逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tiên tri Y-sai đến, hỏi Ê-xê-chia: “Những người này từ đâu đến? Họ nói gì với vua?” Ê-xê-chia trả lời: “Họ đến từ một nước xa xăm là Ba-by-lôn.”
- 新标点和合本 - 于是先知以赛亚来见希西家王,问他说:“这些人说什么?他们从哪里来见你?”希西家说:“他们从远方的巴比伦来。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是以赛亚先知到希西家王那里去,对他说:“这些人说了些什么?他们从哪里来见你?”希西家说:“他们从远方的巴比伦来。”
- 和合本2010(神版-简体) - 于是以赛亚先知到希西家王那里去,对他说:“这些人说了些什么?他们从哪里来见你?”希西家说:“他们从远方的巴比伦来。”
- 当代译本 - 以赛亚先知来见希西迦王,问他:“这些人说了些什么?他们从哪里来?”希西迦答道:“他们来自遥远的巴比伦。”
- 圣经新译本 - 后来,以赛亚先知来到希西家王那里,对他说:“这些人说了些什么?他们是从哪里来见你的呢?”希西家说:“他们是从遥远的巴比伦来见我的。”
- 中文标准译本 - 于是先知以赛亚来到希西加王那里,问他:“那些人说了什么?他们是从哪里来见你的?” 希西加回答:“是从遥远之地巴比伦来的。”
- 现代标点和合本 - 于是先知以赛亚来见希西家王,问他说:“这些人说什么?他们从哪里来见你?”希西家说:“他们从远方的巴比伦来。”
- 和合本(拼音版) - 于是先知以赛亚来见希西家王,问他说:“这些人说什么?他们从哪里来见你?”希西家说:“他们从远方的巴比伦来。”
- New International Version - Then Isaiah the prophet went to King Hezekiah and asked, “What did those men say, and where did they come from?” “From a distant land,” Hezekiah replied. “They came from Babylon.”
- New International Reader's Version - Then Isaiah the prophet went to King Hezekiah. He asked him, “What did those men say? Where did they come from?” “They came from a land far away,” Hezekiah said. “They came from Babylon.”
- English Standard Version - Then Isaiah the prophet came to King Hezekiah, and said to him, “What did these men say? And from where did they come to you?” And Hezekiah said, “They have come from a far country, from Babylon.”
- New Living Translation - Then Isaiah the prophet went to King Hezekiah and asked him, “What did those men want? Where were they from?” Hezekiah replied, “They came from the distant land of Babylon.”
- The Message - And then Isaiah the prophet showed up: “And just what were these men doing here? Where did they come from and why?” Hezekiah said, “They came from far away—from Babylon.”
- Christian Standard Bible - Then the prophet Isaiah came to King Hezekiah and asked him, “Where did these men come from and what did they say to you?” Hezekiah replied, “They came from a distant country, from Babylon.”
- New American Standard Bible - Then Isaiah the prophet came to King Hezekiah and said to him, “What did these men say, and from where have they come to you?” And Hezekiah said, “They have come from a far country, from Babylon.”
- New King James Version - Then Isaiah the prophet went to King Hezekiah, and said to him, “What did these men say, and from where did they come to you?” So Hezekiah said, “They came from a far country, from Babylon.”
- Amplified Bible - Then Isaiah the prophet came to King Hezekiah and said to him, “What did these men say [that would cause you to do this for them]? From where have they come to you?” Hezekiah said, “They have come from a far country, from Babylon.”
- American Standard Version - Then came Isaiah the prophet unto king Hezekiah, and said unto him, What said these men? and from whence came they unto thee? And Hezekiah said, They are come from a far country, even from Babylon.
- King James Version - Then came Isaiah the prophet unto king Hezekiah, and said unto him, What said these men? and from whence came they unto thee? And Hezekiah said, They are come from a far country, even from Babylon.
- New English Translation - Isaiah the prophet visited King Hezekiah and asked him, “What did these men say? Where do they come from?” Hezekiah replied, “They come from the distant land of Babylon.”
