Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
22:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Năm thứ mười tám đời Giô-si-a, vua sai Thư ký Sa-phan, con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam, đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dặn rằng:
  • 新标点和合本 - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚王十八年,王派米书兰的孙子,亚萨利雅的儿子沙番书记上耶和华殿去,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚王十八年,王派米书兰的孙子,亚萨利雅的儿子沙番书记上耶和华殿去,说:
  • 当代译本 - 约西亚执政第十八年,他派米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子沙番书记去耶和华的殿,并吩咐他说:
  • 圣经新译本 - 约西亚 在位第十八年,王差派米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番到耶和华的殿,吩咐他说:
  • 中文标准译本 - 约西亚王十八年,王派遣米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子书记沙番,到耶和华的殿去,说:
  • 现代标点和合本 - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • 和合本(拼音版) - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • New International Version - In the eighteenth year of his reign, King Josiah sent the secretary, Shaphan son of Azaliah, the son of Meshullam, to the temple of the Lord. He said:
  • New International Reader's Version - King Josiah sent his secretary Shaphan to the Lord’s temple. It was in the 18th year of Josiah’s rule. Shaphan was the son of Azaliah. Azaliah was the son of Meshullam. Josiah said,
  • English Standard Version - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan the son of Azaliah, son of Meshullam, the secretary, to the house of the Lord, saying,
  • New Living Translation - In the eighteenth year of his reign, King Josiah sent Shaphan son of Azaliah and grandson of Meshullam, the court secretary, to the Temple of the Lord. He told him,
  • The Message - One day in the eighteenth year of his kingship, King Josiah sent the royal secretary Shaphan son of Azaliah, the son of Meshullam, to The Temple of God with instructions: “Go to Hilkiah the high priest and have him count the money that has been brought to The Temple of God that the doormen have collected from the people. Have them turn it over to the foremen who are managing the work on The Temple of God so they can pay the workers who are repairing God’s Temple, all the carpenters, construction workers, and masons. Also, authorize them to buy the lumber and dressed stone for The Temple repairs. You don’t need to get a receipt for the money you give them—they’re all honest men.”
  • Christian Standard Bible - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent the court secretary Shaphan son of Azaliah, son of Meshullam, to the Lord’s temple, saying,
  • New American Standard Bible - Now in the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam the scribe, to the house of the Lord, saying,
  • New King James Version - Now it came to pass, in the eighteenth year of King Josiah, that the king sent Shaphan the scribe, the son of Azaliah, the son of Meshullam, to the house of the Lord, saying:
  • Amplified Bible - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan the son of Azaliah, the son of Meshullam the scribe to the house of the Lord, saying,
  • American Standard Version - And it came to pass in the eighteenth year of king Josiah, that the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam, the scribe, to the house of Jehovah, saying,
  • King James Version - And it came to pass in the eighteenth year of king Josiah, that the king sent Shaphan the son of Azaliah, the son of Meshullam, the scribe, to the house of the Lord, saying,
  • New English Translation - In the eighteenth year of King Josiah’s reign, the king sent the scribe Shaphan son of Azaliah, son of Meshullam, to the Lord’s temple with these orders:
  • World English Bible - In the eighteenth year of king Josiah, the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam, the scribe, to Yahweh’s house, saying,
  • 新標點和合本 - 約西亞王十八年,王差遣米書蘭的孫子、亞薩利的兒子-書記沙番上耶和華殿去,吩咐他說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞王十八年,王派米書蘭的孫子,亞薩利雅的兒子沙番書記上耶和華殿去,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞王十八年,王派米書蘭的孫子,亞薩利雅的兒子沙番書記上耶和華殿去,說:
  • 當代譯本 - 約西亞執政第十八年,他派米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子沙番書記去耶和華的殿,並吩咐他說:
  • 聖經新譯本 - 約西亞 在位第十八年,王差派米書蘭的孫子、亞薩利的兒子、書記沙番到耶和華的殿,吩咐他說:
  • 呂振中譯本 - 約西亞 王十八年、王差遣 米書蘭 的孫子、 亞薩 利的兒子、祕書 沙番 、上永恆主的殿, 吩咐他 說:
  • 中文標準譯本 - 約西亞王十八年,王派遣米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子書記沙番,到耶和華的殿去,說:
  • 現代標點和合本 - 約西亞王十八年,王差遣米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子書記沙番上耶和華殿去,吩咐他說:
  • 文理和合譯本 - 約西亞王十八年、遣米書蘭孫、亞薩利子、繕寫沙番、至耶和華室、命之曰、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞十八年、王遣米書蘭孫亞薩利子、繕寫沙番、至耶和華殿、曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 王十八年、王遣 米書蘭 孫 亞薩利 子、繕寫 沙番 、至主之殿、命曰、
  • Nueva Versión Internacional - En el año dieciocho de su reinado, el rey Josías mandó a su cronista Safán, hijo de Asalías y nieto de Mesulán, que fuera al templo del Señor. Le dijo:
  • 현대인의 성경 - 요시야는 왕이 된 지 18년에 므술람의 손자이며 아살랴의 아들인 서기관 사반을 성전으로 보내며 이렇게 지시하였다.
