逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ muốn làm thầy dạy luật mà không hiểu điều mình nói và tin tưởng.
- 新标点和合本 - 想要作教法师,却不明白自己所讲说的所论定的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 想要作律法教师,却不明白自己所讲的是什么,也不知道所主张的是什么。
- 和合本2010(神版-简体) - 想要作律法教师,却不明白自己所讲的是什么,也不知道所主张的是什么。
- 当代译本 - 他们想做律法教师,却不明白自己所谈论所主张的。
- 圣经新译本 - 想要作律法教师,却不明白自己讲的是什么,主张的又是什么。
- 中文标准译本 - 想要做律法教师,却不明白自己所讲的,或所强调的是为了什么。
- 现代标点和合本 - 想要做教法师,却不明白自己所讲说的、所论定的。
- 和合本(拼音版) - 想要作教法师,却不明白自己所讲说的、所论定的。
- New International Version - They want to be teachers of the law, but they do not know what they are talking about or what they so confidently affirm.
- New International Reader's Version - They want to be teachers of the law. And they are very sure about that law. But they don’t know what they are talking about.
- English Standard Version - desiring to be teachers of the law, without understanding either what they are saying or the things about which they make confident assertions.
- New Living Translation - They want to be known as teachers of the law of Moses, but they don’t know what they are talking about, even though they speak so confidently.
- Christian Standard Bible - They want to be teachers of the law, although they don’t understand what they are saying or what they are insisting on.
- New American Standard Bible - wanting to be teachers of the Law, even though they do not understand either what they are saying or the matters about which they make confident assertions.
- New King James Version - desiring to be teachers of the law, understanding neither what they say nor the things which they affirm.
- Amplified Bible - wanting to be teachers of the Law [of Moses], even though they do not understand the terms they use or the subjects about which they make [such] confident declarations.
- American Standard Version - desiring to be teachers of the law, though they understand neither what they say, nor whereof they confidently affirm.
- King James Version - Desiring to be teachers of the law; understanding neither what they say, nor whereof they affirm.
- New English Translation - They want to be teachers of the law, but they do not understand what they are saying or the things they insist on so confidently.
- World English Bible - desiring to be teachers of the law, though they understand neither what they say, nor about what they strongly affirm.
- 新標點和合本 - 想要作教法師,卻不明白自己所講說的所論定的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 想要作律法教師,卻不明白自己所講的是甚麼,也不知道所主張的是甚麼。
- 和合本2010(神版-繁體) - 想要作律法教師,卻不明白自己所講的是甚麼,也不知道所主張的是甚麼。
- 當代譯本 - 他們想做律法教師,卻不明白自己所談論所主張的。
- 聖經新譯本 - 想要作律法教師,卻不明白自己講的是甚麼,主張的又是甚麼。
- 呂振中譯本 - 想要做教法師,卻不但不了悟明白自己所說的話,而且不 明白 所堅確講論定的事。
- 中文標準譯本 - 想要做律法教師,卻不明白自己所講的,或所強調的是為了什麼。
- 現代標點和合本 - 想要做教法師,卻不明白自己所講說的、所論定的。
- 文理和合譯本 - 欲為律師而不明其所言、並所論定者、
- 文理委辦譯本 - 欲為教法師、而不自悟所言所辨、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 欲為教法師、而自不知所言及所論定者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若輩好為律學之師、實則懵然不自知其所云、更不識其所信口論列者之為何物也。
- Nueva Versión Internacional - Pretenden ser maestros de la ley, pero en realidad no saben de qué hablan ni entienden lo que con tanta seguridad afirman.
- 현대인의 성경 - 그들은 율법의 선생이 되고 싶어하지만 자기들이 말하며 주장하는 것조차 깨닫지 못하고 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Они хотят быть учителями Закона, но сами не разбираются ни в том, о чем говорят, ни в том, что так решительно утверждают.
- Восточный перевод - Они хотят быть учителями Закона, но сами не разбираются ни в том, о чём говорят, ни в том, что так решительно утверждают.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они хотят быть учителями Закона, но сами не разбираются ни в том, о чём говорят, ни в том, что так решительно утверждают.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они хотят быть учителями Закона, но сами не разбираются ни в том, о чём говорят, ни в том, что так решительно утверждают.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils se posent en enseignants de la Loi mais, au fond, ils ne comprennent ni ce qu’ils disent, ni les sujets sur lesquels ils se montrent si sûrs d’eux-mêmes.
