逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau-lơ có ba con trai là Giô-na-than, Ích-vi, và Manh-ki-sua. Ông cũng có hai con gái là Mê-ráp và Mi-canh.
- 新标点和合本 - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦、麦基舒亚。他的两个女儿:长女名米拉,次女名米甲。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦、麦基‧舒亚。他的两个女儿:长女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 和合本2010(神版-简体) - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦、麦基‧舒亚。他的两个女儿:长女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 当代译本 - 他的儿子是约拿单、亦施韦和麦基舒亚,长女叫米拉,次女叫米甲。
- 圣经新译本 - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦和麦基舒亚。他的两个女儿,长女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 中文标准译本 - 扫罗的儿子是约拿单、伊施韦和麦基舒亚。他有两个女儿,大的名叫米拉,小的名叫米甲。
- 现代标点和合本 - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦、麦基舒亚。他的两个女儿,长女名米拉,次女名米甲。
- 和合本(拼音版) - 扫罗的儿子是约拿单、亦施韦、麦基舒亚;他的两个女儿,长女名米拉,次女名米甲。
- New International Version - Saul’s sons were Jonathan, Ishvi and Malki-Shua. The name of his older daughter was Merab, and that of the younger was Michal.
- New International Reader's Version - Saul’s sons were Jonathan, Ishvi and Malki-Shua. Saul’s older daughter was named Merab. His younger daughter was named Michal.
- English Standard Version - Now the sons of Saul were Jonathan, Ishvi, and Malchi-shua. And the names of his two daughters were these: the name of the firstborn was Merab, and the name of the younger Michal.
- New Living Translation - Saul’s sons included Jonathan, Ishbosheth, and Malkishua. He also had two daughters: Merab, who was older, and Michal.
- The Message - Saul’s sons were Jonathan, Ishvi, and Malki-Shua. His daughters were Merab, the firstborn, and Michal, the younger. Saul’s wife was Ahinoam, daughter of Ahimaaz. Abner son of Ner was commander of Saul’s army (Ner was Saul’s uncle). Kish, Saul’s father, and Ner, Abner’s father, were the sons of Abiel.
- Christian Standard Bible - Saul’s sons were Jonathan, Ishvi, and Malchishua. The names of his two daughters were Merab, his firstborn, and Michal, the younger.
- New American Standard Bible - Now the sons of Saul were Jonathan, Ishvi, and Malchi-shua; and the names of his two daughters were these: the name of the firstborn was Merab, and the name of the younger, Michal.
- New King James Version - The sons of Saul were Jonathan, Jishui, and Malchishua. And the names of his two daughters were these: the name of the firstborn Merab, and the name of the younger Michal.
- Amplified Bible - Now Saul’s sons were Jonathan, Ishvi, and Malchi-shua. The names of his two daughters were these: the name of the firstborn was Merab, and the name of the younger, Michal.
- American Standard Version - Now the sons of Saul were Jonathan, and Ishvi, and Malchishua; and the names of his two daughters were these: the name of the first-born Merab, and the name of the younger Michal:
- King James Version - Now the sons of Saul were Jonathan, and Ishui, and Malchi–shua: and the names of his two daughters were these; the name of the firstborn Merab, and the name of the younger Michal:
- New English Translation - The sons of Saul were Jonathan, Ishvi, and Malki-Shua. He had two daughters; the older one was named Merab and the younger Michal.
- World English Bible - Now the sons of Saul were Jonathan, Ishvi, and Malchishua; and the names of his two daughters were these: the name of the firstborn Merab, and the name of the younger Michal.
