逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.
- 新标点和合本 - 便查知他被告是因他们律法的辩论,并没有什么该死该绑的罪名。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我查知他被告发是因他们律法上的争论,并没有什么该死或该监禁的罪名。
- 和合本2010(神版-简体) - 我查知他被告发是因他们律法上的争论,并没有什么该死或该监禁的罪名。
- 当代译本 - 发现他是因为他们的律法问题而被控告,他并没有犯该被监禁或处死的罪。
- 圣经新译本 - 我发现他被控告,是为了他们律法上的问题,并没有什么该死该绑的罪名。
- 中文标准译本 - 我发现他被控告,与他们律法上的争议问题有关,并没有任何该死或该被捆锁的罪行。
- 现代标点和合本 - 便查知他被告是因他们律法的辩论,并没有什么该死、该绑的罪名。
- 和合本(拼音版) - 便查知他被告是因他们律法的辩论,并没有什么该死、该绑的罪名。
- New International Version - I found that the accusation had to do with questions about their law, but there was no charge against him that deserved death or imprisonment.
- New International Reader's Version - I found out that the charge against him was based on questions about their law. But there was no charge against him worthy of death or prison.
- English Standard Version - I found that he was being accused about questions of their law, but charged with nothing deserving death or imprisonment.
- New Living Translation - I soon discovered the charge was something regarding their religious law—certainly nothing worthy of imprisonment or death.
- Christian Standard Bible - I found out that the accusations were concerning questions of their law, and that there was no charge that merited death or imprisonment.
- New American Standard Bible - and I found that he was being accused regarding questions in their Law, but was not charged with anything deserving death or imprisonment.
- New King James Version - I found out that he was accused concerning questions of their law, but had nothing charged against him deserving of death or chains.
- Amplified Bible - and I discovered that he was accused in regard to questions and issues in their Law, but [he was] under no accusation that would call for the penalty of death or [even] for imprisonment.
- American Standard Version - whom I found to be accused about questions of their law, but to have nothing laid to his charge worthy of death or of bonds.
- King James Version - Whom I perceived to be accused of questions of their law, but to have nothing laid to his charge worthy of death or of bonds.
- New English Translation - I found he was accused with reference to controversial questions about their law, but no charge against him deserved death or imprisonment.
- World English Bible - I found him to be accused about questions of their law, but not to be charged with anything worthy of death or of imprisonment.
- 新標點和合本 - 便查知他被告是因他們律法的辯論,並沒有甚麼該死該綁的罪名。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我查知他被告發是因他們律法上的爭論,並沒有甚麼該死或該監禁的罪名。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我查知他被告發是因他們律法上的爭論,並沒有甚麼該死或該監禁的罪名。
- 當代譯本 - 發現他是因為他們的律法問題而被控告,他並沒有犯該被監禁或處死的罪。
- 聖經新譯本 - 我發現他被控告,是為了他們律法上的問題,並沒有甚麼該死該綁的罪名。
- 呂振中譯本 - 便查知了他被控告、是為了他們自己的律法問題,並沒有該死或該捆鎖的案情。
- 中文標準譯本 - 我發現他被控告,與他們律法上的爭議問題有關,並沒有任何該死或該被捆鎖的罪行。
- 現代標點和合本 - 便查知他被告是因他們律法的辯論,並沒有什麼該死、該綁的罪名。
- 文理和合譯本 - 見所訟者、祇辯論其律、非為當死當繫之事、
- 文理委辦譯本 - 見所訟者、祗辯論其律法、非為當死當繫之故、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 見所訟者、祗為辯論其律法、非為當死當繫之故、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 查悉其被控、乃屬若輩禮法上之爭執、並無應死或下獄之罪。
- Nueva Versión Internacional - Descubrí que lo acusaban de algunas cuestiones de su ley, pero no había contra él cargo alguno que mereciera la muerte o la cárcel.
- 현대인의 성경 - 그러나 그 고소가 그들의 율법 문제와 관련되었을 뿐 가두거나 죽일 만한 죄는 없었습니다.
- Новый Русский Перевод - Я понял, что обвинение связано со спорными вопросами их Закона и что он не виновен ни в чем, заслуживающем смерти или заключения в темницу.
- Восточный перевод - Я понял, что обвинение связано со спорными вопросами их Закона и что он не виновен ни в чём, заслуживающем смерти или заключения в темницу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я понял, что обвинение связано со спорными вопросами их Закона и что он не виновен ни в чём, заслуживающем смерти или заключения в темницу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я понял, что обвинение связано со спорными вопросами их Закона и что он не виновен ни в чём, заслуживающем смерти или заключения в темницу.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai constaté que leurs accusations portaient sur des questions relatives à leur loi, mais que l’on ne pouvait lui imputer aucune faute entraînant la peine de mort ou même la prison.
- リビングバイブル - 問題はユダヤ人の信仰上のことであり、この者を投獄したり、死刑にしたりするような事件ではないことが判明いたしました。
- Nestle Aland 28 - ὃν εὗρον ἐγκαλούμενον περὶ ζητημάτων τοῦ νόμου αὐτῶν, μηδὲν δὲ ἄξιον θανάτου ἢ δεσμῶν ἔχοντα ἔγκλημα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὃν εὗρον ἐνκαλούμενον περὶ ζητημάτων τοῦ νόμου αὐτῶν; μηδὲν δὲ ἄξιον θανάτου ἢ δεσμῶν ἔχοντα ἔγκλημα.