- World English Bible - Then Isaiah the prophet came to king Hezekiah, and said to him, “What did these men say? From where did they come to you?” Hezekiah said, “They have come from a far country, even from Babylon.”
- 新標點和合本 - 於是先知以賽亞來見希西家王,問他說:「這些人說甚麼?他們從哪裏來見你?」希西家說:「他們從遠方的巴比倫來。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是以賽亞先知到希西家王那裏去,對他說:「這些人說了些甚麼?他們從哪裏來見你?」希西家說:「他們從遠方的巴比倫來。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是以賽亞先知到希西家王那裏去,對他說:「這些人說了些甚麼?他們從哪裏來見你?」希西家說:「他們從遠方的巴比倫來。」
- 當代譯本 - 以賽亞先知來見希西迦王,問他:「這些人說了些什麼?他們從哪裡來?」希西迦答道:「他們來自遙遠的巴比倫。」
- 聖經新譯本 - 後來,以賽亞先知來到希西家王那裡,對他說:“這些人說了些甚麼?他們是從哪裡來見你的呢?”希西家說:“他們是從遙遠的巴比倫來見我的。”
- 呂振中譯本 - 於是神言人 以賽亞 來見 希西家 王, 問 他說:『這些人說甚麼?他們從哪裏來見你?』 希西家 說:『他們是從遠地、從 巴比倫 來的。』
- 中文標準譯本 - 於是先知以賽亞來到希西加王那裡,問他:「那些人說了什麼?他們是從哪裡來見你的?」 希西加回答:「是從遙遠之地巴比倫來的。」
- 現代標點和合本 - 於是先知以賽亞來見希西家王,問他說:「這些人說什麼?他們從哪裡來見你?」希西家說:「他們從遠方的巴比倫來。」
- 文理和合譯本 - 先知以賽亞詣希西家曰、斯人何言、奚自而來、希西家曰、來自遠方、即巴比倫也、
- 文理委辦譯本 - 先知以賽亞見希西家王曰、此人奚自、與爾何言。希西家曰、來自遠方、即巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 先知 以賽亞 來見 希西家 王曰、此人何言、自何而來見爾、 希西家 曰、自遠方、自 巴比倫 來、
- Nueva Versión Internacional - Entonces el profeta Isaías fue a ver al rey Ezequías y le preguntó: —¿Qué querían esos hombres? ¿De dónde vinieron? —De un país lejano —respondió Ezequías—. Vinieron a verme desde Babilonia.
- 현대인의 성경 - 그때 예언자 이사야가 히스기야왕에게 가서 물었다. “이 사람들이 왕에게 무슨 말을 하였으며 또 이들은 어디서 왔습니까?” “그들은 먼 나라 바빌로니아에서 왔습니다.”
- Новый Русский Перевод - Пророк Исаия пришел к царю и спросил: – Что говорили эти люди и откуда они к тебе приходили? – Из далекой страны, – ответил Езекия. – Они приходили из Вавилона.
- Восточный перевод - Пророк Исаия пришёл к царю и спросил: – Что говорили эти люди, и откуда они к тебе приходили? – Из далёкой страны, – ответил Езекия. – Они приходили из Вавилона.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророк Исаия пришёл к царю и спросил: – Что говорили эти люди, и откуда они к тебе приходили? – Из далёкой страны, – ответил Езекия. – Они приходили из Вавилона.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророк Исаия пришёл к царю и спросил: – Что говорили эти люди, и откуда они к тебе приходили? – Из далёкой страны, – ответил Езекия. – Они приходили из Вавилона.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors le prophète Esaïe se rendit auprès du roi Ezéchias et lui demanda : Qu’ont dit ces gens et d’où sont-ils venus te rendre visite ? Ezéchias lui répondit : Ils sont venus de très loin, de Babylone.
- リビングバイブル - そこでイザヤは、ヒゼキヤに会って尋ねました。「あの人たちは何を求めたのですか。どこから来たのですか。」 ヒゼキヤは、「はるばるバビロンから来られました」と言いました。
- Nova Versão Internacional - Então o profeta Isaías foi ao rei Ezequias e lhe perguntou: “O que esses homens disseram? De onde vieram?” Ezequias respondeu: “De uma terra distante. Vieram da Babilônia”.
