逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con hãy hết lòng tôn kính các trưởng lão khéo lãnh đạo Hội Thánh, đặc biệt là những người đã dày công truyền giáo và giáo huấn.
- 新标点和合本 - 那善于管理教会的长老,当以为配受加倍的敬奉;那劳苦传道教导人的,更当如此。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 善于督导教会的长老,尤其是勤劳讲道教导人的,应该得到加倍的敬奉。
- 和合本2010(神版-简体) - 善于督导教会的长老,尤其是勤劳讲道教导人的,应该得到加倍的敬奉。
- 当代译本 - 那些善于管理教会的长老,尤其是那些辛勤传道和教导人的,理当得到加倍的敬养。
- 圣经新译本 - 那些善于治理教会的长老,尤其是那些在讲道和教导上劳苦的长老,你们应当看他们是配受加倍的敬重和供奉的。
- 中文标准译本 - 那些好好带领 了信徒 的长老,尤其是在传道和教导上劳苦做工的,应该被看为配得加倍的尊重。
- 现代标点和合本 - 那善于管理教会的长老,当以为配受加倍的敬奉,那劳苦传道教导人的更当如此。
- 和合本(拼音版) - 那善于管理教会的长老,当以为配受加倍的敬奉。那劳苦传道教导人的,更当如此。
- New International Version - The elders who direct the affairs of the church well are worthy of double honor, especially those whose work is preaching and teaching.
- New International Reader's Version - The elders who do the church’s work well are worth twice as much honor. That is true in a special way of elders who preach and teach.
- English Standard Version - Let the elders who rule well be considered worthy of double honor, especially those who labor in preaching and teaching.
- New Living Translation - Elders who do their work well should be respected and paid well, especially those who work hard at both preaching and teaching.
- The Message - Give a bonus to leaders who do a good job, especially the ones who work hard at preaching and teaching. Scripture tells us, “Don’t muzzle a working ox” and “A worker deserves his pay.”
- Christian Standard Bible - The elders who are good leaders are to be considered worthy of double honor, especially those who work hard at preaching and teaching.
- New American Standard Bible - The elders who lead well are to be considered worthy of double honor, especially those who work hard at preaching and teaching.
- New King James Version - Let the elders who rule well be counted worthy of double honor, especially those who labor in the word and doctrine.
- Amplified Bible - The elders who perform their leadership duties well are to be considered worthy of double honor (financial support), especially those who work hard at preaching and teaching [the word of God concerning eternal salvation through Christ].
- American Standard Version - Let the elders that rule well be counted worthy of double honor, especially those who labor in the word and in teaching.
- King James Version - Let the elders that rule well be counted worthy of double honour, especially they who labour in the word and doctrine.
- New English Translation - Elders who provide effective leadership must be counted worthy of double honor, especially those who work hard in speaking and teaching.
- World English Bible - Let the elders who rule well be counted worthy of double honor, especially those who labor in the word and in teaching.
- 新標點和合本 - 那善於管理教會的長老,當以為配受加倍的敬奉;那勞苦傳道教導人的,更當如此。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 善於督導教會的長老,尤其是勤勞講道教導人的,應該得到加倍的敬奉。
- 和合本2010(神版-繁體) - 善於督導教會的長老,尤其是勤勞講道教導人的,應該得到加倍的敬奉。
- 當代譯本 - 那些善於管理教會的長老,尤其是那些辛勤傳道和教導人的,理當得到加倍的敬養。
- 聖經新譯本 - 那些善於治理教會的長老,尤其是那些在講道和教導上勞苦的長老,你們應當看他們是配受加倍的敬重和供奉的。
- 呂振中譯本 - 善於督導的長老、尤其是在道上和教導上勞苦的人、應當被看為配受加倍敬奉的。
- 中文標準譯本 - 那些好好帶領 了信徒 的長老,尤其是在傳道和教導上勞苦做工的,應該被看為配得加倍的尊重。
- 現代標點和合本 - 那善於管理教會的長老,當以為配受加倍的敬奉,那勞苦傳道教導人的更當如此。
- 文理和合譯本 - 善治之長老、當倍敬之、勞於言與訓者、更宜如是、
- 文理委辦譯本 - 善治會之長老、當倍加敬養、其勞於傳道者、敬之宜尤切、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善治教會之長老、當倍敬之、其勞於傳道訓人者、待之更當如是、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡善理教務之長老、 當倍加優待、尤以從事於傳道及教訓者為然。
- Nueva Versión Internacional - Los ancianos que dirigen bien los asuntos de la iglesia son dignos de doble honor, especialmente los que dedican sus esfuerzos a la predicación y a la enseñanza.