- 新標點和合本 - 掃羅的兒子是約拿單、亦施韋、麥基舒亞。他的兩個女兒:長女名米拉,次女名米甲。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 掃羅的兒子是約拿單、亦施韋、麥基‧舒亞。他的兩個女兒:長女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 和合本2010(神版-繁體) - 掃羅的兒子是約拿單、亦施韋、麥基‧舒亞。他的兩個女兒:長女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 當代譯本 - 他的兒子是約拿單、亦施韋和麥基舒亞,長女叫米拉,次女叫米甲。
- 聖經新譯本 - 掃羅的兒子是約拿單、亦施韋和麥基舒亞。他的兩個女兒,長女名叫米拉,次女名叫米甲。
- 呂振中譯本 - 掃羅 的兒子是 約拿單 、 亦施韋 、 麥基舒亞 ;他的兩個女兒的名字:大的名叫 米拉 ,小的名叫 米甲 。
- 中文標準譯本 - 掃羅的兒子是約拿單、伊施韋和麥基舒亞。他有兩個女兒,大的名叫米拉,小的名叫米甲。
- 現代標點和合本 - 掃羅的兒子是約拿單、亦施韋、麥基舒亞。他的兩個女兒,長女名米拉,次女名米甲。
- 文理和合譯本 - 掃羅之子、約拿單、亦施韋、麥基舒亞、又有二女、長名米拉、季名米甲、
- 文理委辦譯本 - 掃羅有三子、約拿單、以遂、麥基舒亞、又有二女、長名米臘、季名米甲。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 掃羅 有三子、 約拿單 、 以遂 、 麥基舒亞 、有二女、長名 米拉 、季名 米甲 、
- Nueva Versión Internacional - Saúl tuvo tres hijos: Jonatán, Isví y Malquisúa. También tuvo dos hijas: la mayor se llamaba Merab, y la menor, Mical.
- 현대인의 성경 - 사울의 아들은 요나단, 이스위, 말기 – 수아이며 그의 큰 딸은 메랍이고 작은 딸은 미갈이었다.
- Новый Русский Перевод - Сыновьями Саула были Ионафан, Ишви и Малхи-Шуа. Его старшую дочь звали Мерав, а младшую – Михаль.
- Восточный перевод - Сыновьями Шаула были Ионафан, Иш-Бошет и Малик-Шуа. Его старшую дочь звали Мерав, а младшую – Михаль.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновьями Шаула были Ионафан, Иш-Бошет и Малик-Шуа. Его старшую дочь звали Мерав, а младшую – Михаль.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновьями Шаула были Ионафан, Иш-Бошет и Малик-Шуа. Его старшую дочь звали Мерав, а младшую – Михаль.
- La Bible du Semeur 2015 - Saül avait des fils : Jonathan, Yishvi et Malkishoua , ainsi que deux filles : Mérab, l’aînée, et Mikal, la cadette .
- リビングバイブル - さて、サウルには、ヨナタン、イシュビ、マルキ・シュアという三人の息子と、メラブ、ミカルという二人の娘がいました。
- Nova Versão Internacional - Os filhos de Saul foram Jônatas, Isvi e Malquisua. O nome de sua filha mais velha era Merabe, e o da mais nova era Mical.
- Hoffnung für alle - Saul hatte drei Söhne: Jonatan, Jischwi und Malkischua. Seine Töchter hießen Merab und Michal, Michal war die jüngere.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โอรสของซาอูลได้แก่ โยนาธาน อิชวี และมัลคีชูวา ธิดาองค์พี่คือเมราบ องค์น้องคือมีคาล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อไปนี้เป็นรายชื่อบุตรของซาอูล โยนาธาน อิชวี มัลคีชูวา ธิดาหัวปีชื่อเมราบ และธิดาคนเล็กชื่อมีคาล
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
- 1 Sa-mu-ên 18:8 - Nghe thế, Sau-lơ giận lắm. Vua nói: “Người ta tán tụng Đa-vít giết hàng vạn, còn ta chỉ có hàng nghìn. Kế đến họ sẽ tôn nó làm vua của mình!”
- 1 Sa-mu-ên 18:9 - Từ hôm ấy, Sau-lơ thường nhìn Đa-vít với con mắt ganh tị.
- 1 Sa-mu-ên 18:10 - Hôm sau, Đức Chúa Trời sai ác thần quấy phá Sau-lơ, và vua nói lảm nhảm trong lúc mê sảng. Đa-vít đến khảy đàn như những lần trước.
