逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
- 新标点和合本 - 大卫听见了,就差派约押统带勇猛的全军出去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫听见了,就派约押和所有勇猛的军队出去。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫听见了,就派约押和所有勇猛的军队出去。
- 当代译本 - 大卫听见消息后,就派约押率领全体勇士出战。
- 圣经新译本 - 大卫听见了,就差派约押和全体勇士出去。
- 中文标准译本 - 大卫听说了,就派遣约押和全军的勇士出战。
- 现代标点和合本 - 大卫听见了,就差派约押统带勇猛的全军出去。
- 和合本(拼音版) - 大卫听见了,就差派约押统带勇猛的全军出去。
- New International Version - On hearing this, David sent Joab out with the entire army of fighting men.
- New International Reader's Version - David heard about it. So he sent Joab out with the entire army of Israel’s fighting men.
- English Standard Version - And when David heard of it, he sent Joab and all the host of the mighty men.
- New Living Translation - When David heard about this, he sent Joab and all his warriors to fight them.
- The Message - When David heard of this, he dispatched Joab with his strongest fighters in full force.
- Christian Standard Bible - David heard about it and sent Joab and all the elite troops.
- New American Standard Bible - When David heard about this, he sent Joab and all the army, the warriors.
- New King James Version - Now when David heard of it, he sent Joab and all the army of the mighty men.
- Amplified Bible - When David heard about it, he sent Joab and the entire army, the strong and brave men.
- American Standard Version - And when David heard of it, he sent Joab, and all the host of the mighty men.
- King James Version - And when David heard of it, he sent Joab, and all the host of the mighty men.
- New English Translation - When David heard the news, he sent Joab and the entire army to meet them.
- World English Bible - When David heard of it, he sent Joab, and all the army of the mighty men.
- 新標點和合本 - 大衛聽見了,就差派約押統帶勇猛的全軍出去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛聽見了,就派約押和所有勇猛的軍隊出去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛聽見了,就派約押和所有勇猛的軍隊出去。
- 當代譯本 - 大衛聽見消息後,就派約押率領全體勇士出戰。
- 聖經新譯本 - 大衛聽見了,就差派約押和全體勇士出去。
- 呂振中譯本 - 大衛 聽見了,就差派 約押 帶着全隊勇士出去。
- 中文標準譯本 - 大衛聽說了,就派遣約押和全軍的勇士出戰。
- 現代標點和合本 - 大衛聽見了,就差派約押統帶勇猛的全軍出去。
- 文理和合譯本 - 大衛聞之、則遣約押率勇士全軍、
- 文理委辦譯本 - 大闢聞之、則遣約押、率英武之士。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 聞之、遂遣 約押 率英武之全軍、
- Nueva Versión Internacional - Cuando David lo supo, despachó a Joab con todos los soldados del ejército.
- 현대인의 성경 - 다윗은 이것을 듣고 요압과 이스라엘 전 군대를 보내 그들을 치도록 하였다.
- Новый Русский Перевод - Услышав об этом, Давид послал Иоава со всем войском сразиться с ними.
- Восточный перевод - Услышав об этом, Давуд послал Иоава со всем войском сразиться с ними.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав об этом, Давуд послал Иоава со всем войском сразиться с ними.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав об этом, Довуд послал Иоава со всем войском сразиться с ними.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand David l’apprit, il envoya contre eux Joab avec toute l’armée des soldats de métier.
- リビングバイブル - ダビデも黙ってはいません。ヨアブをはじめ全イスラエル軍を差し向けて、彼らを攻撃しました。アモン人は町の門の守備に当たり、ツォバとレホブから来たシリヤ人、およびトブとマアカからの傭兵が野に出て戦いました。
- Nova Versão Internacional - Ao saber disso, Davi ordenou a Joabe que marchasse com todo o exército.
- Hoffnung für alle - David hörte davon und befahl Joab, sofort mit dem ganzen Heer gegen die Feinde auszurücken.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อดาวิดทรงทราบเช่นนั้น ก็ส่งโยอาบและกองทัพอิสราเอลทั้งหมดไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อดาวิดทราบเช่นนั้น ท่านจึงบัญชาให้โยอาบและทหารกล้าจากกองทัพทั้งหมดยกทัพไป
交叉引用
- 1 Sử Ký 19:8 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
- 1 Sử Ký 19:9 - Người Am-môn xuất quân, trấn thủ trước cổng thành, còn quân đồng minh trấn thủ giữa đồng.