- 현대인의 성경 - 잘 다스리는 장로들을 존경하고 특히 말씀과 가르치는 일에 수고하는 분들을 더욱더 존경하기 바랍니다.
- Новый Русский Перевод - Старейшины , хорошо ведущие работу, заслуживают уважения и оплаты за их труд , особенно те, кто усердно проповедует или учит.
- Восточный перевод - Старейшины, хорошо руководящие общиной верующих, заслуживают уважения и оплаты за их труд , особенно те, кто усердно проповедует или учит.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Старейшины, хорошо руководящие общиной верующих, заслуживают уважения и оплаты за их труд , особенно те, кто усердно проповедует или учит.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Старейшины, хорошо руководящие общиной верующих, заслуживают уважения и оплаты за их труд , особенно те, кто усердно проповедует или учит.
- La Bible du Semeur 2015 - Les responsables qui dirigent bien l’Eglise méritent des honoraires doubles , notamment ceux qui se dévouent au ministère astreignant de la prédication et de l’enseignement.
- リビングバイブル - 与えられた仕事を忠実に果たしている牧師〔または長老〕は、それに見合う十分な報酬を受け、尊敬されるべきです。説教と教育の両方にあたっている場合は、特にそうでなければなりません。
- Nestle Aland 28 - Οἱ καλῶς προεστῶτες πρεσβύτεροι διπλῆς τιμῆς ἀξιούσθωσαν, μάλιστα οἱ κοπιῶντες ἐν λόγῳ καὶ διδασκαλίᾳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἱ καλῶς προεστῶτες πρεσβύτεροι, διπλῆς τιμῆς ἀξιούσθωσαν, μάλιστα οἱ κοπιῶντες ἐν λόγῳ καὶ διδασκαλίᾳ.
- Nova Versão Internacional - Os presbíteros que lideram bem a igreja são dignos de dupla honra , especialmente aqueles cujo trabalho é a pregação e o ensino,
- Hoffnung für alle - Alle, die der Gemeinde als Leiter verantwortungsvoll dienen, sollen nicht nur hoch geachtet werden, sondern auch angemessenen Lohn dafür bekommen; vor allem, wenn sie Gottes Botschaft verkünden und die Gemeinde im Glauben unterweisen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คณะผู้ปกครองที่บริหารกิจการของคริสตจักรได้ดีควรได้รับเกียรติเป็นสองเท่า โดยเฉพาะบรรดาผู้ทำหน้าที่เทศนาและสั่งสอน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ปกครองที่ปกครองดีสมควรได้รับเกียรติ 2 เท่า โดยเฉพาะอย่างยิ่งคนที่ประกาศและสั่งสอนข่าวประเสริฐด้วยความขยันขันแข็ง
交叉引用
- Ma-thi-ơ 24:25 - Ta nói trước để các con đề phòng.
- 1 Ti-mô-thê 4:6 - Nếu con trung thực trình bày những điều ấy cho các tín hữu, thì con đúng là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế Giê-xu, được nuôi dưỡng bằng đức tin và các giáo huấn tốt lành mà con cẩn thận vâng giữ.
- Giăng 4:38 - Ta sai các con gặt hái ở những cánh đồng các con không gieo trồng; người khác đã gieo, nay các con gặt hái.”
- Y-sai 40:2 - Hãy nói với Giê-ru-sa-lem cách dịu dàng. Cho chúng biết rằng những ngày buồn đã qua, và tội lỗi chúng đã được xóa. Phải, Chúa Hằng Hữu đã hình phạt chúng gấp đôi số tội lỗi chúng đã phạm.”
