Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:23 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rời Giê-ri-cô, Ê-li-sê đi Bê-tên. Dọc đường có bọn trẻ con trong thành kéo ra chế giễu ông: “Lên đi, lão sói đầu ơi! Lên đi, lão sói đầu ơi!”
  • 新标点和合本 - 以利沙从那里上伯特利去,正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利沙从那里上伯特利去。正上路的时候,有些孩童从城里出来,讥笑他,对他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利沙从那里上伯特利去。正上路的时候,有些孩童从城里出来,讥笑他,对他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 当代译本 - 以利沙从那里去伯特利,正在赶路的时候,从城里出来一群少年讥笑他说:“秃头,上去吧!秃头,上去吧!”
  • 圣经新译本 - 以利沙从那里上伯特利去,正沿路上去的时候,从城里有一班年轻人走出来,讥笑他,说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • 中文标准译本 - 以利沙离开那里上伯特利去,他正赶路上去,有一群小孩子从城里出来,嘲讽他说:“上去啊,秃头!上去啊,秃头!”
  • 现代标点和合本 - 以利沙从那里上伯特利去。正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 和合本(拼音版) - 以利沙从那里上伯特利去,正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • New International Version - From there Elisha went up to Bethel. As he was walking along the road, some boys came out of the town and jeered at him. “Get out of here, baldy!” they said. “Get out of here, baldy!”
  • New International Reader's Version - Elisha left Jericho and went up to Bethel. He was walking along the road. Some boys came out of the town. They made fun of him. “Get out of here, baldy!” they said. “Get out of here! You don’t even have any hair on your head!”
  • English Standard Version - He went up from there to Bethel, and while he was going up on the way, some small boys came out of the city and jeered at him, saying, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • New Living Translation - Elisha left Jericho and went up to Bethel. As he was walking along the road, a group of boys from the town began mocking and making fun of him. “Go away, baldy!” they chanted. “Go away, baldy!”
  • The Message - Another time, Elisha was on his way to Bethel and some little kids came out from the town and taunted him, “What’s up, old baldhead! Out of our way, skinhead!”
  • Christian Standard Bible - From there Elisha went up to Bethel. As he was walking up the path, some small boys came out of the city and jeered at him, chanting, “Go up, baldy! Go up, baldy!”
  • New American Standard Bible - Now he went up from there to Bethel; and as he was going up by the road, some young boys came out from the city and ridiculed him and said to him, “Go up, you baldhead; go up, you baldhead!”
  • New King James Version - Then he went up from there to Bethel; and as he was going up the road, some youths came from the city and mocked him, and said to him, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • Amplified Bible - Then Elisha went up from Jericho to Bethel. On the way, young boys came out of the city and mocked him and said to him, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • American Standard Version - And he went up from thence unto Beth-el; and as he was going up by the way, there came forth young lads out of the city, and mocked him, and said unto him, Go up, thou baldhead; go up, thou baldhead.
  • King James Version - And he went up from thence unto Beth–el: and as he was going up by the way, there came forth little children out of the city, and mocked him, and said unto him, Go up, thou bald head; go up, thou bald head.
  • New English Translation - He went up from there to Bethel. As he was traveling up the road, some young boys came out of the city and made fun of him, saying, “Go on up, baldy! Go on up, baldy!”
  • World English Bible - He went up from there to Bethel. As he was going up by the way, some youths came out of the city and mocked him, and said to him, “Go up, you baldy! Go up, you baldy!”
  • 新標點和合本 - 以利沙從那裏上伯特利去,正上去的時候,有些童子從城裏出來,戲笑他說:「禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利沙從那裏上伯特利去。正上路的時候,有些孩童從城裏出來,譏笑他,對他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利沙從那裏上伯特利去。正上路的時候,有些孩童從城裏出來,譏笑他,對他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 當代譯本 - 以利沙從那裡去伯特利,正在趕路的時候,從城裡出來一群少年譏笑他說:「禿頭,上去吧!禿頭,上去吧!」
  • 聖經新譯本 - 以利沙從那裡上伯特利去,正沿路上去的時候,從城裡有一班年輕人走出來,譏笑他,說:“禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!”
