逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
- 新标点和合本 - 他叫我们能承当这新约的执事,不是凭着字句,乃是凭着精意;因为那字句是叫人死,精意(或译:圣灵)是叫人活。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他使我们能配作新约的执事,不是文字上的约,而是圣灵的约;因为文字使人死,圣灵能使人活。
- 和合本2010(神版-简体) - 他使我们能配作新约的执事,不是文字上的约,而是圣灵的约;因为文字使人死,圣灵能使人活。
- 当代译本 - 祂使我们能够担任新约的执事。这新约不是用律法条文立的,而是圣灵的工作,因为律法条文带来死亡,但圣灵赐下生命。
- 圣经新译本 - 他使我们有资格作新约的仆役,这新约不是从仪文来的,而是从圣灵来的;因为仪文会使人死,而圣灵却使人活。
- 中文标准译本 - 他也使我们能够做新约的仆人 ——不属于律法条文,而属于圣灵;因为律法条文带来死亡,而圣灵却赐予生命。
- 现代标点和合本 - 他叫我们能承当这新约的执事,不是凭着字句,乃是凭着精意;因为那字句是叫人死,精意 是叫人活。
- 和合本(拼音版) - 他叫我们能承当这新约的执事,不是凭着字句,乃是凭着精意。因为那字句是叫人死,精意是叫人活 。
- New International Version - He has made us competent as ministers of a new covenant—not of the letter but of the Spirit; for the letter kills, but the Spirit gives life.
- New International Reader's Version - He has given us the power to serve under a new covenant. The covenant is not based on the written Law of Moses. It comes from the Holy Spirit. The written Law kills, but the Spirit gives life.
- English Standard Version - who has made us sufficient to be ministers of a new covenant, not of the letter but of the Spirit. For the letter kills, but the Spirit gives life.
- New Living Translation - He has enabled us to be ministers of his new covenant. This is a covenant not of written laws, but of the Spirit. The old written covenant ends in death; but under the new covenant, the Spirit gives life.
- Christian Standard Bible - He has made us competent to be ministers of a new covenant, not of the letter, but of the Spirit. For the letter kills, but the Spirit gives life.
- New American Standard Bible - who also made us adequate as servants of a new covenant, not of the letter but of the Spirit; for the letter kills, but the Spirit gives life.
- New King James Version - who also made us sufficient as ministers of the new covenant, not of the letter but of the Spirit; for the letter kills, but the Spirit gives life.
- Amplified Bible - He has qualified us [making us sufficient] as ministers of a new covenant [of salvation through Christ], not of the letter [of a written code] but of the Spirit; for the letter [of the Law] kills [by revealing sin and demanding obedience], but the Spirit gives life.
- American Standard Version - who also made us sufficient as ministers of a new covenant; not of the letter, but of the spirit: for the letter killeth, but the spirit giveth life.
- King James Version - Who also hath made us able ministers of the new testament; not of the letter, but of the spirit: for the letter killeth, but the spirit giveth life.
- New English Translation - who made us adequate to be servants of a new covenant not based on the letter but on the Spirit, for the letter kills, but the Spirit gives life.
- World English Bible - who also made us sufficient as servants of a new covenant, not of the letter, but of the Spirit. For the letter kills, but the Spirit gives life.