  • Новый Русский Перевод - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в дом Господа, сказав:
  • Восточный перевод - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • La Bible du Semeur 2015 - La dix-huitième année de son règne , Josias envoya son secrétaire Shaphân , fils d’Atsalia et petit-fils de Meshoullam, au temple de l’Eternel. Il lui dit :
  • リビングバイブル - ヨシヤ王の第十八年に、王はメシュラムの子アツァルヤの子、書記官シャファンを使いに出し、神殿にいる大祭司ヒルキヤに指示しました。「礼拝に来る人々が、神殿の入口にいる祭司に渡す献金を集めなさい。
  • Nova Versão Internacional - No décimo oitavo ano do seu reinado, o rei Josias enviou o secretário Safã, filho de Azalias e neto de Mesulão, ao templo do Senhor, dizendo:
  • Hoffnung für alle - In seinem 18. Regierungsjahr sandte König Josia den Hofsekretär Schafan, einen Sohn von Azalja und Enkel von Meschullam, mit folgendem Auftrag in den Tempel des Herrn:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่สิบแปดแห่งรัชกาลกษัตริย์โยสิยาห์ พระองค์ทรงใช้ราชเลขาชาฟานบุตรอาซาลิยาห์หลานเมชุลลามไปยังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​สิบ​แปด​ของ​กษัตริย์​โยสิยาห์ กษัตริย์​ใช้​เลขา​ของ​ท่าน​คือ​ชาฟาน​บุตร​ของ​อาซาลิยาห์ ผู้​เป็น​บุตร​ของ​เมชุลลาม ไป​ยัง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โดย​กล่าว​ว่า
交叉引用
  • 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
  • 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
  • 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
  • 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
  • 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
  • 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
  • 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
  • 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
  • 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Năm thứ mười tám đời Giô-si-a, vua sai Thư ký Sa-phan, con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam, đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dặn rằng:
  • 新标点和合本 - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚王十八年,王派米书兰的孙子,亚萨利雅的儿子沙番书记上耶和华殿去,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚王十八年,王派米书兰的孙子,亚萨利雅的儿子沙番书记上耶和华殿去,说:
  • 当代译本 - 约西亚执政第十八年,他派米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子沙番书记去耶和华的殿,并吩咐他说:
  • 圣经新译本 - 约西亚 在位第十八年,王差派米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番到耶和华的殿,吩咐他说:
  • 中文标准译本 - 约西亚王十八年,王派遣米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子书记沙番,到耶和华的殿去,说:
  • 现代标点和合本 - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利雅的儿子书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • 和合本(拼音版) - 约西亚王十八年,王差遣米书兰的孙子、亚萨利的儿子、书记沙番上耶和华殿去,吩咐他说:
  • New International Version - In the eighteenth year of his reign, King Josiah sent the secretary, Shaphan son of Azaliah, the son of Meshullam, to the temple of the Lord. He said:
  • New International Reader's Version - King Josiah sent his secretary Shaphan to the Lord’s temple. It was in the 18th year of Josiah’s rule. Shaphan was the son of Azaliah. Azaliah was the son of Meshullam. Josiah said,
  • English Standard Version - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan the son of Azaliah, son of Meshullam, the secretary, to the house of the Lord, saying,
  • New Living Translation - In the eighteenth year of his reign, King Josiah sent Shaphan son of Azaliah and grandson of Meshullam, the court secretary, to the Temple of the Lord. He told him,
  • The Message - One day in the eighteenth year of his kingship, King Josiah sent the royal secretary Shaphan son of Azaliah, the son of Meshullam, to The Temple of God with instructions: “Go to Hilkiah the high priest and have him count the money that has been brought to The Temple of God that the doormen have collected from the people. Have them turn it over to the foremen who are managing the work on The Temple of God so they can pay the workers who are repairing God’s Temple, all the carpenters, construction workers, and masons. Also, authorize them to buy the lumber and dressed stone for The Temple repairs. You don’t need to get a receipt for the money you give them—they’re all honest men.”
