逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Bê-rô-tôi của Vua Ha-đa-đê-xe.
- 新标点和合本 - 大卫王又从属哈大底谢的比他和比罗他城中夺取了许多的铜。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫王又从哈大底谢的比他和比罗他二城夺取了许多的铜。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫王又从哈大底谢的比他和比罗他二城夺取了许多的铜。
- 当代译本 - 又从哈大底谢统治的比他和比罗他两座城中夺走大量的铜。
- 圣经新译本 - 大卫王又从哈大底谢的两座城比他和比罗他夺取了大量的铜。
- 中文标准译本 - 大卫王也从哈大底谢的城——比塔城和比罗塔城中,夺走极多的铜。
- 现代标点和合本 - 大卫王又从属哈大底谢的比他和比罗他城中夺取了许多的铜。
- 和合本(拼音版) - 大卫王又从属哈大底谢的比他和比罗他城中夺取了许多的铜。
- New International Version - From Tebah and Berothai, towns that belonged to Hadadezer, King David took a great quantity of bronze.
- New International Reader's Version - He took a huge amount of bronze from Tebah and Berothai. Those towns belonged to Hadadezer.
- English Standard Version - And from Betah and from Berothai, cities of Hadadezer, King David took very much bronze.
- New Living Translation - along with a large amount of bronze from Hadadezer’s towns of Tebah and Berothai.
- Christian Standard Bible - King David also took huge quantities of bronze from Betah and Berothai, Hadadezer’s cities.
- New American Standard Bible - And from Betah and Berothai, cities of Hadadezer, King David took a very large amount of bronze.
- New King James Version - Also from Betah and from Berothai, cities of Hadadezer, King David took a large amount of bronze.
- Amplified Bible - And from Betah and Berothai, cities of Hadadezer, King David took an immense quantity of bronze.
- American Standard Version - And from Betah and from Berothai, cities of Hadadezer, king David took exceeding much brass.
- King James Version - And from Betah, and from Berothai, cities of Hadadezer, king David took exceeding much brass.
- New English Translation - From Tebah and Berothai, Hadadezer’s cities, King David took a great deal of bronze.
- World English Bible - From Betah and from Berothai, cities of Hadadezer, king David took a great quantity of bronze.
- 新標點和合本 - 大衛王又從屬哈大底謝的比他和比羅他城中奪取了許多的銅。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛王又從哈大底謝的比他和比羅他二城奪取了許多的銅。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛王又從哈大底謝的比他和比羅他二城奪取了許多的銅。
- 當代譯本 - 又從哈大底謝統治的比他和比羅他兩座城中奪走大量的銅。
- 聖經新譯本 - 大衛王又從哈大底謝的兩座城比他和比羅他奪取了大量的銅。
- 呂振中譯本 - 大衛 王又從 哈大底謝 的 比他 和 比羅他 城中奪取了極多的銅。
- 中文標準譯本 - 大衛王也從哈大底謝的城——比塔城和比羅塔城中,奪走極多的銅。
- 現代標點和合本 - 大衛王又從屬哈大底謝的比他和比羅他城中奪取了許多的銅。
- 文理和合譯本 - 又自屬哈大底謝之比他比羅他二邑、取銅甚多、
- 文理委辦譯本 - 庇大 庇羅太 二邑、屬於哈大底泄、大闢取其銅、不可勝數。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 王又自屬 哈大底謝 之 比他 、 比他 或作 提罷 與 比羅他 二邑中、取銅甚多、
- Nueva Versión Internacional - Así mismo se apoderó de una gran cantidad de bronce que había en Tébaj y Berotay, poblaciones de Hadad Ezer.
- 현대인의 성경 - 또 하닷에셀이 통치하던 성인 베다와 베로대에서 아주 많은 양의 놋도 빼앗아 왔다.
- Новый Русский Перевод - А из Теваха и Беротая, городов, принадлежавших Ададезеру, царь Давид взял очень много бронзы.
- Восточный перевод - А из Теваха и Беротая, городов, принадлежавших Ададезеру, царь Давуд взял очень много бронзы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А из Теваха и Беротая, городов, принадлежавших Ададезеру, царь Давуд взял очень много бронзы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А из Теваха и Беротая, городов, принадлежавших Ададезеру, царь Довуд взял очень много бронзы.
- La Bible du Semeur 2015 - A Bétah et à Bérotaï, villes du roi Hadadézer, il enleva une énorme quantité de bronze.