- 新標點和合本 - 他叫我們能承當這新約的執事,不是憑着字句,乃是憑着精意;因為那字句是叫人死,精意(或譯:聖靈)是叫人活。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使我們能配作新約的執事,不是文字上的約,而是聖靈的約;因為文字使人死,聖靈能使人活。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他使我們能配作新約的執事,不是文字上的約,而是聖靈的約;因為文字使人死,聖靈能使人活。
- 當代譯本 - 祂使我們能夠擔任新約的執事。這新約不是用律法條文立的,而是聖靈的工作,因為律法條文帶來死亡,但聖靈賜下生命。
- 聖經新譯本 - 他使我們有資格作新約的僕役,這新約不是從儀文來的,而是從聖靈來的;因為儀文會使人死,而聖靈卻使人活。
- 呂振中譯本 - 他使我們能夠做新的約之僕役:不是文字上的 約 ,乃是靈的 約 ;因為文字能害死人,靈卻能使人活。
- 中文標準譯本 - 他也使我們能夠做新約的僕人 ——不屬於律法條文,而屬於聖靈;因為律法條文帶來死亡,而聖靈卻賜予生命。
- 現代標點和合本 - 他叫我們能承當這新約的執事,不是憑著字句,乃是憑著精意;因為那字句是叫人死,精意 是叫人活。
- 文理和合譯本 - 使我克供新約之役、非恃文、乃恃靈、蓋文致死、靈致生也、
- 文理委辦譯本 - 賜我有能為新約之役、非循舊典、乃本於神、舊典致死、本神致生、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主使我能為新約之役、非循儀文、乃循聖神、蓋儀文致死、聖神致生、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 不寧惟是、使吾儕足以任新約之役者、亦惟天主而已。此約也、非本乎文字、乃本乎聖神。蓋文字乃肅殺之具、而聖神則生命之源也。
- Nueva Versión Internacional - Él nos ha capacitado para ser servidores de un nuevo pacto, no el de la letra, sino el del Espíritu; porque la letra mata, pero el Espíritu da vida.
- 현대인의 성경 - 하나님은 우리를 새 계약의 일꾼으로 삼으셨는데 율법의 종이 아니라 성령님의 종이 되게 하신 것입니다. 율법은 죽음을 가져오지만 성령님은 생명을 주십니다.
- Новый Русский Перевод - Он наделил нас способностью быть служителями нового завета. Данный завет – это не писаный Закон, нет, но он от Духа. Ведь буква убивает, а Дух дает жизнь.
- Восточный перевод - Он наделил нас способностью быть служителями нового священного соглашения. Данное соглашение – это не писаный Закон, нет, но оно от Духа. Ведь буква Закона убивает, а Дух даёт жизнь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он наделил нас способностью быть служителями нового священного соглашения. Данное соглашение – это не писаный Закон, нет, но оно от Духа. Ведь буква Закона убивает, а Дух даёт жизнь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он наделил нас способностью быть служителями нового священного соглашения. Данное соглашение – это не писаный Закон, нет, но оно от Духа. Ведь буква Закона убивает, а Дух даёт жизнь.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est lui qui nous a rendus capables d’être les serviteurs d’une nouvelle alliance qui ne dépend pas de la Loi, avec ses commandements écrits, mais de l’Esprit. Car la Loi, avec ses commandements écrits, inflige la mort. L’Esprit, lui, communique la vie.
- リビングバイブル - 神様は私たちが、人々を救う新しい契約について、人々に知らせることができるように助けてくださいました。それは、「神の律法(おきてや戒律)を全部守れ。さもないと滅びるぞ」と教えているのではありません。「御霊が新しいいのちを下さる」と教えているのです。「モーセの十戒」を守って救われようとする、古い方法の行き着く先は死です。しかし新しい方法によれば、御霊からいのちをいただけるのです。
- Nestle Aland 28 - ὃς καὶ ἱκάνωσεν ἡμᾶς διακόνους καινῆς διαθήκης, οὐ γράμματος ἀλλὰ πνεύματος· τὸ γὰρ γράμμα ἀποκτέννει, τὸ δὲ πνεῦμα ζῳοποιεῖ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὃς καὶ ἱκάνωσεν ἡμᾶς διακόνους καινῆς διαθήκης, οὐ γράμματος, ἀλλὰ Πνεύματος; τὸ γὰρ γράμμα ἀποκτέννει, τὸ δὲ Πνεῦμα ζῳοποιεῖ.
- Nova Versão Internacional - Ele nos capacitou para sermos ministros de uma nova aliança, não da letra, mas do Espírito; pois a letra mata, mas o Espírito vivifica.
