逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngoài ra còn có Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa, ở Cáp-xê-ên là một dũng sĩ đã tạo được nhiều thành tích oanh liệt. Ông giết hai người Mô-áp có sức mạnh như sư tử. Một hôm khác, khi tuyết đang rơi, ông xuống một cái hầm gặp sư tử liền giết đi.
- 新标点和合本 - 有甲薛勇士耶何耶大的儿子比拿雅行过大能的事;他杀了摩押人亚利伊勒的两个儿子,又在下雪的时候下坑里去,杀了一个狮子,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶何耶大的儿子比拿雅是来自甲薛的勇士,曾行了大事。他杀了摩押人亚利伊勒的两个儿子,又在下雪的时候下到坑里去,杀了一只狮子。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶何耶大的儿子比拿雅是来自甲薛的勇士,曾行了大事。他杀了摩押人亚利伊勒的两个儿子,又在下雪的时候下到坑里去,杀了一只狮子。
- 当代译本 - 甲薛人耶何耶大的儿子比拿雅是位勇士,做过非凡的事。他曾杀死摩押的两个勇猛战士,也曾在下雪天跳进坑中杀死一头狮子,
- 圣经新译本 - 甲薛人耶何耶大的儿子比拿雅,是一个力气很大的人,作过许多大事。他曾经击杀了摩押人的两个勇将;又在下雪的时候,下到坑里去击杀了一只狮子。
- 中文标准译本 - 耶赫亚达的儿子比纳雅,是来自卡布策勒的勇士,也有许多事迹。他曾击杀了摩押的两个英雄,也曾在下雪的日子,下到坑里杀了一只狮子。
- 现代标点和合本 - 有甲薛勇士耶何耶大的儿子比拿雅行过大能的事。他杀了摩押人亚利伊勒的两个儿子。又在下雪的时候下坑里去,杀了一个狮子。
- 和合本(拼音版) - 有甲薛勇士耶何耶大的儿子比拿雅行过大能的事:他杀了摩押人亚利伊勒的两个儿子;又在下雪的时候下坑里去,杀了一个狮子;
- New International Version - Benaiah son of Jehoiada, a valiant fighter from Kabzeel, performed great exploits. He struck down Moab’s two mightiest warriors. He also went down into a pit on a snowy day and killed a lion.
- New International Reader's Version - Benaiah was a great hero from Kabzeel. He was the son of Jehoiada. Benaiah did many brave things. He struck down two of Moab’s best warriors. He also went down into a pit on a snowy day. He killed a lion there.
- English Standard Version - And Benaiah the son of Jehoiada was a valiant man of Kabzeel, a doer of great deeds. He struck down two ariels of Moab. He also went down and struck down a lion in a pit on a day when snow had fallen.
- New Living Translation - There was also Benaiah son of Jehoiada, a valiant warrior from Kabzeel. He did many heroic deeds, which included killing two champions of Moab. Another time, on a snowy day, he chased a lion down into a pit and killed it.
- The Message - Benaiah son of Jehoiada from Kabzeel was a vigorous man who accomplished a great deal. He once killed two lion cubs in Moab. Another time, on a snowy day, he climbed down into a pit and killed a lion. Another time he killed a formidable Egyptian. The Egyptian was armed with a spear and Benaiah went against him with nothing but a walking stick; he seized the spear from his grip and killed him with his own spear.
- Christian Standard Bible - Benaiah son of Jehoiada was the son of a brave man from Kabzeel, a man of many exploits. Benaiah killed two sons of Ariel of Moab, and he went down into a pit on a snowy day and killed a lion.
- New American Standard Bible - Then Benaiah the son of Jehoiada, the son of a valiant man of Kabzeel, who had done great deeds, killed the two sons of Ariel of Moab. He also went down and killed a lion in the middle of a pit on a snowy day.
- New King James Version - Benaiah was the son of Jehoiada, the son of a valiant man from Kabzeel, who had done many deeds. He had killed two lion-like heroes of Moab. He also had gone down and killed a lion in the midst of a pit on a snowy day.
- Amplified Bible - Then Benaiah the son of Jehoiada, the son of a valiant man of Kabzeel, who had done many notable acts, killed two [famous] warriors of Moab. He also went down and killed a lion in the middle of a pit on a snowy day.
