làm mồi cho địch, nhưng Ta sẽ đưa chúng nó vào đất các ngươi chê bỏ.
  • Dân Số Ký 14:32 - Còn về chính các ngươi thì thây các ngươi sẽ nằm rạp trong hoang mạc này.
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Dân Số Ký 14:35 - Ta là Chúa Hằng Hữu đã quyết định như vậy, họ phải chết trong hoang mạc này vì tội phản nghịch Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:4 - Suốt bốn mươi năm, áo quần anh em không sờn rách, chân không sưng, không dộp.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Giê-rê-mi 32:20 - Chúa đã thực hiện những phép mầu điềm lạ tại Ai Cập—những điều mà dân chúng vẫn còn nhớ đến ngày nay! Chúa đã tiếp tục thi thố những phép lạ vĩ đại tại nước Ít-ra-ên và toàn thế giới. Ngài đã làm Danh Ngài nổi tiếng đến ngày nay.
  • Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:10 - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:20 - Tôi nói với anh em: ‘Đồi núi của người A-mô-rít này là địa đầu của lãnh thổ Chúa Hằng Hữu cho ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • A-mốt 9:7 - “Hỡi Ít-ra-ên, các ngươi đối với Ta có khác gì người Ê-thi-ô-pi chăng?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Ta đã đem dân tộc Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Ta cũng đem người Phi-li-tin ra khỏi Cáp-tô, và dẫn người A-ram ra khỏi Ki-rơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • A-mốt 3:1 - Hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu lên án các ngươi, hỡi dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa—nghịch cùng toàn thể gia tộc mà Ta đã giải cứu khỏi Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:7 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đã ban phước cho mọi công việc của các ngươi, trong suốt bốn mươi năm lang thang trong hoang mạc mênh mông, Ngài vẫn ở với các ngươi, không để cho thiếu thốn gì cả.”’
聖經
資源
計劃
奉獻