- 1 Sa-mu-ên 18:11 - Cầm một cây giáo, Sau-lơ phóng, định ghim Đa-vít vào tường. Nhưng Đa-vít tránh được hai lần như thế.
- 1 Sa-mu-ên 18:12 - Sau-lơ sợ Đa-vít, vì Chúa Hằng Hữu ở với Đa-vít và từ bỏ Sau-lơ.
- 1 Sa-mu-ên 18:13 - Cuối cùng, Sau-lơ đẩy Đa-vít đi xa và cho ông chỉ huy 1.000 quân, Đa-vít trung thành dẫn quân vào trận mạc.
- 1 Sa-mu-ên 18:14 - Đa-vít thành công trong mọi việc, vì Chúa Hằng Hữu ở với ông.
- 1 Sa-mu-ên 18:15 - Sau-lơ thấy Đa-vít thành công như thế lại càng thêm sợ.
- 1 Sa-mu-ên 18:16 - Trong khi đó Đa-vít càng được người Ít-ra-ên và Giu-đa cảm mến vì ông rất thành công khi chỉ huy họ ngoài trận mạc.
- 1 Sa-mu-ên 18:17 - Một hôm, Sau-lơ nói với Đa-vít: “Ta sẽ gả con gái lớn của ta là Mê-ráp cho con làm vợ. Nhưng con phải can đảm giúp ta và chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu.” Nói thế vì Sau-lơ nghĩ: “Ta sai nó chống lại quân Phi-li-tin để họ giết hắn hơn là ta phải ra tay.”
- 1 Sa-mu-ên 18:18 - Nhưng Đa-vít đáp: “Tôi là ai và thân phận của tôi có là gì trong Ít-ra-ên đâu mà được làm phò mã của vua? Gia tộc của cha tôi cũng chẳng là gì!”
- 1 Sa-mu-ên 18:19 - Tuy nhiên, đến ngày Sau-lơ gả Mê-ráp, con gái mình cho Đa-vít, thì vua lại gả nàng cho Át-ri-ên, người Mê-hô-la.
- 1 Sa-mu-ên 18:20 - Khi ấy, Mi-canh, con gái của Sau-lơ, lại yêu Đa-vít. Khi nghe điều này Sau-lơ lấy làm thích thú.
- 1 Sa-mu-ên 18:21 - Ông nhủ thầm: “Gả con cho hắn để rồi dùng con ta hại hắn, như vậy hắn dễ bị người Phi-li-tin giết hơn!” Nhưng ông lại nói với Đa-vít: “Hôm nay con có thể làm phò mã thật rồi.”
- 1 Sa-mu-ên 25:44 - Còn Mi-canh, tuy trước là vợ Đa-vít, nhưng đã bị Sau-lơ bắt gả cho Phan-ti, con của La-ích, người Ga-lim.
- 2 Sa-mu-ên 3:13 - Đa-vít đáp: “Được, ta sẽ lập ước với ông, với điều kiện ông phải đem Mi-canh, con Sau-lơ đến cho ta, nếu không, đừng gặp mặt ta.”
- 2 Sa-mu-ên 3:14 - Đa-vít cũng sai người đến yêu cầu Ích-bô-sết: “Phải trả Mi-canh vợ ta lại cho ta, vì ta đã cưới nàng với sính lễ 100 dương bì Phi-li-tin.”
- 2 Sa-mu-ên 3:15 - Ích-bô-sết cho người đi bắt Mi-canh trong nhà chồng là Pha-ti-ên con của La-ích.
- 2 Sa-mu-ên 3:16 - Mặc cho Pha-ti-ên theo sau Mi-canh, vừa đi vừa khóc cho đến tận Ba-hu-rim. Đến lúc ấy, Áp-ne mới bảo: “Ông về đi!” Pha-ti-ên đành quay về.
- 1 Sử Ký 9:39 - Nê-rơ sinh Kích. Kích sinh Sau-lơ. Các con Sau-lơ là Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.
- 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
- 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
- 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
- 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.
- 1 Sử Ký 8:33 - Nê-rơ sinh Kích; Kích sinh Sau-lơ. Các con Sau-lơ là Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.
- 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.