- Nova Versão Internacional - Descobri que ele estava sendo acusado em questões acerca da lei deles, mas não havia contra ele nenhuma acusação que merecesse morte ou prisão.
- Hoffnung für alle - Dort stellte sich heraus, dass er nichts getan hat, wofür er die Todesstrafe verdient hätte oder wofür man ihn auch nur hätte gefangen nehmen dürfen. Es handelt sich lediglich um Streitfragen des jüdischen Gesetzes.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พบว่าข้อกล่าวหาเป็นเรื่องบทบัญญัติของพวกนั้นแต่ไม่มีข้อหาใดสมควรสั่งประหารหรือจำคุก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเห็นว่าการกล่าวหานั้นเป็นเรื่องเกี่ยวกับกฎบัญญัติของพวกเขา แต่ไม่มีข้อหาที่จะปรักปรำให้เขามีโทษถึงตายหรือจำคุก
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:19 - chỉ nói những điều lăng nhăng về tôn giáo của họ, và về một người tên Giê-xu đã chết nhưng Phao-lô quả quyết vẫn còn sống.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:20 - Đang phân vân không biết quyết định thế nào, tôi hỏi Phao-lô có muốn về Giê-ru-sa-lem hầu tòa không.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:7 - Phao-lô vừa bước vào, các cấp lãnh đạo Do Thái đến vây quanh, tranh nhau tố cáo ông nhiều tội nặng nề nhưng không nêu được bằng chứng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:8 - Phao-lô trả lời: “Tôi chẳng có tội gì đối với luật pháp Do Thái, hoặc xúc phạm Đền Thờ, hoặc chống chính quyền La Mã.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:18 - Người La Mã xét thấy tôi không phạm tội gì đáng bị tử hình, muốn trả tự do cho tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:6 - Nhận thấy thành viên Hội Đồng Quốc Gia gồm có phái Sa-đu-sê và phái Pha-ri-si, Phao-lô lớn tiếng xác nhận: “Thưa các ông, tôi thuộc phái Pha-ri-si, con của thầy Pha-ri-si. Sở dĩ tôi bị xét xử hôm nay vì tôi hy vọng sự sống lại của người chết!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:7 - Vừa nghe câu ấy, phái Pha-ri-si và phái Sa-đu-sê nổi lên chống nhau, và Hội Đồng chia làm hai phe.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:8 - Vì phái Sa-đu-sê chủ trương không có sự sống lại, thiên sứ hay tà linh, còn phái Pha-ri-si nhìn nhận cả hai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:9 - Hội Đồng tranh luận rất sôi nổi. Các thầy dạy luật phái Pha-ri-si đứng dậy tuyên bố: “Chúng tôi nhận thấy ông này chẳng có lỗi lầm gì. Chúng ta đừng chống lại Đức Chúa Trời, vì biết đâu thần linh hoặc thiên sứ đã trực tiếp dạy ông?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:11 - Nếu tôi có tội hoặc làm điều gì đáng chết, tôi xin sẵn sàng đền tội. Trái lại, nếu những lời họ tố cáo đều vô căn cứ thì không ai được giao nộp tôi cho họ. Tôi xin khiếu nại lên Sê-sa!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:10 - Tổng trấn ra hiệu cho Phao-lô nói. Phao-lô liền tự biện hộ: “Thưa tổng trấn. Được biết ngài từng ngồi ghế phán quan tại nước tôi lâu năm nên tôi vui mừng trình bày mọi việc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:11 - Ngài cho điều tra thì biết ngay tôi vừa lên Giê-ru-sa-lem không quá mười hai ngày nay để thờ phượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:12 - Những người kiện cáo tôi không hề thấy tôi cãi vã với ai trong Đền Thờ, hoặc sách động quần chúng nổi loạn giữa các hội đường hay ngoài đường phố.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:13 - Những người này không đưa ra được tang chứng nào về những điều họ tố cáo tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:15 - Tôi cũng tin như những người này rằng Đức Chúa Trời sẽ khiến người công chính và người gian ác sống lại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:16 - Do đó tôi luôn luôn cố gắng giữ lương tâm cho trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời và loài người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:17 - Sau nhiều năm xa vắng, tôi trở về Giê-ru-sa-lem, mang theo tặng phẩm để cứu tế anh chị em và dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:18 - Họ gặp tôi đang làm lễ thanh tẩy trong Đền Thờ, chứ tôi chẳng tập họp đám đông hay làm náo loạn gì cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:19 - Mấy người Do Thái đến từ Tiểu Á có mặt ở đó đáng lẽ phải ở đây nếu muốn tố cáo tôi trước tòa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:20 - Xin ngài hỏi các vị lãnh đạo ngồi đây, Hội Đồng Quốc Gia đã tìm thấy tôi có lỗi lầm gì không?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:21 - Tôi chỉ nói: ‘Vì sự sống lại của người chết mà hôm nay tôi bị Hội Đồng xét xử.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:5 - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:6 - Nó làm ô uế Đền Thờ, nên chúng tôi bắt giữ để xét xử theo luật chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:25 - Nhưng tôi xét thấy đương sự chẳng phạm tội gì đáng chết cả. Vì đương sự khiếu nại lên Sê-sa nên tôi đã chấp thuận giải về La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:15 - Nhưng đây chỉ là vấn đề ngôn từ, danh hiệu, giáo luật của các anh; chính các anh phải tự giải quyết lấy! Tôi không xét xử các vụ đó!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:31 - Khi ra khỏi phòng, họ bảo nhau: “Người này chẳng phạm điều gì đáng bị tử hình hoặc bỏ tù cả.”