- American Standard Version - And Benaiah the son of Jehoiada, the son of a valiant man of Kabzeel, who had done mighty deeds, he slew the two sons of Ariel of Moab: he went down also and slew a lion in the midst of a pit in time of snow.
- King James Version - And Benaiah the son of Jehoiada, the son of a valiant man, of Kabzeel, who had done many acts, he slew two lionlike men of Moab: he went down also and slew a lion in the midst of a pit in time of snow:
- New English Translation - Benaiah son of Jehoida was a brave warrior from Kabzeel who performed great exploits. He struck down the two sons of Ariel of Moab. He also went down and killed a lion in a cistern on a snowy day.
- World English Bible - Benaiah the son of Jehoiada, the son of a valiant man of Kabzeel, who had done mighty deeds, killed the two sons of Ariel of Moab. He also went down and killed a lion in the middle of a pit in a time of snow.
- 新標點和合本 - 有甲薛勇士耶何耶大的兒子比拿雅行過大能的事;他殺了摩押人亞利伊勒的兩個兒子,又在下雪的時候下坑裏去,殺了一個獅子,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶何耶大的兒子比拿雅是來自甲薛的勇士,曾行了大事。他殺了摩押人亞利伊勒的兩個兒子,又在下雪的時候下到坑裏去,殺了一隻獅子。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶何耶大的兒子比拿雅是來自甲薛的勇士,曾行了大事。他殺了摩押人亞利伊勒的兩個兒子,又在下雪的時候下到坑裏去,殺了一隻獅子。
- 當代譯本 - 甲薛人耶何耶大的兒子比拿雅是位勇士,做過非凡的事。他曾殺死摩押的兩個勇猛戰士,也曾在下雪天跳進坑中殺死一頭獅子,
- 聖經新譯本 - 甲薛人耶何耶大的兒子比拿雅,是一個力氣很大的人,作過許多大事。他曾經擊殺了摩押人的兩個勇將;又在下雪的時候,下到坑裡去擊殺了一隻獅子。
- 呂振中譯本 - 耶何耶大 的兒子 比拿雅 、是 甲薛 有力氣的人 ,曾行過大有作為的事;他擊殺了 摩押 兩隻小獅 ;又在下雪的日子下到坑中去擊殺一隻獅子。
- 中文標準譯本 - 耶赫亞達的兒子比納雅,是來自卡布策勒的勇士,也有許多事蹟。他曾擊殺了摩押的兩個英雄,也曾在下雪的日子,下到坑裡殺了一隻獅子。
- 現代標點和合本 - 有甲薛勇士耶何耶大的兒子比拿雅行過大能的事。他殺了摩押人亞利伊勒的兩個兒子。又在下雪的時候下坑裡去,殺了一個獅子。
- 文理和合譯本 - 又有甲薛勇士耶何耶大子比拿雅、大有作為、殺摩押人亞利伊勒二子、又當雨雪時、下阱擊獅、
- 文理委辦譯本 - 甲泄地有巨富者、耶何耶大、其子庇拿雅勇毅非常、殺摩押之豪傑二人、又當飛雪之時、下阱殺獅、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又有 甲薛 人 比拿雅 、乃巨富者 耶何耶大 子、大有作為、曾殺 摩押 猛如獅之二勇士、又於降雪時、下阱殺一獅、
- Nueva Versión Internacional - Benaías hijo de Joyadá era un guerrero de Cabsel que realizó muchas hazañas. Derrotó a dos de los mejores hombres de Moab, y en otra ocasión, cuando estaba nevando, se metió en una cisterna y mató un león.
- 현대인의 성경 - 또 갑스엘 사람 여호야다의 아들 브나야도 큰 공을 세운 용감한 군인이었다. 그는 사자 같은 모압의 두 장수를 죽였고 또 한번은 눈 오는 날 미끄러운데도 함정에 내려가서 그 곳에 빠져 있는 사자를 잡아죽였다.
- Новый Русский Перевод - Беная, сын Иодая, был доблестным воином из Кавцеила, совершившим великие подвиги. Он сразил двух сильнейших воинов из Моава. Еще он спустился в ров в снежный день и убил там льва.