  • 呂振中譯本 - 以利沙 從那裏上 伯特利 去;正在路上上去的時候、有些小孩子從城裏出來,譏誚他,對他說:『禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!』
  • 中文標準譯本 - 以利沙離開那裡上伯特利去,他正趕路上去,有一群小孩子從城裡出來,嘲諷他說:「上去啊,禿頭!上去啊,禿頭!」
  • 現代標點和合本 - 以利沙從那裡上伯特利去。正上去的時候,有些童子從城裡出來,戲笑他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 文理和合譯本 - 以利沙由此上伯特利、行於途間、有童子自邑出、戲之曰、頭童者其上歟、頭童者其上歟、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙離耶利歌往伯特利、行於途間、有孺子自城而出、戲之曰、頭童者、爾亦能上昇歟。如此者再。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 離 耶利歌 往 伯特利 、行於途間、有幼童自邑出、戲之曰、禿者上、禿者上、
  • Nueva Versión Internacional - De Jericó, Eliseo se dirigió a Betel. Iba subiendo por el camino cuando unos muchachos salieron de la ciudad y empezaron a burlarse de él. «¡Anda, viejo calvo! —le gritaban—. ¡Anda, viejo calvo!»
  • 현대인의 성경 - 그 후에 엘리사는 여리고를 떠나 벧엘로 올라갔는데 가는 도중에 성에서 아이들이 나와 그를 조롱하며 “대머리야, 꺼져라! 대머리야, 꺼져라!” 하고 소리를 질러댔다.
  • Новый Русский Перевод - Оттуда Елисей пошел в Вефиль. Когда он шел по дороге, из города вышли мальчики, которые стали смеяться над ним: – Возносись , лысый! – кричали они. – Возносись, лысый!
  • Восточный перевод - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • La Bible du Semeur 2015 - De Jéricho, Elisée se rendit à Béthel. Pendant qu’il montait par la route, des enfants sortirent de la ville et se moquèrent de lui en criant : Monte, chauve ! Monte, chauve !
  • リビングバイブル - エリシャがエリコからベテルへの道を進んで行くと、ベテルの町から少年たちが出て来て、「やーい、はげ頭、はげ頭」と言ってあざけりました。
  • Nova Versão Internacional - De Jericó Eliseu foi para Betel. No caminho, alguns meninos que vinham da cidade começaram a caçoar dele, gritando: “Suma daqui, careca!”
  • Hoffnung für alle - Von Jericho ging Elisa wieder nach Bethel. Als er zur Stadt hinaufwanderte, lief ihm eine Horde Jungen entgegen. Sie machten sich über ihn lustig und riefen im Chor: »Hau ab, Glatzkopf! Hau ab, Glatzkopf!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากที่นั่นเอลีชาเดินทางไปยังเบธเอล ระหว่างทางมีเด็กผู้ชายกลุ่มหนึ่งออกมาจากเมืองนั้น มาถากถางล้อเลียนเขาว่า “ออกไปให้พ้น เจ้าคนหัวล้าน! ออกไปให้พ้น เจ้าคนหัวล้าน!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​ท่าน​ก็​ขึ้น​ไป​ยัง​เบธเอล และ​ขณะ​ที่​ท่าน​กำลัง​เดิน​ทาง​ขึ้น​ไป ก็​มี​เด็ก​ผู้​ชาย​กลุ่ม​หนึ่ง​ออก​มา​จาก​เมือง​นั้น และ​ล้อ​เลียน​ท่าน​ว่า “ขึ้น​ไป​สิ ไอ้​หัวล้าน ขึ้น​ไป​สิ ไอ้​หัวล้าน”
交叉引用
  • 2 Các Vua 2:11 - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
  • Sáng Thế Ký 21:9 - Sa-ra chợt thấy Ích-ma-ên—đứa con mà A-ga, người nữ tì Ai Cập, đã sinh cho Áp-ra-ham—trêu chọc Y-sác,
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • A-mốt 3:14 - “Cùng trong ngày Ta hình phạt Ít-ra-ên vì tội lỗi của nó, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ tà thần ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt bỏ và rơi xuống đất.
  • Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
  • Châm Ngôn 22:15 - Nghiêm trị, răn dạy trẻ thơ, giải thoát lòng chúng khỏi điều khờ dại.
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Thi Thiên 35:15 - Thế mà khi con khốn đốn, họ liên hoan cáo gian lúc con vắng mặt. Bêu riếu con không ngừng.
  • A-mốt 7:13 - Đừng làm phiền chúng ta và nói tiên tri ở Bê-tên làm gì nữa. Vì đây là thánh địa của vua, và đền thờ của vương quốc!”
  • Ô-sê 10:15 - Ngươi sẽ cùng chung số phận đó, hỡi Bê-tên, vì tội ác ngươi quá nặng. Khi ngày đoán phạt ló dạng, các vua của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.”
  • Châm Ngôn 20:11 - Dù còn niên thiếu, tính tình đã bộc lộ, qua hành vi, biết nó thật hay không.
  • Ô-sê 10:5 - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
  • Truyền Đạo 11:10 - Vậy đừng lo âu, và giữ thân thể con khỏe mạnh. Nên nhớ rằng tuổi trẻ và thời xuân xanh là vô nghĩa.
  • 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
  • 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
  • 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
  • Thi Thiên 31:18 - Cho câm nín đôi môi dối trá— theo thói quen láo xược kiêu căng xúc phạm người công chính.
  • Ma-thi-ơ 27:29 - Họ bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Chúa và đặt vào tay phải Ngài một cây gậy bằng sậy. Rồi họ quỳ xuống trước mặt Ngài, chế giễu: “Lạy Vua người Do Thái!”
  • Ma-thi-ơ 27:30 - Họ lại khạc nhổ vào mặt Chúa, lấy gậy đập lên đầu Ngài.
  • Ma-thi-ơ 27:31 - Chế giễu xong, họ cởi áo choàng ra, mặc áo lại cho Chúa rồi dẫn Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 57:3 - “Nhưng ngươi—hãy đến đây, các ngươi là con cháu của phù thủy, dòng dõi của bọn ngoại tình và tà dâm!
  • Y-sai 57:4 - Các ngươi chế nhạo ai, nhăn mặt, lè lưỡi để giễu cợt ai? Các ngươi là con cháu của bọn gian ác và dối trá.
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • Gióp 30:8 - Họ là cặn bã xã hội, đất nước cũng khai trừ.
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Gióp 30:11 - Vì Đức Chúa Trời tước khí giới tôi. Chúa làm khổ tôi, nên thấy tôi, họ không thèm nể mặt.
  • Gióp 30:12 - Bên phải tôi, một đám tạp dân xuất hiện. Xô đẩy chân tôi và dồn tôi vào đường chết.
  • Gióp 30:13 - Họ phá hoại con đường tôi đi, và làm mọi điều để có thể diệt tôi. Họ biết tôi không còn ai giúp đỡ.
  • Gióp 30:14 - Họ kéo ùa vào từ mọi ngõ ngách. Tràn qua tôi khi tôi ngã gục.
  • Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
  • Gióp 30:16 - Và bây giờ đời sống tôi tan chảy. Những ngày tai họa hãm bắt tôi.
  • Gióp 30:17 - Những đêm trường đầy dẫy đau thương, làm cho tôi nhức nhối không ngừng nghỉ.
  • Gióp 30:18 - Với đôi tay mạnh mẽ, Đức Chúa Trời nắm áo tôi. Ngài túm chặt cổ áo tôi.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • Gióp 30:20 - Lạy Đức Chúa Trời, con kêu cầu, nhưng Ngài không đáp lại. Con đứng trước Chúa, nhưng Chúa chẳng đoái hoài.
  • Gióp 30:21 - Chúa trở thành tàn nhẫn với con. Ngài dùng quyền năng Ngài đánh con liên tiếp.