- Hoffnung für alle - Nur durch ihn können wir die rettende Botschaft verkünden, den neuen Bund, den Gott mit uns Menschen geschlossen hat. Dieser Bund ist nicht mehr vom geschriebenen Gesetz bestimmt, sondern von Gottes Geist. Denn der Buchstabe des Gesetzes tötet, Gottes Geist aber schenkt Leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงให้เรามีความสามารถที่จะเป็นพันธกรแห่งพันธสัญญาใหม่ ไม่ใช่พันธสัญญาแห่งบทบัญญัติที่จารึกไว้ แต่เป็นพันธสัญญาแห่งพระวิญญาณ เพราะบทบัญญัติประหารชีวิตแต่พระวิญญาณประทานชีวิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ให้เรามีความสามารถของผู้รับใช้แห่งพันธสัญญาใหม่ มิใช่ด้วยกฎบัญญัติที่เขียนไว้แล้ว แต่ด้วยพระวิญญาณ เพราะกฎบัญญัตินั้นนำความตายมา ส่วนพระวิญญาณให้ชีวิต
交叉引用
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
- Ga-la-ti 3:21 - Như thế, luật pháp của Đức Chúa Trời có mâu thuẫn với lời hứa của Đức Chúa Trời không? Tuyệt đối không! Vì nếu luật pháp có thể cứu rỗi loài người, hẳn Đức Chúa Trời đã không dùng phương pháp khác để giải thoát chúng ta khỏi xiềng xích của tội lỗi.
- Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
- 2 Cô-rinh-tô 3:9 - Nếu công vụ kết án đã vinh quang, công vụ công chính lại càng vinh quang hơn.
- 2 Ti-mô-thê 1:11 - Đức Chúa Trời đã chọn ta làm sứ đồ để truyền bá Phúc Âm và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài.
- Hê-bơ-rơ 9:15 - Do đó, Chúa Cứu Thế làm Đấng Trung Gian của giao ước mới; Ngài đã chịu chết để cứu chuộc loài người khỏi mọi vi phạm chiếu theo giao ước cũ. Nhờ Ngài, những ai được Đức Chúa Trời mời gọi đều tiếp nhận phước hạnh vĩnh cửu như Đức Chúa Trời đã hứa.
- Hê-bơ-rơ 9:16 - Người ta không thể thi hành một chúc thư khi chưa có bằng chứng người viết chúc thư đã chết,
- Hê-bơ-rơ 9:17 - vì chúc thư chỉ có hiệu lực khi người ấy qua đời. Nếu người ấy còn sống, chúc thư chưa có hiệu lực.
- Hê-bơ-rơ 9:18 - Vì thế, giao ước cũ cần được máu ấn chứng mới có hiệu lực.
- Hê-bơ-rơ 9:19 - Sau khi công bố các điều khoản luật pháp cho dân chúng. Môi-se lấy máu bò con và máu dê đực cùng với nước, dùng lông chiên đỏ tươi và cành phương thảo rảy máu trên sách luật và dân chúng.
- Hê-bơ-rơ 9:20 - Ông lệnh: “Đây là máu của giao ước Đức Chúa Trời đã thiết lập cho các ngươi.”
- Rô-ma 1:5 - Nhờ Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã ban ơn cứu rỗi, dùng các sứ đồ để dìu dắt các Dân Ngoại vào con đường tin cậy và vâng phục Danh Ngài.
- Rô-ma 4:15 - Luật pháp chỉ đem lại hình phạt cho người phạm pháp, nên chừng nào không có luật pháp, sẽ không còn ai phạm pháp nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:26 - ‘Ai không tuân hành luật này phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’”
- Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
- Rô-ma 7:10 - và tôi chết. Tôi nhận thấy đáng lẽ điều răn chỉ dẫn con đường sống, lại đưa tôi vào cõi chết.
- Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
- Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
- Rô-ma 2:27 - Và chính họ—những người thật sự không chịu cắt bì nhưng biết tôn trọng luật pháp—sẽ lên án anh em là người Do Thái chịu cắt bì và có luật pháp hẳn hoi nhưng không chịu vâng giữ.
- Rô-ma 2:28 - Người chỉ có hình thức Do Thái không phải là Do Thái thật; lễ cắt bì chỉ theo nghi thức bên ngoài không phải lễ cắt bì chân chính.
- Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
- 1 Ti-mô-thê 4:6 - Nếu con trung thực trình bày những điều ấy cho các tín hữu, thì con đúng là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế Giê-xu, được nuôi dưỡng bằng đức tin và các giáo huấn tốt lành mà con cẩn thận vâng giữ.
- 1 Cô-rinh-tô 3:10 - Nhờ ơn phước của Đức Chúa Trời, tôi đã đặt nền móng như một nhà kiến trúc giỏi và người khác xây cất lên trên, nhưng mỗi người phải thận trọng về cách xây cất của mình.
