Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:21 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống suối và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta cho nước này hóa lành, từ nay nước sẽ không gây chết chóc nhưng sẽ làm cho đất sinh sản hoa màu.’”
  • 新标点和合本 - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他出去到了水源,把盐倒在那里,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从那里不会再有死亡和不生产的事了。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他出去到了水源,把盐倒在那里,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从那里不会再有死亡和不生产的事了。’”
  • 当代译本 - 以利沙走到水源那里,把盐倒在水中说:“耶和华说,‘我洁净了这水,从此它不会再使人死亡,也不会再使土地贫瘠。’”
  • 圣经新译本 - 他就出去到水源那里,把盐倒在那里,然后说:“耶和华这样说:‘我已经医好了这水,从此不再有人死亡,地也不再没有出产了。’”
  • 中文标准译本 - 以利沙出去到水源那里,把盐倒进去,说:“耶和华如此说:我已经治好这水,再不会因这水而有死亡或流产 的事了。”
  • 现代标点和合本 - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。”
  • 和合本(拼音版) - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。’”
  • New International Version - Then he went out to the spring and threw the salt into it, saying, “This is what the Lord says: ‘I have healed this water. Never again will it cause death or make the land unproductive.’ ”
  • New International Reader's Version - Then he went out to the spring. He threw the salt into it. He told the people, “The Lord says, ‘I have made this water pure. It will never cause death again. It will never keep the land from producing crops again.’ ”
  • English Standard Version - Then he went to the spring of water and threw salt in it and said, “Thus says the Lord, I have healed this water; from now on neither death nor miscarriage shall come from it.”
  • New Living Translation - Then he went out to the spring that supplied the town with water and threw the salt into it. And he said, “This is what the Lord says: I have purified this water. It will no longer cause death or infertility. ”
  • The Message - He then went to the spring, sprinkled the salt into it, and proclaimed, “God’s word: I’ve healed this water. It will no longer kill you or poison your land.” And sure enough, the water was healed—and remains so to this day, just as Elisha said.
  • Christian Standard Bible - Elisha went out to the spring, threw salt in it, and said, “This is what the Lord says: ‘I have healed this water. No longer will death or unfruitfulness result from it.’”
  • New American Standard Bible - Then he went out to the spring of water and threw salt in it and said, “This is what the Lord says: ‘I have purified these waters; there shall not come from there death or unfruitfulness any longer.’ ”
  • New King James Version - Then he went out to the source of the water, and cast in the salt there, and said, “Thus says the Lord: ‘I have healed this water; from it there shall be no more death or barrenness.’ ”
  • Amplified Bible - Then Elisha went to the spring of water and threw the salt in it and said, “Thus says the Lord: ‘I [not the salt] have purified and healed these waters; there shall no longer be death or barrenness because of it.’ ”
  • American Standard Version - And he went forth unto the spring of the waters, and cast salt therein, and said, Thus saith Jehovah, I have healed these waters; there shall not be from thence any more death or miscarrying.
  • King James Version - And he went forth unto the spring of the waters, and cast the salt in there, and said, Thus saith the Lord, I have healed these waters; there shall not be from thence any more death or barren land.
  • New English Translation - He went out to the spring and threw the salt in. Then he said, “This is what the Lord says, ‘I have purified this water. It will no longer cause death or fail to produce crops.”
  • World English Bible - He went out to the spring of the waters, and threw salt into it, and said, “Yahweh says, ‘I have healed these waters. There shall not be from there any more death or barren wasteland.’”