- Rô-ma 16:12 - Kính chào Try-phe-nơ và Try-phô-sơ, hai người có công khó phục vụ Chúa. Kính chào Pẹt-si-đơ, bạn yêu dấu, đã dày công phục vụ Chúa.
- Phi-líp 2:16 - Hãy giữ vững lời hằng sống ngõ hầu khi Chúa Cứu Thế trở lại, tôi có thể tự hào rằng những gian khổ, đấu tranh của tôi không phải là vô ích.
- Ma-thi-ơ 9:37 - Chúa phán cùng các môn đệ: “Mùa gặt thật trúng, song thợ gặt quá ít.
- Ma-thi-ơ 9:38 - Các con hãy cầu xin Chủ mùa gặt đưa thêm nhiều thợ gặt vào đồng lúa của Ngài!”
- 1 Ti-mô-thê 4:10 - Vì thế, chúng ta lao khổ và chiến đấu, vì đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời Hằng Sống, Chúa Cứu Thế của mọi người, nhất là người tin nhận Ngài.
- Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
- 1 Cô-rinh-tô 16:16 - hãy noi gương họ, hết sức giúp đỡ họ cũng như ủng hộ những người đã dày công hoạt động với anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:35 - Tôi đã chứng tỏ cho anh em biết phải làm lụng khó nhọc để giúp đỡ người nghèo khổ, và phải ghi nhớ lời Chúa Giê-xu: ‘Người cho có phước hơn người nhận.’ ”
- Giê-rê-mi 16:18 - Ta sẽ báo trả gấp đôi các tội ác chúng phạm, vì chúng đã dựng thần tượng ghê tởm đầy khắp xứ, làm nhơ bẩn đất Ta, tức là cơ nghiệp Ta.”
- Giê-rê-mi 17:18 - Xin Chúa làm cho những người hại con bị xấu hổ và khiếp đảm, nhưng bảo hộ con khỏi xấu hổ và khiếp đảm. Xin giáng trên họ ngày hoạn nạn. Phải, xin giáng tai họa gấp bội trên họ!
- 1 Cô-rinh-tô 3:9 - Chúng tôi là bạn đồng sự phục vụ Đức Chúa Trời, còn anh chị em là ruộng, là nhà của Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
- 1 Ti-mô-thê 4:16 - Phải cẩn trọng với chính mình và cẩn thận giảng dạy. Con cứ chuyên tâm thực hành nguyên tắc ấy. Chúa sẽ ban ơn phước cho con và dùng con cứu vớt nhiều người.
- Lu-ca 12:42 - Chúa đáp: “Người quản gia trung thành khôn ngoan là người được chủ ủy thác coi sóc người nhà và phân phát thực phẩm cho họ đúng giờ.
- Hê-bơ-rơ 13:24 - Xin kính chào các nhà lãnh đạo Hội Thánh cùng tất cả anh chị em tín hữu. Các tín hữu Ý-đại-lợi kính chào anh chị em.
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- Lu-ca 10:1 - Sau đó, Chúa chọn thêm bảy mươi hai môn đệ, sai từng đôi đi trước đến các thành phố làng mạc, là những nơi Ngài định viếng thăm.
- Lu-ca 10:2 - Ngài phán bảo họ: “Mùa gặt thật trúng, nhưng thợ gặt còn ít. Các con hãy cầu xin Chủ mùa gặt đưa thêm nhiều thợ gặt vào đồng lúa của Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 6:1 - Nhân danh người cộng sự với Chúa, chúng tôi nài xin anh chị em chớ tiếp nhận ơn phước Ngài cách vô ích.
- Phi-líp 4:3 - Yêu cầu anh—người đồng sự chân chính của tôi—hết sức giúp đỡ hai chị ấy vì họ từng lao khổ trong công cuộc truyền bá Phúc Âm, từng cộng tác với Cơ-lê-măn và các bạn đồng sự khác của tôi, những người đã được ghi tên vào Sách Sự Sống.
- 2 Các Vua 2:9 - Qua bờ bên kia, Ê-li nói với Ê-li-sê: “Con muốn xin thầy điều gì trước khi thầy được đem đi?” Ê-li-sê thưa: “Xin thần của thầy tác động gấp đôi trên con để con tiếp nối chức vụ của thầy.”
