逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Kiểm kê dân số xong, Đa-vít bị lương tâm cắn rứt, và thưa với Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con đã phạm trọng tội vì kiểm kê dân số. Xin Chúa Hằng Hữu tha tội cho con, vì con thật điên rồ!”
- 新标点和合本 - 大卫数点百姓以后,就心中自责,祷告耶和华说:“我行这事大有罪了。耶和华啊,求你除掉仆人的罪孽,因我所行的甚是愚昧。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫数点百姓以后,心中自责。大卫向耶和华说:“我做这事大大有罪了。耶和华啊,现在求你除掉仆人的罪孽,因我所做的非常愚昧。”
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫数点百姓以后,心中自责。大卫向耶和华说:“我做这事大大有罪了。耶和华啊,现在求你除掉仆人的罪孽,因我所做的非常愚昧。”
- 当代译本 - 大卫统计了人口以后,内心不安,就对耶和华说:“我做这事犯了大罪。耶和华啊,求你赦免仆人的罪,我做了极其愚昧的事。”
- 圣经新译本 - 大卫数点了人民以后,良心一直不安,于是对耶和华说:“我作了这事,犯了大罪。耶和华啊!现在求你除去你仆人的罪孽,因为我作了非常糊涂的事!”
- 中文标准译本 - 大卫数点军兵之后,心中自责。大卫对耶和华说:“我做这事,犯了大罪!现在,耶和华啊,求你除去你仆人的罪孽,因我做了极其愚蠢的事!”
- 现代标点和合本 - 大卫数点百姓以后,就心中自责,祷告耶和华说:“我行这事大有罪了!耶和华啊,求你除掉仆人的罪孽,因我所行的甚是愚昧。”
- 和合本(拼音版) - 大卫数点百姓以后,就心中自责,祷告耶和华说:“我行这事大有罪了。耶和华啊,求你除掉仆人的罪孽,因我所行的甚是愚昧。”
- New International Version - David was conscience-stricken after he had counted the fighting men, and he said to the Lord, “I have sinned greatly in what I have done. Now, Lord, I beg you, take away the guilt of your servant. I have done a very foolish thing.”
- New International Reader's Version - David felt sorry that he had counted the fighting men. So he said to the Lord, “I committed a great sin when I counted Judah and Israel’s men. Lord, I beg you to take away my guilt. I’ve done a very foolish thing.”
- English Standard Version - But David’s heart struck him after he had numbered the people. And David said to the Lord, “I have sinned greatly in what I have done. But now, O Lord, please take away the iniquity of your servant, for I have done very foolishly.”
- New Living Translation - But after he had taken the census, David’s conscience began to bother him. And he said to the Lord, “I have sinned greatly by taking this census. Please forgive my guilt, Lord, for doing this foolish thing.”
- The Message - But when it was all done, David was overwhelmed with guilt because he had counted the people, replacing trust with statistics. And David prayed to God, “I have sinned badly in what I have just done. But now God forgive my guilt—I’ve been really stupid.”
- Christian Standard Bible - David’s conscience troubled him after he had taken a census of the troops. He said to the Lord, “I have sinned greatly in what I’ve done. Now, Lord, because I’ve been very foolish, please take away your servant’s guilt.”
- New American Standard Bible - Now David’s heart troubled him after he had counted the people. So David said to the Lord, “I have sinned greatly in what I have done. But now, Lord, please overlook the guilt of Your servant, for I have acted very foolishly.”
- New King James Version - And David’s heart condemned him after he had numbered the people. So David said to the Lord, “I have sinned greatly in what I have done; but now, I pray, O Lord, take away the iniquity of Your servant, for I have done very foolishly.”
- Amplified Bible - But David’s heart (conscience) troubled him after he had counted the people. David said to the Lord, “I have sinned greatly in what I have done. But now, O Lord, please take away the sin of Your servant, for I have acted very foolishly.”
- American Standard Version - And David’s heart smote him after that he had numbered the people. And David said unto Jehovah, I have sinned greatly in that which I have done: but now, O Jehovah, put away, I beseech thee, the iniquity of thy servant; for I have done very foolishly.
- King James Version - And David's heart smote him after that he had numbered the people. And David said unto the Lord, I have sinned greatly in that I have done: and now, I beseech thee, O Lord, take away the iniquity of thy servant; for I have done very foolishly.
- New English Translation - David felt guilty after he had numbered the army. David said to the Lord, “I have sinned greatly by doing this! Now, O Lord, please remove the guilt of your servant, for I have acted very foolishly.”