  • 新標點和合本 - 他出到水源,將鹽倒在水中,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從此必不再使人死,也不再使地土不生產。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他出去到了水源,把鹽倒在那裏,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從那裏不會再有死亡和不生產的事了。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他出去到了水源,把鹽倒在那裏,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從那裏不會再有死亡和不生產的事了。』」
  • 當代譯本 - 以利沙走到水源那裡,把鹽倒在水中說:「耶和華說,『我潔淨了這水,從此它不會再使人死亡,也不會再使土地貧瘠。』」
  • 聖經新譯本 - 他就出去到水源那裡,把鹽倒在那裡,然後說:“耶和華這樣說:‘我已經醫好了這水,從此不再有人死亡,地也不再沒有出產了。’”
  • 呂振中譯本 - 他出去到水之源那裏,將鹽倒在水裏,說:『永恆主這麼說:「我治好了這水,此後再也不會有死亡或不能生產的事從這裏發出了。」』
  • 中文標準譯本 - 以利沙出去到水源那裡,把鹽倒進去,說:「耶和華如此說:我已經治好這水,再不會因這水而有死亡或流產 的事了。」
  • 現代標點和合本 - 他出到水源,將鹽倒在水中,說:「耶和華如此說:我治好了這水,從此必不再使人死,也不再使地土不生產。」
  • 文理和合譯本 - 以利沙出至水泉、投鹽其中、曰、耶和華云、我治此水、自茲以往、不復令人死、不使土產不稔而隕、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙至水泉、以鹽投之曰、耶和華云、我使此水變為佳矣。今而後不致人死、土亦可產。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 出、至水泉、以鹽投於其中、曰、主如是云、我治此水、不再使人死、亦不再使土硝瘠、 或作亦不再使人小產
  • Nueva Versión Internacional - Eliseo fue al manantial y, arrojando allí la sal, exclamó: —Así dice el Señor: “¡Yo purifico esta agua para que nunca más cause muerte ni esterilidad!”
  • 현대인의 성경 - 그것을 가지고 샘으로 가서 물에 소금을 뿌리며 외쳤다. “이것은 여호와의 말씀이다. ‘내가 이 물을 고쳤으니 다시는 이 물을 먹고 사람이 죽거나 농산물이 열매를 맺지 못하는 일이 없을 것이다!’ ”
  • Новый Русский Перевод - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Господь: «Я исцелил эту воду. Никогда впредь не будет от нее ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se rendit à la source des eaux, y jeta du sel et dit : Voici ce que déclare l’Eternel : « J’ai rendu cette eau saine ; elle ne causera plus la mort et ne rendra plus la terre infertile. »
  • リビングバイブル - エリシャは町の井戸へ出かけ、塩を振りまいて、「主がこの水をきよめてくださった。これからはもう流産する人もないし、水にあたって死ぬ人もいない」と宣言しました。
  • Nova Versão Internacional - ele foi à nascente, jogou o sal ali e disse: “Assim diz o Senhor: ‘Purifiquei esta água. Não causará mais mortes nem deixará a terra improdutiva’ ”.
  • Hoffnung für alle - und er ging damit vor die Stadt hinaus zur Quelle, schüttete das Salz ins Wasser und rief: »So spricht der Herr: Ich mache dieses Wasser gesund; nie mehr soll es seinetwegen Tod und Fehlgeburten geben!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาจึงเดินออกไปที่บ่อน้ำเมืองนั้น เทเกลือลงไปและประกาศว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า ‘เราได้ทำให้น้ำแห่งนี้มีสภาพดีแล้ว ตั้งแต่นี้ไปมันจะไม่เป็นเหตุให้ตายหรือทำให้แผ่นดินไม่เกิดผลอีก’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ก็​ไป​ที่​น้ำพุ และ​โยน​เกลือ​ลง​ใน​นั้น และ​พูด​ว่า “พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดังนี้​ว่า ‘เรา​ทำ​ให้​น้ำ​ใน​นี้​ดี​แล้ว ตั้ง​แต่​นี้​ไป​จะ​ไม่​มี​ใคร​ตาย​หรือ​แท้ง​ลูก​เพราะ​น้ำ​จาก​ที่​นี่​อีก​ต่อ​ไป’”
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Thi Thiên 107:33 - Chúa biến sông xanh thành hoang mạc, suối tươi mát ra đất khô khan.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Thi Thiên 107:35 - Nhưng, Chúa cũng biến hoang mạc thành hồ ao, đất khô tuôn dòng suối ngọt ngào.
  • Thi Thiên 107:36 - Ngài đem người đói đến cư trú tại đó và xây dựng thành phố cho dân.