- 1 Sử Ký 19:10 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
- 1 Sử Ký 19:11 - Còn lực lượng kia đặt dưới quyền chỉ huy của Tướng A-bi-sai, em mình, để đối phó với quân Am-môn.
- 1 Sử Ký 19:12 - Giô-áp bảo A-bi-sai: “Nếu quân A-ram mạnh hơn anh, em hãy chia quân giúp anh. Nếu quân Am-môn áp đảo em, anh sẽ chia quân yểm trợ em.
- 1 Sử Ký 19:13 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
- 1 Sử Ký 19:14 - Giô-áp đem quân tấn công, quân A-ram bỏ chạy.
- 1 Sử Ký 19:15 - Thấy quân A-ram đã bỏ chạy, quân Am-môn cũng khiếp đảm tháo lui trước A-bi-sai và rút về thành phố. Rồi Giô-áp kéo quân về Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 19:16 - Sau cuộc thất trận ấy, quân A-ram sai người đi cầu viện các lực lượng A-ram đóng ở bên kia Sông Ơ-phơ-rát, đặt dưới quyền chỉ huy của Tướng Sô-phác, thuộc quân đội của Ha-đa-đê-xe.
- 1 Sử Ký 19:17 - Được tin, Đa-vít liền kêu gọi toàn quân Ít-ra-ên đem quân vượt qua Sông Giô-đan để chống đánh quân A-ram. Bị quân đội của Đa-vít chận đánh, quân A-ram phản công.
- 1 Sử Ký 19:18 - Nhưng một lần nữa, quân A-ram bị Ít-ra-ên đánh bại phải bỏ chạy. Đa-vít tiêu hủy 7.000 cỗ xe, giết 40.000 quân Sy-ri, kể cả Sô-phác là tướng chỉ huy địch.
- 1 Sử Ký 19:19 - Sau cuộc đại bại, triều đình của Vua Ha-đa-đê-xe xin lập hòa ước với Đa-vít và phục dịch vua. Từ đó, người A-ram không còn muốn tiếp viện người Am-môn nữa.
- 2 Sa-mu-ên 23:8 - Sau đây là các chiến sĩ anh dũng trong đội quân Đa-vít: Trước hết là Giô-sép Ba-sê-bết người Tách-kê-môn, còn gọi là A-đô-nô ở Ê-xen, đứng đầu nhóm tam hùng. Ông ta đã giết 800 địch quân trong cùng một trận.
- 2 Sa-mu-ên 23:9 - Người thứ hai là Ê-lê-a-sa, con của Đô-đô người A-hô-hi, một trong ba dũng sĩ đã cùng với Đa-vít cầm chân đạo quân Phi-li-tin để cho người Ít-ra-ên rút lui.
- 2 Sa-mu-ên 23:10 - Ông xông vào chém giết người Phi-li-tin cho đến khi tay rã rời, dính chặt vào cán gươm, và Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng vẻ vang. Người Ít-ra-ên quay lại theo sau ông, nhưng chỉ để thu chiến lợi phẩm!
- 2 Sa-mu-ên 23:11 - Người thứ ba là Sa-ma, con Hà-ghi, người Ha-ra. Khi quân Phi-li-tin lũ lượt kéo đến Lô-hi, tại một cánh đồng trồng đậu lăng, quân ông bỏ chạy.
- 2 Sa-mu-ên 23:12 - Ông đứng giữa đồng đơn thân cự địch, giết vô số người Phi-li-tin. Và Chúa Hằng Hữu cho ông đại thắng.
- 2 Sa-mu-ên 23:13 - Ba người này (cũng thuộc nhóm ba mươi dũng tướng) đã đến hang đá A-đu-lam theo Đa-vít vào mùa gặt. Lúc ấy quân Phi-li-tin đang đóng quân tại thung lũng Rê-pha-im.
- 2 Sa-mu-ên 23:14 - Còn Đa-vít ở trong đồn, vì quân Phi-li-tin vừa chiếm đóng Bết-lê-hem.
- 2 Sa-mu-ên 23:15 - Đa-vít ước ao rằng: “Ôi, ước gì ta uống được nước giếng bên cổng Bết-lê-hem.”
