逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, tôi đã quyết định không đến thăm anh chị em giữa lúc phiền muộn.
- 新标点和合本 - 我自己定了主意再到你们那里去,必须大家没有忧愁。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我自己定了主意,下次不再带着悲伤到你们那里去。
- 和合本2010(神版-简体) - 我自己定了主意,下次不再带着悲伤到你们那里去。
- 当代译本 - 我已经决定了,下次到你们那里时不再使大家忧伤。
- 圣经新译本 - 我自己决定了,到你们那里去的时候,不再是忧愁的。
- 中文标准译本 - 所以,我自己这样决定:不再带着忧伤到你们那里去。
- 现代标点和合本 - 我自己定了主意,再到你们那里去,必须大家没有忧愁。
- 和合本(拼音版) - 我自己定了主意再到你们那里去,必须大家没有忧愁。
- New International Version - So I made up my mind that I would not make another painful visit to you.
- New International Reader's Version - So I made up my mind that I would not make another painful visit to you.
- English Standard Version - For I made up my mind not to make another painful visit to you.
- New Living Translation - So I decided that I would not bring you grief with another painful visit.
- The Message - That’s why I decided not to make another visit that could only be painful to both of us. If by merely showing up I would put you in an embarrassingly painful position, how would you then be free to cheer and refresh me?
- Christian Standard Bible - In fact, I made up my mind about this: I would not come to you on another painful visit.
- New American Standard Bible - But I decided this for my own sake, that I would not come to you in sorrow again.
- New King James Version - But I determined this within myself, that I would not come again to you in sorrow.
- Amplified Bible - But I made up my mind not to grieve you with another painful visit.
- American Standard Version - But I determined this for myself, that I would not come again to you with sorrow.
- King James Version - But I determined this with myself, that I would not come again to you in heaviness.
- New English Translation - So I made up my own mind not to pay you another painful visit.
- World English Bible - But I determined this for myself, that I would not come to you again in sorrow.
- 新標點和合本 - 我自己定了主意再到你們那裏去,必須大家沒有憂愁。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我自己定了主意,下次不再帶着悲傷到你們那裏去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我自己定了主意,下次不再帶着悲傷到你們那裏去。
- 當代譯本 - 我已經決定了,下次到你們那裡時不再使大家憂傷。
- 聖經新譯本 - 我自己決定了,到你們那裡去的時候,不再是憂愁的。
- 呂振中譯本 - 但是為了我自己呢、我已經決定、不要再讓 你們 憂愁而到你們那裏去。
- 中文標準譯本 - 所以,我自己這樣決定:不再帶著憂傷到你們那裡去。
- 現代標點和合本 - 我自己定了主意,再到你們那裡去,必須大家沒有憂愁。
- 文理和合譯本 - 我意已決、不復以憂就爾、
- 文理委辦譯本 - 吾欲再至爾所、不令爾我懷憂、意已決矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我已決意再至爾所、必復無憂、若我使爾有憂、則我所使憂者之外、誰使我樂乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然吾意已定、下次決不願與爾等以憂戚相見。
- Nueva Versión Internacional - En efecto, decidí no hacerles otra visita que les causara tristeza.
- 현대인의 성경 - 그러나 다시는 내가 슬픈 마음으로 여러분을 방문하지 않기로 결심했습니다.
- Новый Русский Перевод - Поэтому я решил больше не приходить к вам только для того, чтобы вас огорчать.
- Восточный перевод - Поэтому я решил больше не приходить к вам только для того, чтобы вас огорчать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому я решил больше не приходить к вам только для того, чтобы вас огорчать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому я решил больше не приходить к вам только для того, чтобы вас огорчать.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi j’ai décidé de ne pas retourner chez vous pour ne pas vous attrister .
- リビングバイブル - 私は、「コリント教会の人々を苦しめるような訪問は二度とすまい」と、自分に言い聞かせました。
- Nestle Aland 28 - Ἔκρινα γὰρ ἐμαυτῷ τοῦτο τὸ μὴ πάλιν ἐν λύπῃ πρὸς ὑμᾶς ἐλθεῖν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔκρινα γὰρ ἐμαυτῷ τοῦτο, τὸ μὴ πάλιν ἐν λύπῃ πρὸς ὑμᾶς ἐλθεῖν.
- Nova Versão Internacional - Por isso resolvi não fazer outra visita que causasse tristeza a vocês.