- リビングバイブル - また、ハダデエゼルの町ベタフとベロタイから奪った大量の青銅も持ち帰りました。
- Nova Versão Internacional - De Tebá e Berotai, cidades que pertenciam a Hadadezer, o rei Davi levou grande quantidade de bronze.
- Hoffnung für alle - Aus den Städten Tebach und Berotai, die beide Hadad-Eser gehört hatten, nahm er eine große Menge Bronze mit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์ดาวิดยังได้นำทองสัมฤทธิ์จำนวนมหาศาลจากเมืองเทบาห์ และจากเมืองเบโรธัยของฮาดัดเอเซอร์มาด้วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์ดาวิดเอาทองสัมฤทธิ์เป็นอันมากไปจากเมืองเบทาห์และเมืองเบโรธัย เมืองของฮาดัดเอเซอร์
交叉引用
- 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
- 2 Sử Ký 4:2 - Rồi ông đúc một cái hồ hình tròn, đường kính 4,6 mét, sâu 2,3 mét, và chu vi chừng 13,8 mét, gọi là Biển.
- 2 Sử Ký 4:3 - Vòng quanh chân hồ có các hình bò điêu khắc sắp thành hai hàng, cứ mỗi thước có mười con, đúc luôn một lần với hồ.
- 2 Sử Ký 4:4 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
- 2 Sử Ký 4:5 - Hồ dày một gang tay, mép hồ giống mép chén, theo hình hoa huệ nở. Hồ có thể chứa được 63.000 lít.
- 2 Sử Ký 4:6 - Vua cũng làm mười cái thùng, đặt năm cái về hướng nam và năm cái về hướng bắc, để rửa các phần tế lễ thiêu. Còn các thầy tế lễ được tắm rửa trong hồ.
- 2 Sử Ký 4:7 - Vua làm mười giá đèn bằng vàng theo kiểu đã ấn định, rồi đặt trong Đền Thờ. Năm cái hướng nam, năm cái hướng bắc.
- 2 Sử Ký 4:8 - Vua đóng mười cái bàn, đặt trong Đền Thờ, năm cái hướng nam và năm cái hướng bắc. Rồi vua đúc 100 chậu bằng vàng.
- 2 Sử Ký 4:9 - Vua xây sân trong cho các thầy tế lễ, và một sân rộng. Vua cho trổ cửa ra sân và bọc đồng các cánh cửa.
- 2 Sử Ký 4:10 - Vua đặt cái hồ bằng đồng phía góc đông nam của Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 4:11 - Hu-ram A-bi cũng làm những bình đựng tro, vá, và chậu. Hu-ram A-bi hoàn tất các công tác trong Đền Thờ Đức Chúa Trời theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn:
- 2 Sử Ký 4:12 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
- 2 Sử Ký 4:13 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
- 2 Sử Ký 4:14 - cái bệ và thùng đặt trên bệ;
- 2 Sử Ký 4:15 - hồ bằng đồng và mười hai con bò bên dưới,
- 2 Sử Ký 4:16 - các bình đựng tro, vá, nĩa, và các đồ phụ tùng. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 4:17 - Vua ra lệnh đúc các dụng cụ ấy trong khuôn đất sét tại Thung lũng Giô-đan, nằm giữa Su-cốt và Xê-rê-đa.
- 2 Sử Ký 4:18 - Sa-lô-môn cho làm rất nhiều dụng cụ bằng đồng như thế, không ai tính số lượng là bao nhiêu.
- Ê-xê-chi-ên 47:16 - đến Bê-rô-tha và Síp-ra-im trên giới tuyến giữa Đa-mách và Ha-mát, cuối cùng đi về Hát-se Hát-thi-côn giáp ranh với Hau-ran.
- 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
- 1 Sử Ký 22:14 - Cha đã chịu biết bao gian khổ để thu trữ cho việc xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu—gần 4.000 tấn vàng và 40.000 tấn bạc, vô số đồng, sắt, với một số lớn gỗ và đá, nhưng con cũng cần đóng góp thêm.
- 1 Sử Ký 22:16 - và vô số vàng, bạc, đồng, sắt. Hãy bắt tay vào việc thì Chúa Hằng Hữu sẽ ở cùng con!”
- 1 Sử Ký 18:8 - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Cum của Vua Ha-đa-đê-xe. Về sau Sa-lô-môn nấu số đồng này để kiến thiết Đền Thờ, như chế tạo cái hồ nước, các cột trụ và các dụng cụ dâng sinh tế trên bàn thờ.