- 2 Sa-mu-ên 23:16 - Vậy, nhóm Bộ Ba băng đồn Phi-li-tin, múc nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem đem về cho Đa-vít. Nhưng ông không chịu uống, ông đổ nước ra dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 23:17 - Ông nói: “Chúa Hằng Hữu ơi! Tôi không uống được, vì nước đây khác nào máu của những người đã liều mạng đến nơi đó múc về.”
- 2 Sa-mu-ên 23:18 - Cũng có A-bi-sai, em Giô-áp, con Xê-ru-gia, là người chỉ huy Nhóm Ba Mươi dũng tướng. Có lần ông múa thương cự 300 địch một lúc, cuối cùng ông giết hết những người đó. Vì thế A-bi-sai tạo được thanh thế ngang với Nhóm Tam Hùng.
- 2 Sa-mu-ên 23:19 - Tuy A-bi-sai được trọng vọng hơn ba vị anh hùng và chỉ huy họ, nhưng vẫn không có chân trong Nhóm Tam Hùng.
- 2 Sa-mu-ên 23:20 - Ngoài ra còn có Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa, ở Cáp-xê-ên là một dũng sĩ đã tạo được nhiều thành tích oanh liệt. Ông giết hai người Mô-áp có sức mạnh như sư tử. Một hôm khác, khi tuyết đang rơi, ông xuống một cái hầm gặp sư tử liền giết đi.
- 2 Sa-mu-ên 23:21 - Một hôm khác nữa, trong tay chỉ có một cây gậy, Bê-na-gia đấu với một người Ai Cập khổng lồ, trang bị bằng một cây thương. Ông giật thương khỏi tay người Ai Cập, giết địch bằng khí giới của nó.
- 2 Sa-mu-ên 23:22 - Những thành tích này làm cho tên tuổi Bê-na-gia chẳng kém gì Nhóm Tam Hùng.
- 2 Sa-mu-ên 23:23 - Ông được trọng vọng trong Nhóm Ba Mươi dũng tướng, nhưng không được vào Nhóm Tam Hùng. Đa-vít cử ông chỉ huy đoàn vệ binh.
- 2 Sa-mu-ên 23:24 - Trong Nhóm Ba Mươi dũng tướng gồm có: A-sa-ên, em Giô-áp; Ên-ha-nan, con Đô-đô, ở Bết-lê-hem;
- 2 Sa-mu-ên 23:25 - Sa-ma và Hê-li-ca đều ở Ha-rốt;
- 2 Sa-mu-ên 23:26 - Hê-lết ở Phan-ti; Y-ra, con Y-ke, ở Thê-cô-a;
- 2 Sa-mu-ên 23:27 - A-bi-ê-xe ở A-na-tốt; Mê-bu-nai ở Hu-sa;
- 2 Sa-mu-ên 23:28 - Sanh-môn ở A-hô-hi; Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha-tít;
- 2 Sa-mu-ên 23:29 - Hê-lép, con Ba-a-na, ở Nê-tô-pha; Y-tai, con Ri-bai, ở Ghi-bê-a thuộc Bên-gia-min;
- 2 Sa-mu-ên 23:30 - Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn; Hi-đai ở suối Ga-ách;
- 2 Sa-mu-ên 23:31 - A-bi-anh-bôn ở A-ra-ba; Ách-ma-vết ở Ba-hu-rim;
- 2 Sa-mu-ên 23:32 - Ê-li-a-ba ở Sa-anh-bôn; các con trai Gia-sen, Giô-na-than;
- 2 Sa-mu-ên 23:33 - Sa-ma và A-hi-am, con Sa-ra, đều ở Ha-ra;
- 2 Sa-mu-ên 23:34 - Ê-li-phê-lết, con A-ha-bai, ở Ma-a-ca; Ê-li-am, con A-hi-tô-phe ở Ghi-lô;
- 2 Sa-mu-ên 23:35 - Hết-rai ở Cát-mên; Pha-rai ở A-ráp;
- 2 Sa-mu-ên 23:36 - Y-ganh, con Na-than ở Xô-ba; Ba-ni ở Gát;
- 2 Sa-mu-ên 23:37 - Xê-lác ở Am-môn; Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là người mang khí giới cho Giô-áp;
- 2 Sa-mu-ên 23:38 - Y-ra và Ga-rép đều ở Ích-rơ;
- 2 Sa-mu-ên 23:39 - U-ri người Hê-tít. Tổng cộng có ba mươi bảy chiến sĩ anh dũng.