- Hoffnung für alle - Ein Besuch bei euch schien mir nicht sinnvoll zu sein, weil er uns allen nur neuen Kummer gebracht hätte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นข้าพเจ้าจึงตัดสินใจว่าจะไม่แวะมาทำให้ท่านต้องเจ็บปวดอีกครั้งหนึ่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ข้าพเจ้าได้ตัดสินใจเองว่า จะไม่มาเยี่ยมพวกท่านชนิดที่มีความทุกข์ใจอีก
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:37 - Ba-na-ba đồng ý và muốn đem Mác đi theo.
- 1 Cô-rinh-tô 5:3 - Mặc dù vắng mặt, nhưng tâm linh tôi vẫn ở với anh chị em, nên tôi đã quyết định xử phạt người phạm tội như tôi đang có mặt,
- 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
- 2 Cô-rinh-tô 7:6 - Nhưng Đức Chúa Trời, Đấng khích lệ người nản lòng, đã an ủi chúng tôi, đưa Tích đến thăm chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 7:7 - Chẳng những được an ủi vì gặp Tích, chúng tôi còn phấn khởi vì Tích được anh chị em khích lệ. Tích cho biết anh chị em đã buồn rầu khắc khoải, trông mong chờ đợi chúng tôi, anh chị em cũng hăng hái đáp ứng lời kêu gọi của tôi, nên tôi càng thêm vui mừng!
- 2 Cô-rinh-tô 7:8 - Tôi không hối tiếc đã gửi bức thư làm buồn anh chị em. Tôi biết anh chị em chỉ buồn ít lâu thôi.
- 2 Cô-rinh-tô 2:4 - Giữa cơn khốn khổ, lòng dạ tan nát, nước mắt đầm đìa, tôi đã cầm bút viết thư cho anh chị em, không phải để làm anh chị em phiền muộn, nhưng để anh chị em biết tình thương vô hạn tôi đã dành cho anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:2 - Sau cuộc tranh luận sôi nổi, mọi người quyết định cử Phao-lô và Ba-na-ba cùng đi với mấy người trong nhóm ấy lên Giê-ru-sa-lem trình bày vấn đề cho các sứ đồ và trưởng lão.
- Tích 3:12 - Khi ta sai A-tê-ma hay Ty-chi-cơ đến, con hãy cố gắng thu xếp lên gặp ta tại thành Ni-cô-pô-líc, vì ta đã quyết định đến ở đó suốt mùa đông.
- 1 Cô-rinh-tô 2:2 - Vì tôi đã quyết định không nói gì với anh chị em ngoài Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:29 - Các tín hữu tại An-ti-ốt quyết định mỗi người tùy theo khả năng gửi quà cứu trợ anh chị em tín hữu xứ Giu-đê.
- 2 Cô-rinh-tô 1:15 - Vì tín nhiệm anh chị em, tôi dự định ghé thăm anh chị em để anh chị em nhận được phước hạnh gấp đôi—
- 2 Cô-rinh-tô 1:16 - trên đường qua Ma-xê-đoan lần đầu và từ Ma-xê-đoan trở về, tôi sẽ dừng lại thăm anh chị em lần nữa. Rồi anh chị em sẽ tiễn tôi lên đường sang xứ Giu-đê.
- 2 Cô-rinh-tô 1:17 - Nhưng chương trình này chưa thực hiện được. Vậy có phải tôi là người mâu thuẫn hoặc xử sự theo lối người thế gian, nghĩ có nói không, nghĩ không nói có?
- 2 Cô-rinh-tô 12:20 - Tôi sợ khi tôi đến, sẽ thấy anh chị em không được như tôi mong ước, và anh chị em cũng thấy tôi không như anh chị em ước ao. Tôi lo ngại sẽ thấy anh chị em cãi cọ, ghen ghét, giận dữ, tranh giành, nói hành, nói vu, kiêu căng, và hỗn loạn.
- 2 Cô-rinh-tô 12:21 - Tôi cũng lo ngại khi tôi đến, Đức Chúa Trời sẽ khiến tôi bẽ mặt vì anh chị em và tôi phải than khóc vì nhiều người ô uế, gian dâm, phóng đãng vẫn chưa chịu ăn năn.
- 1 Cô-rinh-tô 4:21 - Anh chị em muốn gì đây? Muốn tôi cầm roi đến sửa phạt anh chị em hay muốn tôi đến thăm với lòng yêu thương, dịu dàng?
- 2 Cô-rinh-tô 13:10 - Vì thế, tôi viết thư này để khi đến thăm, tôi khỏi phải đối xử nghiêm khắc với anh chị em. Tôi muốn dùng quyền hành Chúa cho để gây dựng chứ không phải trừng phạt anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 1:23 - Xin Đức Chúa Trời làm chứng cho tôi, sở dĩ tôi chưa đến Cô-rinh-tô thăm anh chị em vì muốn anh chị em khỏi bị khiển trách nặng nề.