  • Thi Thiên 107:37 - Họ gieo giống trong ruộng và trồng nho, rồi bội thu mùa màng gặt hái.
  • Thi Thiên 107:38 - Chúa ban phước cho họ biết bao! Ngài cho dân số họ gia tăng, và súc vật cũng gia tăng không kém.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
  • Khải Huyền 22:3 - Chẳng còn điều gì xấu xa trong thành vì Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ đặt ngai tại đó. Các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.
  • Lê-vi Ký 2:13 - Phải bỏ muối vào tất cả các lễ vật, vì muối tiêu biểu cho giao ước của Đức Chúa Trời.
  • Giăng 9:6 - Nói xong Chúa nhổ nước bọt xuống đất, hòa bùn thoa vào mắt người khiếm thị.
  • Mác 9:50 - Muối là vật hữu ích, nhưng nếu muối mất mặn, làm sao lấy lại vị mặn được nữa? Các con đừng đánh mất bản chất của mình, và hãy sống hòa thuận với nhau.”
  • 2 Các Vua 6:6 - Người của Đức Chúa Trời hỏi: “Rơi chỗ nào?” Môn đệ chỉ nơi nó văng xuống. Ê-li-sê chặt một khúc gỗ, ném xuống nơi ấy, lưỡi rìu nổi lên.
  • 2 Các Vua 4:41 - Ê-li-sê nói: “Đem bột lại đây.” Ông bỏ bột vào nồi rồi bảo: “Múc ra cho mọi người ăn.” Nồi canh không còn độc nữa.
  • Xuất Ai Cập 15:25 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Ngài chỉ cho ông một khúc cây, bảo ông cầm lấy ném vào nước. Nước liền hóa ra ngọt. Chính tại Ma-ra là nơi Chúa Hằng Hữu đã quy định nguyên tắc sau đây cho người Ít-ra-ên theo, để thử thách họ:
  • Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống suối và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta cho nước này hóa lành, từ nay nước sẽ không gây chết chóc nhưng sẽ làm cho đất sinh sản hoa màu.’”
  • 新标点和合本 - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他出去到了水源,把盐倒在那里,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从那里不会再有死亡和不生产的事了。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他出去到了水源,把盐倒在那里,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从那里不会再有死亡和不生产的事了。’”
  • 当代译本 - 以利沙走到水源那里,把盐倒在水中说:“耶和华说,‘我洁净了这水,从此它不会再使人死亡,也不会再使土地贫瘠。’”
  • 圣经新译本 - 他就出去到水源那里,把盐倒在那里,然后说:“耶和华这样说:‘我已经医好了这水,从此不再有人死亡,地也不再没有出产了。’”
  • 中文标准译本 - 以利沙出去到水源那里,把盐倒进去,说:“耶和华如此说:我已经治好这水,再不会因这水而有死亡或流产 的事了。”
  • 现代标点和合本 - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。”
  • 和合本(拼音版) - 他出到水源,将盐倒在水中,说:“耶和华如此说:‘我治好了这水,从此必不再使人死,也不再使地土不生产。’”
  • New International Version - Then he went out to the spring and threw the salt into it, saying, “This is what the Lord says: ‘I have healed this water. Never again will it cause death or make the land unproductive.’ ”
  • New International Reader's Version - Then he went out to the spring. He threw the salt into it. He told the people, “The Lord says, ‘I have made this water pure. It will never cause death again. It will never keep the land from producing crops again.’ ”
  • English Standard Version - Then he went to the spring of water and threw salt in it and said, “Thus says the Lord, I have healed this water; from now on neither death nor miscarriage shall come from it.”
  • New Living Translation - Then he went out to the spring that supplied the town with water and threw the salt into it. And he said, “This is what the Lord says: I have purified this water. It will no longer cause death or infertility. ”
  • The Message - He then went to the spring, sprinkled the salt into it, and proclaimed, “God’s word: I’ve healed this water. It will no longer kill you or poison your land.” And sure enough, the water was healed—and remains so to this day, just as Elisha said.
  • Christian Standard Bible - Elisha went out to the spring, threw salt in it, and said, “This is what the Lord says: ‘I have healed this water. No longer will death or unfruitfulness result from it.’”