- 1 Ti-mô-thê 5:3 - Hội Thánh nên săn sóc những quả phụ không còn nơi nương tựa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:30 - Họ nhờ Ba-na-ba và Sau-lơ đem tặng phẩm về trao cho các trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Ti-mô-thê 3:5 - Nếu không biết tề gia, làm sao cai trị Hội Thánh của Đức Chúa Trời?
- Rô-ma 15:27 - Họ vui vẻ làm việc này vì tự biết mình thật sự mắc nợ. Từ khi Dân Ngoại được tín hữu Giê-ru-sa-lem chia sẻ phước hạnh tâm linh, họ tự thấy có bổn phận chia sớt lại của cải vật chất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:10 - Do đó họ càng hậu đãi chúng tôi. Khi chúng tôi từ biệt ra đi, họ mang cho chúng tôi đủ mọi thức cần dùng.
- 1 Cô-rinh-tô 9:5 - Chúng tôi không được cưới một nữ tín hữu làm vợ và đem theo như các sứ đồ khác, các người em của Chúa hay Phi-e-rơ đã làm sao?
- 1 Cô-rinh-tô 9:6 - Hay chỉ có Ba-na-ba và tôi phải cặm cụi làm việc để giảng đạo tự túc?
- 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
- 1 Cô-rinh-tô 9:8 - Phải chăng tôi chỉ lập luận theo quan niệm người đời, hay luật pháp cũng nói như thế?
- 1 Cô-rinh-tô 9:9 - Vì luật Môi-se dạy: “Con đừng khớp miệng con bò đang đạp lúa!” Đức Chúa Trời chỉ nói về bò,
- 1 Cô-rinh-tô 9:10 - hay Ngài lo cho chúng ta? Dĩ nhiên câu ấy viết cho chúng ta. Người cày ruộng, người đạp lúa phải có hy vọng được chia phần công quả.
- 1 Cô-rinh-tô 9:11 - Chúng tôi đã gieo hạt giống tâm linh cho anh chị em, nếu muốn thu gặt của cải vật chất của anh chị em cũng chẳng có gì quá đáng.
- 1 Cô-rinh-tô 9:12 - Người khác còn có quyền thu gặt, huống chi chúng tôi! Nhưng chúng tôi không sử dụng quyền ấy, tự lo cung ứng mọi nhu cầu để khỏi trở ngại việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 9:13 - Anh chị em không biết người phục vụ trong đền thờ được ăn thực phẩm của đền thờ sao? Người phục dịch bàn thờ cũng được chia lễ vật trên bàn thờ.
- 1 Cô-rinh-tô 9:14 - Cũng thế, Chúa dạy rằng ai công bố Phúc Âm sẽ sống nhờ Phúc Âm.
- Phi-líp 2:29 - Anh chị em hãy nghênh đón anh với niềm hân hoan nồng nhiệt trong Chúa. Hãy tôn trọng những người như thế,
- Hê-bơ-rơ 13:7 - Anh chị em hãy nhớ đến những người dìu dắt và truyền dạy lời Chúa cho mình. Hãy nghĩ đến kết quả tốt đẹp của đời sống họ và học tập đức tin của họ.
- 2 Ti-mô-thê 2:6 - Bác nông phu cày sâu cuốc bẩm được hưởng hoa lợi trước nhất.
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- Lu-ca 10:7 - Khi vào thành nào, cứ ở trong một nhà, đừng bỏ nhà này sang nhà khác. Khi người ta mời, các con cứ ăn uống, vì người làm việc xứng đáng được tiếp đãi.
- Ga-la-ti 6:6 - Người học Đạo Chúa phải chia sẻ tài sản, lợi tức cho người dạy dỗ mình.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:12 - Thưa anh chị em thân yêu, xin anh chị em ghi ân những người có công khó hướng dẫn, khuyên bảo anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:13 - Hãy hết lòng tôn trọng, yêu mến họ, anh chị em phải sống hòa thuận nhau.
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.