  • Gióp 30:22 - Chúa bốc con lên trước ngọn gió và làm con tan tác trước cuồng phong.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 30:24 - Thật không ai có thể trở mặt chống người nghèo thiếu khi họ kêu xin giúp đỡ lúc lâm nguy.
  • Gióp 30:25 - Có phải tôi từng khóc vì người khốn khổ? Tôi không chia sẻ buồn đau với người nghèo khó sao?
  • Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
  • Gióp 30:27 - Lòng dạ tôi sùng sục không chịu lặng yên. Tai họa tới tấp như ba đào dồn dập.
  • Gióp 30:28 - Tôi bước đi trong tăm tối, không ánh mặt trời. Tôi đứng trước đám đông và kêu xin giúp đỡ.
  • Gióp 30:29 - Thay vào đó, tôi trở thành anh em của chó rừng và bạn bè cùng đà điểu.
  • Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
  • Gióp 30:31 - Tiếng đàn hạc tôi trở giọng bi ai, và tiếng sáo tôi như tiếng ai than khóc.”
  • Giê-rê-mi 7:18 - Làm sao Ta không nổi giận! Con có thấy trẻ con lượm củi và cha nhóm lửa tế lễ. Còn các bà nhồi bột làm bánh tế Nữ Vương trên trời. Chúng còn làm lễ tưới rượu cho các thần tượng khác!
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
  • Châm Ngôn 22:6 - Dạy trẻ thơ nẻo chính đường ngay, cho dù đến già, nó chẳng đổi thay.
  • Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
  • Gióp 19:18 - Cả bọn trẻ con cũng khinh tôi. Chúng quay lưng, khi tôi xuất hiện.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rời Giê-ri-cô, Ê-li-sê đi Bê-tên. Dọc đường có bọn trẻ con trong thành kéo ra chế giễu ông: “Lên đi, lão sói đầu ơi! Lên đi, lão sói đầu ơi!”
  • 新标点和合本 - 以利沙从那里上伯特利去,正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利沙从那里上伯特利去。正上路的时候,有些孩童从城里出来,讥笑他,对他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利沙从那里上伯特利去。正上路的时候,有些孩童从城里出来,讥笑他,对他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 当代译本 - 以利沙从那里去伯特利,正在赶路的时候,从城里出来一群少年讥笑他说:“秃头,上去吧!秃头,上去吧!”
  • 圣经新译本 - 以利沙从那里上伯特利去,正沿路上去的时候,从城里有一班年轻人走出来,讥笑他,说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • 中文标准译本 - 以利沙离开那里上伯特利去,他正赶路上去,有一群小孩子从城里出来,嘲讽他说:“上去啊,秃头!上去啊,秃头!”
  • 现代标点和合本 - 以利沙从那里上伯特利去。正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的,上去吧!秃头的,上去吧!”
  • 和合本(拼音版) - 以利沙从那里上伯特利去,正上去的时候,有些童子从城里出来,戏笑他说:“秃头的上去吧!秃头的上去吧!”
  • New International Version - From there Elisha went up to Bethel. As he was walking along the road, some boys came out of the town and jeered at him. “Get out of here, baldy!” they said. “Get out of here, baldy!”
  • New International Reader's Version - Elisha left Jericho and went up to Bethel. He was walking along the road. Some boys came out of the town. They made fun of him. “Get out of here, baldy!” they said. “Get out of here! You don’t even have any hair on your head!”
  • English Standard Version - He went up from there to Bethel, and while he was going up on the way, some small boys came out of the city and jeered at him, saying, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • New Living Translation - Elisha left Jericho and went up to Bethel. As he was walking along the road, a group of boys from the town began mocking and making fun of him. “Go away, baldy!” they chanted. “Go away, baldy!”
  • The Message - Another time, Elisha was on his way to Bethel and some little kids came out from the town and taunted him, “What’s up, old baldhead! Out of our way, skinhead!”