  • New American Standard Bible - Then he went out to the spring of water and threw salt in it and said, “This is what the Lord says: ‘I have purified these waters; there shall not come from there death or unfruitfulness any longer.’ ”
  • New King James Version - Then he went out to the source of the water, and cast in the salt there, and said, “Thus says the Lord: ‘I have healed this water; from it there shall be no more death or barrenness.’ ”
  • Amplified Bible - Then Elisha went to the spring of water and threw the salt in it and said, “Thus says the Lord: ‘I [not the salt] have purified and healed these waters; there shall no longer be death or barrenness because of it.’ ”
  • American Standard Version - And he went forth unto the spring of the waters, and cast salt therein, and said, Thus saith Jehovah, I have healed these waters; there shall not be from thence any more death or miscarrying.
  • King James Version - And he went forth unto the spring of the waters, and cast the salt in there, and said, Thus saith the Lord, I have healed these waters; there shall not be from thence any more death or barren land.
  • New English Translation - He went out to the spring and threw the salt in. Then he said, “This is what the Lord says, ‘I have purified this water. It will no longer cause death or fail to produce crops.”
  • World English Bible - He went out to the spring of the waters, and threw salt into it, and said, “Yahweh says, ‘I have healed these waters. There shall not be from there any more death or barren wasteland.’”
  • 新標點和合本 - 他出到水源,將鹽倒在水中,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從此必不再使人死,也不再使地土不生產。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他出去到了水源,把鹽倒在那裏,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從那裏不會再有死亡和不生產的事了。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他出去到了水源,把鹽倒在那裏,說:「耶和華如此說:『我治好了這水,從那裏不會再有死亡和不生產的事了。』」
  • 當代譯本 - 以利沙走到水源那裡,把鹽倒在水中說:「耶和華說,『我潔淨了這水,從此它不會再使人死亡,也不會再使土地貧瘠。』」
  • 聖經新譯本 - 他就出去到水源那裡,把鹽倒在那裡,然後說:“耶和華這樣說:‘我已經醫好了這水,從此不再有人死亡,地也不再沒有出產了。’”
  • 呂振中譯本 - 他出去到水之源那裏,將鹽倒在水裏,說:『永恆主這麼說:「我治好了這水,此後再也不會有死亡或不能生產的事從這裏發出了。」』
  • 中文標準譯本 - 以利沙出去到水源那裡,把鹽倒進去,說:「耶和華如此說:我已經治好這水,再不會因這水而有死亡或流產 的事了。」
  • 現代標點和合本 - 他出到水源,將鹽倒在水中,說:「耶和華如此說:我治好了這水,從此必不再使人死,也不再使地土不生產。」
  • 文理和合譯本 - 以利沙出至水泉、投鹽其中、曰、耶和華云、我治此水、自茲以往、不復令人死、不使土產不稔而隕、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙至水泉、以鹽投之曰、耶和華云、我使此水變為佳矣。今而後不致人死、土亦可產。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 出、至水泉、以鹽投於其中、曰、主如是云、我治此水、不再使人死、亦不再使土硝瘠、 或作亦不再使人小產
  • Nueva Versión Internacional - Eliseo fue al manantial y, arrojando allí la sal, exclamó: —Así dice el Señor: “¡Yo purifico esta agua para que nunca más cause muerte ni esterilidad!”
  • 현대인의 성경 - 그것을 가지고 샘으로 가서 물에 소금을 뿌리며 외쳤다. “이것은 여호와의 말씀이다. ‘내가 이 물을 고쳤으니 다시는 이 물을 먹고 사람이 죽거나 농산물이 열매를 맺지 못하는 일이 없을 것이다!’ ”
  • Новый Русский Перевод - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Господь: «Я исцелил эту воду. Никогда впредь не будет от нее ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он вышел к источнику и бросил в него соль, говоря: – Так говорит Вечный: «Я очистил эту воду. Никогда впредь не будет от неё ни смерти, ни бесплодия».