- World English Bible - David’s heart struck him after he had counted the people. David said to Yahweh, “I have sinned greatly in that which I have done. But now, Yahweh, put away, I beg you, the iniquity of your servant; for I have done very foolishly.”
- 新標點和合本 - 大衛數點百姓以後,就心中自責,禱告耶和華說:「我行這事大有罪了。耶和華啊,求你除掉僕人的罪孽,因我所行的甚是愚昧。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛數點百姓以後,心中自責。大衛向耶和華說:「我做這事大大有罪了。耶和華啊,現在求你除掉僕人的罪孽,因我所做的非常愚昧。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛數點百姓以後,心中自責。大衛向耶和華說:「我做這事大大有罪了。耶和華啊,現在求你除掉僕人的罪孽,因我所做的非常愚昧。」
- 當代譯本 - 大衛統計了人口以後,內心不安,就對耶和華說:「我做這事犯了大罪。耶和華啊,求你赦免僕人的罪,我做了極其愚昧的事。」
- 聖經新譯本 - 大衛數點了人民以後,良心一直不安,於是對耶和華說:“我作了這事,犯了大罪。耶和華啊!現在求你除去你僕人的罪孽,因為我作了非常糊塗的事!”
- 呂振中譯本 - 大衛 數點人民以後, 大衛 的良心一直在打擊他; 大衛 就對永恆主說:『因我所行的、我大大犯了罪了。永恆主啊,如今求你不追究你僕人的罪愆;因為我幹了極糊塗事了。』
- 中文標準譯本 - 大衛數點軍兵之後,心中自責。大衛對耶和華說:「我做這事,犯了大罪!現在,耶和華啊,求你除去你僕人的罪孽,因我做了極其愚蠢的事!」
- 現代標點和合本 - 大衛數點百姓以後,就心中自責,禱告耶和華說:「我行這事大有罪了!耶和華啊,求你除掉僕人的罪孽,因我所行的甚是愚昧。」
- 文理和合譯本 - 大衛核民之後、中心自責、禱耶和華曰、我行此事、大干罪戾、愚昧之甚、耶和華歟、求爾宥僕之過、
- 文理委辦譯本 - 大闢核民既畢、中心不安、禱於耶和華曰、我所行者、大干罪戾、不智孰甚、求耶和華宥僕之過。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 既核民數、中心不安、禱於主曰、我行此愚甚、大干罪戾、求主宥僕之愆尤、 大衛 夙興時、主命先知 迦得 、即在 大衛 前為先見者、曰、
- Nueva Versión Internacional - Entonces le remordió a David la conciencia por haber realizado este censo militar, y le dijo al Señor: «He cometido un pecado muy grande. He actuado como un necio. Yo te ruego, Señor, que perdones la maldad de tu siervo».
- 현대인의 성경 - 그러나 다윗은 인구 조사를 한 후에 양심의 가책을 받아 여호와께 이렇게 부르짖었다. “내가 이 일로 큰 죄를 범했습니다. 여호와여, 이제 종의 죄를 용서해 주소서. 내가 아주 미련한 짓을 하였습니다.”
- Новый Русский Перевод - Однако после того, как Давид пересчитал народ, он почувствовал угрызения совести и сказал Господу: – Сделав это, я совершил великий грех. Теперь, о Господи, я молю Тебя, сними вину с Твоего слуги! Я поступил очень безрассудно.
- Восточный перевод - Но после того как Давуд пересчитал народ, он почувствовал угрызения совести и сказал Вечному: – Сделав это, я совершил великий грех. Теперь, о Вечный, я молю Тебя, сними вину с Твоего раба! Я поступил крайне безрассудно.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но после того как Давуд пересчитал народ, он почувствовал угрызения совести и сказал Вечному: – Сделав это, я совершил великий грех. Теперь, о Вечный, я молю Тебя, сними вину с Твоего раба! Я поступил крайне безрассудно.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но после того как Довуд пересчитал народ, он почувствовал угрызения совести и сказал Вечному: – Сделав это, я совершил великий грех. Теперь, о Вечный, я молю Тебя, сними вину с Твоего раба! Я поступил крайне безрассудно.
- La Bible du Semeur 2015 - Soudain, David sentit son cœur battre parce qu’il avait ainsi recensé le peuple, et il dit à l’Eternel : J’ai commis une grave faute en faisant cela ! Maintenant, Eternel, daigne pardonner la faute de ton serviteur car je reconnais que j’ai agi tout à fait comme un insensé !