- Hoffnung für alle - Da ging der Prophet Jesaja zu König Hiskia. »Woher kamen diese Männer, und was wollten sie von dir?«, fragte er, und Hiskia antwortete: »Aus einem fernen Land sind sie gekommen, aus Babylonien.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วผู้เผยพระวจนะอิสยาห์มาเข้าเฝ้ากษัตริย์เฮเซคียาห์ และทูลถามว่า “คนพวกนี้พูดอะไร? พวกเขามาจากไหน?” เฮเซคียาห์ตรัสตอบว่า “มาจากบาบิโลนดินแดนอันไกลโพ้น”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้ว อิสยาห์ผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้าก็มาหากษัตริย์เฮเซคียาห์ และพูดว่า “ชายเหล่านี้พูดอะไรบ้าง และพวกเขามาจากไหน” เฮเซคียาห์ตอบว่า “พวกเขามาหาเราจากแดนไกล จากบาบิโลน”
交叉引用
- Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
- Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
- 2 Các Vua 5:25 - Khi Ghê-ha-si vào đứng hầu thầy, Ê-li-sê hỏi: “Ghê-ha-si, con vừa đi đâu về?” Ghê-ha-si chối: “Con không đi đâu cả.”
- 2 Các Vua 5:26 - Nhưng Ê-li-sê nói: “Con không biết khi người ấy xuống xe đón con thì thần ta có ở đó sao? Bây giờ có phải lúc nhận tiền bạc, áo quần, vườn ô-liu, vườn nho, chiên, bò, và đầy tớ hay sao?
- 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
- 2 Sa-mu-ên 12:8 - cho ngươi nhà và cả vợ của chủ ngươi, cho ngươi cai trị cả Giu-đa và Ít-ra-ên. Nếu vẫn chưa đủ, Ta còn sẽ cho thêm nhiều thứ nữa.
- 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
- 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
- 2 Sa-mu-ên 12:11 - Chúa Hằng Hữu còn cho chính người trong gia đình ngươi nổi lên làm hại ngươi. Vợ ngươi sẽ bị bắt đi làm vợ người khác, người ấy sẽ ngủ với vợ ngươi giữa thanh thiên bạch nhật.
- 2 Sa-mu-ên 12:12 - Ngươi làm chuyện này thầm kín, nhưng Ta sẽ phạt ngươi công khai, trước mắt mọi người Ít-ra-ên.’”
- 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.
- 2 Sa-mu-ên 12:14 - Tuy nhiên, vì vua đã tạo cơ hội cho kẻ thù xúc phạm Danh Chúa, nên đứa bé vừa sinh phải chết.”
- 2 Sa-mu-ên 12:15 - Nói xong, Na-than ra về. Chúa Hằng Hữu khiến con Bát-sê-ba mới sinh bị đau ốm.
- Thi Thiên 141:5 - Xin cho người công chính đánh con! Vì đó là lòng nhân từ! Xin để họ sửa dạy con, vì đó là dầu tốt nhất cho con. Dầu ấy sẽ không làm hại đầu con. Nhưng con vẫn cầu nguyện trong khi chịu kỷ luật.
- Y-sai 39:3 - Tiên tri Y-sai đến gặp vua Ê-xê-chia và hỏi: “Những người đó muốn gì? Họ từ đâu đến?” Ê-xê-chia đáp: “Họ đến từ một xứ xa tận Ba-by-lôn.”
- Y-sai 39:4 - Y-sai lại hỏi: “Vua cho họ xem những gì trong cung điện?” Ê-xê-chia đáp: “Họ xem tất cả. Ta cho họ xem mọi thứ ta có—tất cả trong kho báu hoàng cung.”
- Y-sai 39:5 - Rồi Y-sai thưa cùng Ê-xê-chia: “Xin vua nghe lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân:
- Y-sai 39:6 - ‘Này, trong thời gian sắp đến, mọi thứ trong cung điện ngươi—kể cả những bảo vật tổ phụ ngươi đã cất giữ cho đến bây giờ—sẽ bị đem qua Ba-by-lôn, không sót một thứ gì.’ Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 39:7 - ‘Một số con cháu của ngươi sẽ bị bắt lưu đày. Các con cháu ấy sẽ phải làm quan hoạn phục vụ trong cung điện của vua Ba-by-lôn.’”