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se rendit à la source des eaux, y jeta du sel et dit : Voici ce que déclare l’Eternel : « J’ai rendu cette eau saine ; elle ne causera plus la mort et ne rendra plus la terre infertile. »
  • リビングバイブル - エリシャは町の井戸へ出かけ、塩を振りまいて、「主がこの水をきよめてくださった。これからはもう流産する人もないし、水にあたって死ぬ人もいない」と宣言しました。
  • Nova Versão Internacional - ele foi à nascente, jogou o sal ali e disse: “Assim diz o Senhor: ‘Purifiquei esta água. Não causará mais mortes nem deixará a terra improdutiva’ ”.
  • Hoffnung für alle - und er ging damit vor die Stadt hinaus zur Quelle, schüttete das Salz ins Wasser und rief: »So spricht der Herr: Ich mache dieses Wasser gesund; nie mehr soll es seinetwegen Tod und Fehlgeburten geben!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาจึงเดินออกไปที่บ่อน้ำเมืองนั้น เทเกลือลงไปและประกาศว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า ‘เราได้ทำให้น้ำแห่งนี้มีสภาพดีแล้ว ตั้งแต่นี้ไปมันจะไม่เป็นเหตุให้ตายหรือทำให้แผ่นดินไม่เกิดผลอีก’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ก็​ไป​ที่​น้ำพุ และ​โยน​เกลือ​ลง​ใน​นั้น และ​พูด​ว่า “พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดังนี้​ว่า ‘เรา​ทำ​ให้​น้ำ​ใน​นี้​ดี​แล้ว ตั้ง​แต่​นี้​ไป​จะ​ไม่​มี​ใคร​ตาย​หรือ​แท้ง​ลูก​เพราะ​น้ำ​จาก​ที่​นี่​อีก​ต่อ​ไป’”
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Thi Thiên 107:33 - Chúa biến sông xanh thành hoang mạc, suối tươi mát ra đất khô khan.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Thi Thiên 107:35 - Nhưng, Chúa cũng biến hoang mạc thành hồ ao, đất khô tuôn dòng suối ngọt ngào.
  • Thi Thiên 107:36 - Ngài đem người đói đến cư trú tại đó và xây dựng thành phố cho dân.
  • Thi Thiên 107:37 - Họ gieo giống trong ruộng và trồng nho, rồi bội thu mùa màng gặt hái.
  • Thi Thiên 107:38 - Chúa ban phước cho họ biết bao! Ngài cho dân số họ gia tăng, và súc vật cũng gia tăng không kém.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
  • Khải Huyền 22:3 - Chẳng còn điều gì xấu xa trong thành vì Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ đặt ngai tại đó. Các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.
  • Lê-vi Ký 2:13 - Phải bỏ muối vào tất cả các lễ vật, vì muối tiêu biểu cho giao ước của Đức Chúa Trời.
  • Giăng 9:6 - Nói xong Chúa nhổ nước bọt xuống đất, hòa bùn thoa vào mắt người khiếm thị.
  • Mác 9:50 - Muối là vật hữu ích, nhưng nếu muối mất mặn, làm sao lấy lại vị mặn được nữa? Các con đừng đánh mất bản chất của mình, và hãy sống hòa thuận với nhau.”
  • 2 Các Vua 6:6 - Người của Đức Chúa Trời hỏi: “Rơi chỗ nào?” Môn đệ chỉ nơi nó văng xuống. Ê-li-sê chặt một khúc gỗ, ném xuống nơi ấy, lưỡi rìu nổi lên.
  • 2 Các Vua 4:41 - Ê-li-sê nói: “Đem bột lại đây.” Ông bỏ bột vào nồi rồi bảo: “Múc ra cho mọi người ăn.” Nồi canh không còn độc nữa.
  • Xuất Ai Cập 15:25 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Ngài chỉ cho ông một khúc cây, bảo ông cầm lấy ném vào nước. Nước liền hóa ra ngọt. Chính tại Ma-ra là nơi Chúa Hằng Hữu đã quy định nguyên tắc sau đây cho người Ít-ra-ên theo, để thử thách họ:
  • Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
聖經
資源
計劃
奉獻