  • Christian Standard Bible - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent the court secretary Shaphan son of Azaliah, son of Meshullam, to the Lord’s temple, saying,
  • New American Standard Bible - Now in the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam the scribe, to the house of the Lord, saying,
  • New King James Version - Now it came to pass, in the eighteenth year of King Josiah, that the king sent Shaphan the scribe, the son of Azaliah, the son of Meshullam, to the house of the Lord, saying:
  • Amplified Bible - In the eighteenth year of King Josiah, the king sent Shaphan the son of Azaliah, the son of Meshullam the scribe to the house of the Lord, saying,
  • American Standard Version - And it came to pass in the eighteenth year of king Josiah, that the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam, the scribe, to the house of Jehovah, saying,
  • King James Version - And it came to pass in the eighteenth year of king Josiah, that the king sent Shaphan the son of Azaliah, the son of Meshullam, the scribe, to the house of the Lord, saying,
  • New English Translation - In the eighteenth year of King Josiah’s reign, the king sent the scribe Shaphan son of Azaliah, son of Meshullam, to the Lord’s temple with these orders:
  • World English Bible - In the eighteenth year of king Josiah, the king sent Shaphan, the son of Azaliah the son of Meshullam, the scribe, to Yahweh’s house, saying,
  • 新標點和合本 - 約西亞王十八年,王差遣米書蘭的孫子、亞薩利的兒子-書記沙番上耶和華殿去,吩咐他說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞王十八年,王派米書蘭的孫子,亞薩利雅的兒子沙番書記上耶和華殿去,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞王十八年,王派米書蘭的孫子,亞薩利雅的兒子沙番書記上耶和華殿去,說:
  • 當代譯本 - 約西亞執政第十八年,他派米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子沙番書記去耶和華的殿,並吩咐他說:
  • 聖經新譯本 - 約西亞 在位第十八年,王差派米書蘭的孫子、亞薩利的兒子、書記沙番到耶和華的殿,吩咐他說:
  • 呂振中譯本 - 約西亞 王十八年、王差遣 米書蘭 的孫子、 亞薩 利的兒子、祕書 沙番 、上永恆主的殿, 吩咐他 說:
  • 中文標準譯本 - 約西亞王十八年,王派遣米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子書記沙番,到耶和華的殿去,說:
  • 現代標點和合本 - 約西亞王十八年,王差遣米書蘭的孫子、亞薩利雅的兒子書記沙番上耶和華殿去,吩咐他說:
  • 文理和合譯本 - 約西亞王十八年、遣米書蘭孫、亞薩利子、繕寫沙番、至耶和華室、命之曰、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞十八年、王遣米書蘭孫亞薩利子、繕寫沙番、至耶和華殿、曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 王十八年、王遣 米書蘭 孫 亞薩利 子、繕寫 沙番 、至主之殿、命曰、
  • Nueva Versión Internacional - En el año dieciocho de su reinado, el rey Josías mandó a su cronista Safán, hijo de Asalías y nieto de Mesulán, que fuera al templo del Señor. Le dijo:
  • 현대인의 성경 - 요시야는 왕이 된 지 18년에 므술람의 손자이며 아살랴의 아들인 서기관 사반을 성전으로 보내며 이렇게 지시하였다.
  • Новый Русский Перевод - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в дом Господа, сказав:
  • Восточный перевод - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На восемнадцатом году своего правления царь Иосия послал писаря Шафана, сына Ацалии, внука Мешуллама, в храм Вечного. Он сказал:
  • La Bible du Semeur 2015 - La dix-huitième année de son règne , Josias envoya son secrétaire Shaphân , fils d’Atsalia et petit-fils de Meshoullam, au temple de l’Eternel. Il lui dit :
  • リビングバイブル - ヨシヤ王の第十八年に、王はメシュラムの子アツァルヤの子、書記官シャファンを使いに出し、神殿にいる大祭司ヒルキヤに指示しました。「礼拝に来る人々が、神殿の入口にいる祭司に渡す献金を集めなさい。
  • Nova Versão Internacional - No décimo oitavo ano do seu reinado, o rei Josias enviou o secretário Safã, filho de Azalias e neto de Mesulão, ao templo do Senhor, dizendo:
  • Hoffnung für alle - In seinem 18. Regierungsjahr sandte König Josia den Hofsekretär Schafan, einen Sohn von Azalja und Enkel von Meschullam, mit folgendem Auftrag in den Tempel des Herrn:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่สิบแปดแห่งรัชกาลกษัตริย์โยสิยาห์ พระองค์ทรงใช้ราชเลขาชาฟานบุตรอาซาลิยาห์หลานเมชุลลามไปยังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​สิบ​แปด​ของ​กษัตริย์​โยสิยาห์ กษัตริย์​ใช้​เลขา​ของ​ท่าน​คือ​ชาฟาน​บุตร​ของ​อาซาลิยาห์ ผู้​เป็น​บุตร​ของ​เมชุลลาม ไป​ยัง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โดย​กล่าว​ว่า
  • 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
  • 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
  • 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
  • 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
  • 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
  • 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
  • 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
  • 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
  • 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
聖經
資源
計劃
奉獻