- Y-sai 39:8 - Vua Ê-xê-chia nói với Y-sai: “Lời Chúa Hằng Hữu mà ông vừa thuật lại thật tốt lành.” Vì vua nghỉ rằng: “Ít ra trong đời ta cũng hưởng được thái bình và an ninh.”
- 2 Sử Ký 25:7 - Nhưng có một người của Đức Chúa Trời đến nói với A-ma-xia: “Đừng dùng lính Ít-ra-ên, vì Chúa Hằng Hữu không ở cùng Ít-ra-ên. Ngài cũng không giúp Ép-ra-im!
- 2 Sử Ký 25:8 - Nhưng nếu vua để họ cùng lính vua ra trận, thì vua sẽ bị quân thù đánh bại, dù vua có chiến đấu mạnh mẽ đến đâu. Đức Chúa Trời sẽ lật đổ vua, vì Ngài có quyền cho vua thắng hay bại.”
- 2 Sử Ký 25:9 - A-ma-xia hỏi người của Đức Chúa Trời: “Nhưng còn số bạc tôi đã trả để thuê đoàn quân Ít-ra-ên này thì sao?” Người của Đức Chúa Trời đáp: “Chúa Hằng Hữu có quyền cho vua nhiều hơn số ấy!”
- Y-sai 13:5 - Chúng kéo đến từ những nước xa xôi, từ tận cuối chân trời. Chúng là vũ khí của Chúa Hằng Hữu và cơn giận của Ngài. Với chúng Ngài sẽ hủy diệt cả trái đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
- Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
- Giô-suê 9:6 - Họ đến trại của người Ít-ra-ên đóng ở Ghinh-ganh, gặp Giô-suê, nói với ông và người Ít-ra-ên: “Chúng tôi đến từ một xứ xa xôi để xin kết hòa ước với các ông.”
- A-mốt 7:12 - Rồi A-ma-xia ra lệnh cho A-mốt: “Hãy ra khỏi đây, hỡi tiên tri kia! Hãy quay về Giu-đa mà kiếm ăn, mà nói tiên tri!
- A-mốt 7:13 - Đừng làm phiền chúng ta và nói tiên tri ở Bê-tên làm gì nữa. Vì đây là thánh địa của vua, và đền thờ của vương quốc!”
- Giê-rê-mi 26:18 - Họ nói: “Hãy nhớ rằng khi Mi-ca ở Mô-rê-sết cũng đã nói tiên tri vào đời Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Người nói với người Giu-đa rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.’
- Giê-rê-mi 26:19 - Nhưng có phải Vua Ê-xê-chia và dân chúng đã giết ông vì những điều này không? Không, họ đã quay lại, lìa bỏ tội lỗi mình, và thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ đã nài xin ơn thương xót của Chúa. Rồi Chúa Hằng Hữu đã đổi ý, không giáng tai họa mà Ngài đã cảnh báo chống nghịch họ. Vì vậy, nếu chúng ta giết người là tự chuốc họa vào thân.”
- Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
- 2 Sử Ký 16:7 - Lúc ấy, Tiên tri Ha-na-ni đến yết kiến A-sa, vua Giu-đa và trách rằng: “Vì vua nhờ cậy vua A-ram thay vì nương cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của vua, nên quân đội A-ram đã thoát khỏi tay vua.
- 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
- 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
- 2 Sử Ký 16:10 - Vua A-sa nổi giận khi nghe lời trách móc của Ha-na-nia nên bắt nhà tiên tri đưa vào ngục tra tấn. Đồng thời, A-sa cũng đàn áp một số người khác trong dân chúng.
- 2 Sử Ký 25:15 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, sai một tiên tri đến hỏi A-ma-xia: “Tại sao ngươi đi cầu các thần mà chính nó không cứu nổi dân mình khỏi tay ngươi?”
- 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”