- Восточный перевод - Беная, сын Иодая, был доблестным воином из Кавцеила, совершившим великие подвиги. Он сразил двух сильнейших воинов из Моава. Ещё он спустился в ров в снежный день и убил там льва.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Беная, сын Иодая, был доблестным воином из Кавцеила, совершившим великие подвиги. Он сразил двух сильнейших воинов из Моава. Ещё он спустился в ров в снежный день и убил там льва.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Беная, сын Иодая, был доблестным воином из Кавцеила, совершившим великие подвиги. Он сразил двух сильнейших воинов из Моава. Ещё он спустился в ров в снежный день и убил там льва.
- La Bible du Semeur 2015 - Benaya de Qabtséel, fils de Yehoyada et petit-fils d’un homme valeureux qui avait accompli de nombreux exploits, tua deux puissants héros moabites. C’est lui aussi qui, un jour de neige, descendit au fond d’une citerne pour y tuer un lion.
- リビングバイブル - このほか、エホヤダの子でベナヤというカブツェエル出身の勇士もいました。ベナヤは、モアブの豪傑二人を倒しました。ある時は、つるつるに凍った雪道にもかかわらず、ほら穴に下りて行き、中にいたライオンを殺しました。
- Nova Versão Internacional - Benaia, filho de Joiada, era um corajoso soldado de Cabzeel, que realizou grandes feitos. Matou dois dos melhores guerreiros de Moabe e, num dia de neve, desceu num buraco e matou um leão.
- Hoffnung für alle - Benaja aus Kabzeel, ein Sohn von Jojada, war ein starker Mann, der große Taten vollbrachte. Er tötete die beiden gefürchteten Soldaten der Moabiter, die »Löwen aus Moab« genannt wurden. Als es einmal geschneit hatte, stieg er in eine Zisterne hinunter und tötete einen Löwen, der dort hineingefallen war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เบไนยาห์บุตรเยโฮยาดาเป็นทหารกล้าจากเมืองขับเซเอล ผู้สร้างวีรกรรมหลายครั้ง เขาสังหารยอดฝีมือสองคนของโมอับ ครั้งหนึ่งเขาลงไปในหลุมฆ่าสิงโตในวันที่หิมะตกหนัก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบไนยาห์บุตรของเยโฮยาดาเป็นชายผู้กล้าหาญคนหนึ่งของเมืองขับเซเอล และเป็นคนปฏิบัติการอันยิ่งใหญ่ เขาฆ่าบุตรทั้งสองของอารีเอลแห่งโมอับ และเขาลงไปฆ่าสิงโตในหลุมลึกในวันที่หิมะตกด้วย
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 1:23 - Sau-lơ và Giô-na-than thật đáng yêu đáng quý! Khi sống, lúc chết, cha con chẳng xa nhau bao giờ. Họ nhanh hơn phụng hoàng, mạnh hơn sư tử tơ.
- 1 Sử Ký 18:17 - Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đoàn vệ binh người Kê-rê-thít và Phê-lết. Các hoàng tử đều phò tá cho vua.
- 1 Sử Ký 12:8 - Cũng có những chiến sĩ từ đất Gát đến theo Đa-vít lúc ông đang ẩn náu giữa một vùng hoang vu. Họ là những người dũng cảm, thiện chiến, chuyên sử dụng khiên và thương, diện mạo như sư tử, nhanh nhẹn như nai rừng.
- 1 Sử Ký 27:5 - Bê-na-gia, con Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa, là tướng chỉ huy quân đoàn thứ ba với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng ba.
- 1 Sử Ký 27:6 - Bê-na-gia là tướng chỉ huy nhóm Ba Mươi, một đội quân ưu tú của Đa-vít. A-mi-xa-đáp, con Bê-na-gia, cũng là chỉ huy trưởng trong quân đoàn.
- 1 Sa-mu-ên 17:34 - Đa-vít giải thích: “Khi đi chăn bầy cho cha, nếu có sư tử hay gấu đến bắt chiên,
- 1 Sa-mu-ên 17:35 - tôi đuổi theo đánh ác thú, giằng chiên ra khỏi miệng nó. Nếu nó quay sang tấn công tôi, tôi nắm râu, đập nó chết.
- 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
- 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
- 1 Các Vua 1:26 - Tuy nhiên, tôi cũng như Thầy Tế lễ Xa-đốc, Bê-na-gia, và Sa-lô-môn đều không được mời.
- 1 Các Vua 2:46 - Vua ra lệnh cho Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa giết Si-mê-i. Như vậy, Sa-lô-môn củng cố được vương quốc mình.
- Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- Thẩm Phán 14:5 - Sam-sôn cùng cha mẹ xuống Thim-na, bất ngờ một con sư tử tơ tấn công Sam-sôn gần một vườn nho.
- Thẩm Phán 14:6 - Ngay lúc ấy, Thần của Chúa Hằng Hữu giáng trên ông mạnh mẽ phi thường. Với hai tay không, Sam-sôn xé con sư tử làm đôi như xé một con dê con vậy. Nhưng ông không cho cha mẹ hay việc ấy.
- 1 Các Vua 1:8 - Tuy nhiên, Thầy Tế lễ Xa-đốc, Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, Tiên tri Na-than, Si-mê-i, Rê-i, và các dũng tướng của Đa-vít không theo A-đô-ni-gia.
- 1 Các Vua 2:29 - Người ta tâu trình cho Sa-lô-môn: “Giô-áp đã trốn vào lều tạm và đang nắm sừng bàn thờ.” Vua sai Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa đi giết Giô-áp.
- 1 Các Vua 2:30 - Bê-na-gia đến lều tạm của Chúa Hằng Hữu và nói với Giô-áp: “Vua truyền lệnh cho ông đi ra!” Nhưng Giô-áp đáp: “Không, ta chết tại đây.” Bê-na-gia tâu lại với vua những điều Giô-áp nói.
- 1 Các Vua 2:31 - Vua đáp: “Cứ làm như lời hắn nói. Giết và chôn hắn đi! Như vậy mới gỡ cho ta và nhà cha ta khỏi huyết vô tội mà Giô-áp đã giết người vô cớ.
- 1 Các Vua 2:32 - Vì hắn làm đổ máu người khác, nên Chúa Hằng Hữu khiến máu đổ lại trên đầu hắn. Hắn đã sát hại hai người trung thực và tốt hơn hắn; đó là Áp-ne con Nê-rơ, tư lệnh quân đội Ít-ra-ên; và A-ma-sa, con Giê-the, tư lệnh quân đội Giu-đa, trong khi Đa-vít, cha ta, không hề hay biết.
- 1 Các Vua 2:33 - Nguyền máu của họ đổ trên đầu Giô-áp và con cháu hắn đời đời. Còn đối với Đa-vít, con cháu, gia đình, và ngôi nước người sẽ được Chúa Hằng Hữu cho bình an mãi mãi.”
- 1 Các Vua 2:34 - Vậy, Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa trở lại giết Giô-áp. Ông được chôn tại nhà riêng trong hoang mạc.
- 1 Các Vua 2:35 - Vua chỉ định Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa làm tướng chỉ huy quân đội thay cho Giô-áp; Xa-đốc làm thầy tế lễ thay cho A-bia-tha.
- 1 Các Vua 1:38 - Vậy, Thầy Tế lễ Xa-đốc, Tiên tri Na-than, Bê-na-gia, những người Kê-rê-thít, và Phê-lết nâng Sa-lô-môn lên lưng con la của Vua Đa-vít và rước ông xuống Ghi-hôn.
- 1 Sử Ký 11:22 - Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa ở Cáp-xê-ên, một chiến sĩ anh dũng đã thực hiện nhiều việc lớn, giết hai người Mô-áp có sức mạnh như sư tử. Trong một ngày tuyết rơi, ông đánh chết một con sư tử dưới một cái hố.
- 1 Sử Ký 11:23 - Ông còn giết một người Ai Cập cao 2,3 mét, sử dụng một cây thương lớn như cái trục máy dệt. Lúc đánh người này, trong tay Bê-na-gia chỉ có một cây gậy. Ông giật thương từ tay người Ai Cập này, rồi lấy thương đó giết hắn.
- 1 Sử Ký 11:24 - Đây là việc Bê-na-gia đã làm, nổi tiếng như ba dũng sĩ giỏi nhất
- 2 Sa-mu-ên 20:23 - Lúc ấy, Giô-áp làm tổng tư lệnh quân đội Ít-ra-ên. Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa là chỉ huy đoàn vệ binh người Kê-rê-thít và Phê-lết;
- Giô-suê 15:21 - Các thành miền cực nam Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gu-a,
- 2 Sa-mu-ên 8:18 - Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đoàn vệ binh người Kê-rê-thít và Phê-lết. Còn các con trai Đa-vít đều làm quan trong triều.