- Mác 14:24 - Chúa giải thích: “Đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người, để ấn chứng giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
- Ga-la-ti 3:11 - Dĩ nhiên, không ai được Đức Chúa Trời nhìn nhận là công chính nhờ tuân theo luật pháp, vì chỉ nhờ đức tin chúng ta mới được Đức Chúa Trời tha tội. Tiên tri Ha-ba-cúc viết: “Người công chính sẽ sống bởi đức tin.”
- Ga-la-ti 3:12 - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 3:5 - Vậy, Phao-lô là ai? A-bô-lô là ai? Chúng tôi chỉ là đầy tớ của Đức Chúa Trời—những người đã giúp anh chị em tin nhận Ngài—theo khả năng Chúa cho mỗi người.
- Ê-phê-sô 3:7 - Đức Chúa Trời cho tôi đặc ân làm sứ giả công bố chương trình huyền nhiệm ấy; Ngài cũng ban quyền năng cho tôi để làm tròn công tác Ngài giao.
- 2 Cô-rinh-tô 3:7 - Nếu công vụ tuyên cáo sự chết, bằng văn tự khắc trên bảng đá được thực hiện cách vinh quang, người Ít-ra-ên không dám nhìn Môi-se. Vì mặt ông phản chiếu vinh quang của Đức Chúa Trời, dù vinh quang ấy chóng tàn,
- Ma-thi-ơ 26:28 - “Các con hãy uống vì đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người được tha tội, ấn chứng Giao Ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Giăng 5:21 - Như Cha đã kêu người chết sống lại, thì người nào Con muốn, Con cũng sẽ cho họ sống lại.
- 1 Ti-mô-thê 1:11 - Phúc Âm vinh quang do Đức Chúa Trời đầy ân sủng ủy thác cho ta phổ biến khắp nơi.
- 1 Ti-mô-thê 1:12 - Cảm tạ Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta! Ngài đã ban cho ta năng lực làm việc và chọn ta phục vụ Ngài vì xét thấy lòng trung thành của ta.
- Cô-lô-se 1:25 - Theo sự phân công của Đức Chúa Trời, Ngài cho tôi làm sứ giả loan báo cho các dân tộc nước ngoài chương trình huyền nhiệm của Ngài và phục vụ Hội Thánh.
- Cô-lô-se 1:26 - Chương trình ấy được Đức Chúa Trời giữ kín từ muôn đời trước, nhưng hiện nay đã bày tỏ cho những người yêu mến Ngài.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Cô-lô-se 1:28 - Cho nên chúng tôi đi đâu cũng truyền giảng về Chúa Cứu Thế, khéo léo khuyên bảo và cố gắng huấn luyện mọi người để họ đạt đến mức toàn hảo trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Cô-lô-se 1:29 - Chính vì thế mà tôi phải lao khổ đấu tranh, nhờ năng lực Chúa tác động mạnh mẽ trong tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
- Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
- 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
- Hê-bơ-rơ 13:20 - Cầu xin Đức Chúa Trời Hòa Bình— Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa chúng ta sống lại, Đấng Chăn Chiên lớn chăm sóc anh chị em, đúng theo giao ước đời đời ấn chứng bằng máu Ngài—
- Lu-ca 22:20 - Cũng thế, sau bữa ăn, Chúa cầm chén nước nho và bảo: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, ấn chứng bằng máu Ta, máu phải đổ ra vì các con.
- 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
- 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
- Hê-bơ-rơ 7:22 - Do đó, Chúa Giê-xu đủ điều kiện bảo đảm chắc chắn cho giao ước tốt đẹp hơn.
- Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
- Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
- Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
- Hê-bơ-rơ 8:7 - Nếu giao ước thứ nhất đã hoàn hảo, hẳn không cần giao ước thưa hai.
- Hê-bơ-rơ 8:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã khiển trách người Ít-ra-ên, Ngài phán: “Trong thời đại tương lai, Chúa Hằng Hữu phán, Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Rô-ma 7:6 - Ngày nay, chúng ta được giải thoát khỏi sự trói buộc của luật pháp, vì đối với luật pháp chúng ta đã chết, để được tự do phục vụ Đức Chúa Trời theo cách mới của Thánh Linh, chứ không theo lối cũ của luật pháp.
- Giê-rê-mi 31:31 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.