  • Christian Standard Bible - From there Elisha went up to Bethel. As he was walking up the path, some small boys came out of the city and jeered at him, chanting, “Go up, baldy! Go up, baldy!”
  • New American Standard Bible - Now he went up from there to Bethel; and as he was going up by the road, some young boys came out from the city and ridiculed him and said to him, “Go up, you baldhead; go up, you baldhead!”
  • New King James Version - Then he went up from there to Bethel; and as he was going up the road, some youths came from the city and mocked him, and said to him, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • Amplified Bible - Then Elisha went up from Jericho to Bethel. On the way, young boys came out of the city and mocked him and said to him, “Go up, you baldhead! Go up, you baldhead!”
  • American Standard Version - And he went up from thence unto Beth-el; and as he was going up by the way, there came forth young lads out of the city, and mocked him, and said unto him, Go up, thou baldhead; go up, thou baldhead.
  • King James Version - And he went up from thence unto Beth–el: and as he was going up by the way, there came forth little children out of the city, and mocked him, and said unto him, Go up, thou bald head; go up, thou bald head.
  • New English Translation - He went up from there to Bethel. As he was traveling up the road, some young boys came out of the city and made fun of him, saying, “Go on up, baldy! Go on up, baldy!”
  • World English Bible - He went up from there to Bethel. As he was going up by the way, some youths came out of the city and mocked him, and said to him, “Go up, you baldy! Go up, you baldy!”
  • 新標點和合本 - 以利沙從那裏上伯特利去,正上去的時候,有些童子從城裏出來,戲笑他說:「禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利沙從那裏上伯特利去。正上路的時候,有些孩童從城裏出來,譏笑他,對他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利沙從那裏上伯特利去。正上路的時候,有些孩童從城裏出來,譏笑他,對他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 當代譯本 - 以利沙從那裡去伯特利,正在趕路的時候,從城裡出來一群少年譏笑他說:「禿頭,上去吧!禿頭,上去吧!」
  • 聖經新譯本 - 以利沙從那裡上伯特利去,正沿路上去的時候,從城裡有一班年輕人走出來,譏笑他,說:“禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!”
  • 呂振中譯本 - 以利沙 從那裏上 伯特利 去;正在路上上去的時候、有些小孩子從城裏出來,譏誚他,對他說:『禿頭的上去吧!禿頭的上去吧!』
  • 中文標準譯本 - 以利沙離開那裡上伯特利去,他正趕路上去,有一群小孩子從城裡出來,嘲諷他說:「上去啊,禿頭!上去啊,禿頭!」
  • 現代標點和合本 - 以利沙從那裡上伯特利去。正上去的時候,有些童子從城裡出來,戲笑他說:「禿頭的,上去吧!禿頭的,上去吧!」
  • 文理和合譯本 - 以利沙由此上伯特利、行於途間、有童子自邑出、戲之曰、頭童者其上歟、頭童者其上歟、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙離耶利歌往伯特利、行於途間、有孺子自城而出、戲之曰、頭童者、爾亦能上昇歟。如此者再。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 離 耶利歌 往 伯特利 、行於途間、有幼童自邑出、戲之曰、禿者上、禿者上、
  • Nueva Versión Internacional - De Jericó, Eliseo se dirigió a Betel. Iba subiendo por el camino cuando unos muchachos salieron de la ciudad y empezaron a burlarse de él. «¡Anda, viejo calvo! —le gritaban—. ¡Anda, viejo calvo!»
  • 현대인의 성경 - 그 후에 엘리사는 여리고를 떠나 벧엘로 올라갔는데 가는 도중에 성에서 아이들이 나와 그를 조롱하며 “대머리야, 꺼져라! 대머리야, 꺼져라!” 하고 소리를 질러댔다.
  • Новый Русский Перевод - Оттуда Елисей пошел в Вефиль. Когда он шел по дороге, из города вышли мальчики, которые стали смеяться над ним: – Возносись , лысый! – кричали они. – Возносись, лысый!