- リビングバイブル - ところが、人口調査を終えたあと、ダビデの良心は痛み始めました。彼は主に祈りました。「私はとんでもない過ちを犯してしまいました。どうか、私の愚かなふるまいをお見逃しください。」
- Nova Versão Internacional - Depois de contar o povo, Davi sentiu remorso e disse ao Senhor: “Pequei gravemente com o que fiz! Agora, Senhor, eu imploro que perdoes o pecado do teu servo, porque cometi uma grande loucura!”
- Hoffnung für alle - Doch nun bereute David, was er getan hatte. Er betete zum Herrn: »Meine Schuld ist groß. Bitte, Herr, vergib mir! Wie dumm bin ich gewesen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากสำรวจไพร่พลแล้ว ดาวิดก็สำนึกผิดจึงกราบทูลองค์พระผู้เป็นเจ้าว่า “สิ่งที่ข้าพระองค์ทำนั้นบาปมาก ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าบัดนี้ขอทรงโปรดยกโทษความผิดของผู้รับใช้ของพระองค์ ข้าพระองค์ได้ทำสิ่งที่โง่เขลามาก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่หลังจากที่ดาวิดนับจำนวนนักรบได้แล้ว ท่านก็รู้สึกเสียดแทงใจ และดาวิดพูดกับพระผู้เป็นเจ้าว่า “สิ่งที่ข้าพเจ้าได้กระทำนับว่าเป็นบาปมหันต์ โอ พระผู้เป็นเจ้า โปรดกำจัดบาปของผู้รับใช้ของพระองค์เถิด เพราะว่าข้าพเจ้าได้กระทำไปด้วยความโง่เขลา”
交叉引用
- Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
- Gióp 33:28 - Đức Chúa Trời cứu chuộc linh hồn tôi khỏi âm phủ và bây giờ tôi được sống để thấy ánh sáng.’
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- 1 Sa-mu-ên 26:21 - Sau-lơ thú nhận: “Ta có lỗi! Đa-vít con ơi, trở về với ta, ta sẽ không hại con nữa, vì hôm nay con đã coi trọng mạng ta, còn ta chỉ hành động điên rồ, lỗi lầm quá mức.”
- 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
- Giăng 8:9 - Nghe câu ấy, họ lần lượt bỏ đi, người lớn tuổi đi trước cho đến khi chỉ còn một mình Chúa Giê-xu với thiếu phụ đó.
- 1 Sử Ký 21:8 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con đã phạm tội nặng quá, vì con làm việc này. Bây giờ, con xin Chúa bỏ qua tội ác của đầy tớ Chúa, vì con đã hành động cách điên dại!”
- Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
- Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
- 1 Giăng 3:20 - Nhưng nếu lương tâm lên án chúng ta vì làm điều quấy, thì Chúa lại càng thấy rõ hơn cả lương tâm chúng ta, vì Ngài biết hết mọi việc.
- 1 Giăng 3:21 - Anh chị em thân yêu, nếu lương tâm chúng ta thanh thản, chúng ta có thể mạnh dạn, vững tin đến gần Chúa,
- Mi-ca 7:8 - Kẻ thù tôi ơi, khi thấy tôi đừng vội vui mừng! Dù bị ngã, tôi sẽ vùng dậy. Khi tôi ngồi trong bóng tối, Chúa Hằng Hữu là ánh sáng của tôi.
- Mi-ca 7:9 - Tôi sẽ kiên nhẫn chịu Chúa Hằng Hữu sửa trị vì tôi đã phạm tội với Ngài. Nhưng cuối cùng, Ngài sẽ biện hộ cho tôi và thực hiện điều công chính cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ đem tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ chiêm ngưỡng đức công chính của Ngài.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Mác 7:22 - tham lam, độc ác, lừa dối, phóng đãng, ganh ghét, phỉ báng, kiêu căng, và dại dột.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
- Gióp 7:21 - Tại sao Chúa không tha thứ tội con và bỏ qua gian ác của con? Vì con sắp nằm yên trong cát bụi. Khi Chúa tìm, con đã không còn.”
- 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
- 1 Sa-mu-ên 24:5 - Nhưng ngay sau đó, Đa-vít tự trách về việc này.
- Châm Ngôn 28:13 - Người che giấu lỗi mình sẽ không được may mắn nhưng nếu thú nhận và từ bỏ tội, sẽ tìm được xót thương.
- 1 Sa-mu-ên 13:13 - Sa-mu-ên nói: “Ông thật điên rồ! Ông đã không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình. Đáng lẽ Chúa Hằng Hữu cho triều đại của ông được vững bền trên Ít-ra-ên mãi mãi.
- 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.