- リビングバイブル - 彼らは、律法の教師としての名声を得たがるのですが、律法の本質を少しもわかっていないのです。
- Nestle Aland 28 - θέλοντες εἶναι νομοδιδάσκαλοι, μὴ νοοῦντες μήτε ἃ λέγουσιν μήτε περὶ τίνων διαβεβαιοῦνται.
- unfoldingWord® Greek New Testament - θέλοντες εἶναι νομοδιδάσκαλοι, μὴ νοοῦντες μήτε ἃ λέγουσιν, μήτε περὶ τίνων διαβεβαιοῦνται.
- Nova Versão Internacional - querendo ser mestres da lei, quando não compreendem nem o que dizem nem as coisas acerca das quais fazem afirmações tão categóricas.
- Hoffnung für alle - Sie bilden sich ein, Lehrer des Gesetzes zu sein; dabei verstehen sie nicht einmal das, was sie selbst reden, und haben keine Ahnung von dem, was sie so kühn behaupten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาอยากจะเป็นครูสอนบทบัญญัติทั้งๆ ที่ไม่รู้ว่าตนเองพูดอะไรหรือยืนยันอย่างหนักแน่นถึงเรื่องอะไร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แม้เขาเหล่านั้นจะไม่เข้าใจคำที่เขาพูด หรือเรื่องที่เขายืนยัน เขาก็ยังต้องการเป็นอาจารย์ฝ่ายกฎบัญญัติ
交叉引用
- Ma-thi-ơ 21:27 - Vậy họ thưa với Chúa: “Chúng tôi không biết!” Chúa Giê-xu đáp: “Nếu thế, Ta cũng không nói cho các ông biết nguồn gốc uy quyền của Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
- Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
- Y-sai 29:14 - Nên một lần nữa, Ta sẽ làm cho chúng ngỡ ngàng, với hết việc lạ này đến việc lạ khác. Sự khôn ngoan của người khôn sẽ qua đi, và sự thông sáng của người thông minh sẽ biến mất.”
- Giăng 3:9 - Ni-cô-đem lại hỏi: “Làm sao thực hiện được điều đó?”
- Giăng 3:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Ông làm giáo sư Do Thái mà chưa hiểu điều căn bản đó sao?
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 23:24 - Hạng lãnh đạo mù quáng, các ông vờ lọc cho ra con muỗi mà nuốt chửng con lạc đà!
- Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
- Giăng 9:41 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu các ông biết mình mù thì được khỏi tội. Nhưng các ông cứ cho mình sáng nên tội vẫn còn.”
- Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
- Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
- Ga-la-ti 4:21 - Anh chị em đã muốn phục tùng luật pháp để được cứu rỗi, không lẽ anh chị em không biết luật pháp nói gì sao?
- Ma-thi-ơ 15:14 - Đừng tiếc làm gì! Họ đã mù quáng, lại ra lãnh đạo đám người mù, nên chỉ đưa nhau xuống hố thẳm.”
- Ga-la-ti 5:3 - Tôi xin nhắc lại. Nếu ai chịu cắt bì để mong vui lòng Đức Chúa Trời, người ấy buộc phải vâng giữ toàn bộ luật pháp Môi-se.
- Ga-la-ti 5:4 - Một khi anh chị em muốn nhờ luật pháp để được cứu rỗi, anh chị em đã tự ly khai với Chúa Cứu Thế và đánh mất ơn phước của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
- Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
- Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
- Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
- 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
- Tích 1:10 - Có rất nhiều người, nhất là những người câu nệ lễ cắt bì, chỉ biết chống đối, huênh hoang, lừa dối người ta.
- Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
- 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
- Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
- 2 Phi-e-rơ 2:12 - Họ chẳng khác thú vật vô tri như sinh ra chỉ sống theo bản năng, rồi cuối cùng bị tiêu diệt. Họ cười nhạo thế giới quỷ thần vô hình mà họ chẳng biết chút gì, để rồi sau này bị tiêu diệt với các ác quỷ.