  • Восточный перевод - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оттуда Елисей пошёл в Вефиль. Когда он шёл по дороге, из города вышло несколько подростков, которые стали смеяться над ним: – Иди отсюда , лысый! – кричали они. – Иди отсюда, лысый!
  • La Bible du Semeur 2015 - De Jéricho, Elisée se rendit à Béthel. Pendant qu’il montait par la route, des enfants sortirent de la ville et se moquèrent de lui en criant : Monte, chauve ! Monte, chauve !
  • リビングバイブル - エリシャがエリコからベテルへの道を進んで行くと、ベテルの町から少年たちが出て来て、「やーい、はげ頭、はげ頭」と言ってあざけりました。
  • Nova Versão Internacional - De Jericó Eliseu foi para Betel. No caminho, alguns meninos que vinham da cidade começaram a caçoar dele, gritando: “Suma daqui, careca!”
  • Hoffnung für alle - Von Jericho ging Elisa wieder nach Bethel. Als er zur Stadt hinaufwanderte, lief ihm eine Horde Jungen entgegen. Sie machten sich über ihn lustig und riefen im Chor: »Hau ab, Glatzkopf! Hau ab, Glatzkopf!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากที่นั่นเอลีชาเดินทางไปยังเบธเอล ระหว่างทางมีเด็กผู้ชายกลุ่มหนึ่งออกมาจากเมืองนั้น มาถากถางล้อเลียนเขาว่า “ออกไปให้พ้น เจ้าคนหัวล้าน! ออกไปให้พ้น เจ้าคนหัวล้าน!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​ท่าน​ก็​ขึ้น​ไป​ยัง​เบธเอล และ​ขณะ​ที่​ท่าน​กำลัง​เดิน​ทาง​ขึ้น​ไป ก็​มี​เด็ก​ผู้​ชาย​กลุ่ม​หนึ่ง​ออก​มา​จาก​เมือง​นั้น และ​ล้อ​เลียน​ท่าน​ว่า “ขึ้น​ไป​สิ ไอ้​หัวล้าน ขึ้น​ไป​สิ ไอ้​หัวล้าน”
  • 2 Các Vua 2:11 - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
  • Sáng Thế Ký 21:9 - Sa-ra chợt thấy Ích-ma-ên—đứa con mà A-ga, người nữ tì Ai Cập, đã sinh cho Áp-ra-ham—trêu chọc Y-sác,
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • A-mốt 3:14 - “Cùng trong ngày Ta hình phạt Ít-ra-ên vì tội lỗi của nó, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ tà thần ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt bỏ và rơi xuống đất.
  • Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
  • Châm Ngôn 22:15 - Nghiêm trị, răn dạy trẻ thơ, giải thoát lòng chúng khỏi điều khờ dại.
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Thi Thiên 35:15 - Thế mà khi con khốn đốn, họ liên hoan cáo gian lúc con vắng mặt. Bêu riếu con không ngừng.
  • A-mốt 7:13 - Đừng làm phiền chúng ta và nói tiên tri ở Bê-tên làm gì nữa. Vì đây là thánh địa của vua, và đền thờ của vương quốc!”
  • Ô-sê 10:15 - Ngươi sẽ cùng chung số phận đó, hỡi Bê-tên, vì tội ác ngươi quá nặng. Khi ngày đoán phạt ló dạng, các vua của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.”
  • Châm Ngôn 20:11 - Dù còn niên thiếu, tính tình đã bộc lộ, qua hành vi, biết nó thật hay không.
  • Ô-sê 10:5 - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
  • Truyền Đạo 11:10 - Vậy đừng lo âu, và giữ thân thể con khỏe mạnh. Nên nhớ rằng tuổi trẻ và thời xuân xanh là vô nghĩa.
  • 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
  • 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
  • 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
  • Thi Thiên 31:18 - Cho câm nín đôi môi dối trá— theo thói quen láo xược kiêu căng xúc phạm người công chính.
  • Ma-thi-ơ 27:29 - Họ bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Chúa và đặt vào tay phải Ngài một cây gậy bằng sậy. Rồi họ quỳ xuống trước mặt Ngài, chế giễu: “Lạy Vua người Do Thái!”
  • Ma-thi-ơ 27:30 - Họ lại khạc nhổ vào mặt Chúa, lấy gậy đập lên đầu Ngài.
  • Ma-thi-ơ 27:31 - Chế giễu xong, họ cởi áo choàng ra, mặc áo lại cho Chúa rồi dẫn Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 57:3 - “Nhưng ngươi—hãy đến đây, các ngươi là con cháu của phù thủy, dòng dõi của bọn ngoại tình và tà dâm!
  • Y-sai 57:4 - Các ngươi chế nhạo ai, nhăn mặt, lè lưỡi để giễu cợt ai? Các ngươi là con cháu của bọn gian ác và dối trá.
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • Gióp 30:8 - Họ là cặn bã xã hội, đất nước cũng khai trừ.
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Gióp 30:11 - Vì Đức Chúa Trời tước khí giới tôi. Chúa làm khổ tôi, nên thấy tôi, họ không thèm nể mặt.
  • Gióp 30:12 - Bên phải tôi, một đám tạp dân xuất hiện. Xô đẩy chân tôi và dồn tôi vào đường chết.
  • Gióp 30:13 - Họ phá hoại con đường tôi đi, và làm mọi điều để có thể diệt tôi. Họ biết tôi không còn ai giúp đỡ.
  • Gióp 30:14 - Họ kéo ùa vào từ mọi ngõ ngách. Tràn qua tôi khi tôi ngã gục.
  • Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
  • Gióp 30:16 - Và bây giờ đời sống tôi tan chảy. Những ngày tai họa hãm bắt tôi.
  • Gióp 30:17 - Những đêm trường đầy dẫy đau thương, làm cho tôi nhức nhối không ngừng nghỉ.
  • Gióp 30:18 - Với đôi tay mạnh mẽ, Đức Chúa Trời nắm áo tôi. Ngài túm chặt cổ áo tôi.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • Gióp 30:20 - Lạy Đức Chúa Trời, con kêu cầu, nhưng Ngài không đáp lại. Con đứng trước Chúa, nhưng Chúa chẳng đoái hoài.
  • Gióp 30:21 - Chúa trở thành tàn nhẫn với con. Ngài dùng quyền năng Ngài đánh con liên tiếp.
  • Gióp 30:22 - Chúa bốc con lên trước ngọn gió và làm con tan tác trước cuồng phong.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 30:24 - Thật không ai có thể trở mặt chống người nghèo thiếu khi họ kêu xin giúp đỡ lúc lâm nguy.
  • Gióp 30:25 - Có phải tôi từng khóc vì người khốn khổ? Tôi không chia sẻ buồn đau với người nghèo khó sao?
  • Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
  • Gióp 30:27 - Lòng dạ tôi sùng sục không chịu lặng yên. Tai họa tới tấp như ba đào dồn dập.
  • Gióp 30:28 - Tôi bước đi trong tăm tối, không ánh mặt trời. Tôi đứng trước đám đông và kêu xin giúp đỡ.
  • Gióp 30:29 - Thay vào đó, tôi trở thành anh em của chó rừng và bạn bè cùng đà điểu.
  • Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
  • Gióp 30:31 - Tiếng đàn hạc tôi trở giọng bi ai, và tiếng sáo tôi như tiếng ai than khóc.”
  • Giê-rê-mi 7:18 - Làm sao Ta không nổi giận! Con có thấy trẻ con lượm củi và cha nhóm lửa tế lễ. Còn các bà nhồi bột làm bánh tế Nữ Vương trên trời. Chúng còn làm lễ tưới rượu cho các thần tượng khác!
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
  • Châm Ngôn 22:6 - Dạy trẻ thơ nẻo chính đường ngay, cho dù đến già, nó chẳng đổi thay.
  • Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
  • Gióp 19:18 - Cả bọn trẻ con cũng khinh tôi. Chúng quay lưng, khi tôi xuất hiện.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
聖經
資源
計劃
奉獻